Quyết định 10/2012/QĐ-UBND

Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản đã được thay thế bởi Quyết định 58/2016/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Lào Cai và được áp dụng kể từ ngày 01/09/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 10/2012/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 30 tháng 03 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2011;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 74/2011/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường">158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Thực hiện ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại văn bản số 49/HĐND-TT ngày 14/3/2012 V/v thỏa thuận tờ trình của UBND tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 29/TTr-STC ngày 15/2/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:

1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định tại quyết định này là khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.

2. Đối tượng nộp phí là các tổ chức, cá nhân khai thác hợp pháp các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3. Mức thu:

a) Mức thu phí được quy định cụ thể như sau:

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

60.000

2

Quặng măng-gan

Tấn

50.000

3

Quặng ti-tan(titan)

Tấn

70.000

4

Quặng vàng

Tấn

270.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

60.000

6

Quặng bạch kim

Tấn

270.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

270.000

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)

Tấn

50.000

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

270.000

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)

Tấn

50.000

11

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

Tấn

60.000

12

Quặng cromit

Tấn

60.000

13

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

270.000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa…)

m3

70.000

2

Đá Block

m3

90.000

3

Quặng đá quý; Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A- lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite).

Tấn

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

Tấn

3.000

6

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp….)

Tấn

3.000

7

Cát vàng

m3

5.000

8

Cát làm thủy tinh

m3

7.000

9

Các loại cát khác

m3

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

11

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.000

12

Đất làm thạch cao

m3

3.000

13

Đất làm Cao lanh

m3

7.000

14

Các loại đất khác

m3

2.000

15

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

30.000

16

Sét chịu lửa

Tấn

30.000

17

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

Tấn

30.000

18

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

30.000

19

Pi-rít (pirite), phốt-phô-rít (phosphorite)

Tấn

30.000

20

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

21

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)

Tấn

5.000

22

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò (đá)

Tấn

10.000

23

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

Tấn

10.000

24

Than nâu, than mỡ

Tấn

10.000

25

Than khác

Tấn

10.000

26

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

30.000

b) Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều này.

4. Cách tính phí, thu nộp phí và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ  về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và thông tư số 74/2011/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường">158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Thời điểm áp dụng mức thu phí thực hiện kể từ ngày 01/4/2012.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Cục trưởng Cục thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường, Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

 

 

Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ TP;
- Bộ: Tài chính; Tài nguyên & MT;
- Như Điều 3 QĐ;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Báo Lào Cai; Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, TH, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2012/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 10/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/03/2012
Ngày hiệu lực 09/04/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/09/2016
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2012/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 10/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Văn Vịnh
Ngày ban hành 30/03/2012
Ngày hiệu lực 09/04/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/09/2016
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản

Lịch sử hiệu lực Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản