Quyết định 58/2016/QĐ-UBND

Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Quyết định 58/2016/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Lào Cai đã được thay thế bởi Quyết định 467/QĐ-UBND 2019 hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân Lào Cai và được áp dụng kể từ ngày 28/02/2019.

Nội dung toàn văn Quyết định 58/2016/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Lào Cai


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2016/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 19 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản">66/2016/TT-BTC ngày 29/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai quy định mức thu, tỷ lệ nộp ngân sách đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 536/ TTr-STC ngày 08 tháng 8 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/8/2016

Điều 2. Đối tượng chịu phí

Đối lượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Quyết định này là khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.

Điều 3. Mức thu phí

1. Mức thu phí được quy định cụ thể như sau:

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

A

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

40.000

2

Quặng măng-gan

Tấn

50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

70.000

4

Quặng vàng

Tấn

270.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

60.000

6

Quặng bạch kim

Tấn

270.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

270.000

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon)

Tấn

50.000

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

270.000

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite)

Tấn

30.000

11

Quặng đồng

Tấn

40.000

12

Quặng ni-ken (niken)

Tấn

60.000

13

Quặng cromit

Tấn

60.000

14

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va- na-đi (vanadi)

Tấn

270.000

15

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30.000

B

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

70.000

2

Đá Block

m3

90.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô- đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ- pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa; Nê-phờ- rít (nefrite).

Tấn

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

Tấn

5.000

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

Tấn

3.000

7

Cát vàng

m3

5.000

8

Cát trắng

m3

7.000

9

Các loại cát khác

m3

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

11

Sét làm gạch, ngói

m3

2.000

12

Thạch cao

m3

3.000

13

Cao lanh; Phen-sờ-phát (fenspat)

m3

7.000

14

Các loại đất khác

m3

2.000

15

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

30.000

16

Sét chịu lửa

Tấn

30.000

17

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit

Tấn

30.000

18

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

30.000

19

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

Tấn

30.000

20

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

21

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, sericit

Tấn

5.000

22

Than các loại

Tấn

10.000

23

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

30.000

b) Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu: Mức thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 4. Phương pháp tính, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Thông tư số 12/2016/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản">66/2016/TT-BTC ngày 29/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.

2. Bãi bỏ Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Fenpat trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 07/9/2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh giảm mức thu phí bảo vệ môi trường và mức thu từ khai thác khoáng sản để đảm bảo hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 879/ QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường và mức đóng góp từ khai thác khoáng sản để đảm hạ tầng giao thông đối với một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH





Đặng Xuân Phong

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 58/2016/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 58/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/08/2016
Ngày hiệu lực 01/09/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 28/02/2019
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 58/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 58/2016/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Lào Cai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 58/2016/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Lào Cai
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 58/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Phong
Ngày ban hành 19/08/2016
Ngày hiệu lực 01/09/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 28/02/2019
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 58/2016/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Lào Cai

Lịch sử hiệu lực Quyết định 58/2016/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Lào Cai