Quyết định 636/TM-QLCL

Quyết định 636/TM-QLCL năm 1996 về Quy chế sản phẩm đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường do Bộ trưởng Bộ thương mại ban hành

Quyết định 636/TM-QLCL quy chế sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường đã được thay thế bởi Quyết định 669/2000/QĐ-BTM danh mục văn bản pháp luật hết hiệu lực và được áp dụng kể từ ngày 06/05/2000.

Nội dung toàn văn Quyết định 636/TM-QLCL quy chế sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường


BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 636/TM-QLCL

Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY CHẾ NHÃN SẢN PHẨM ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG.

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định 95/CP ngày 04/12/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Chỉ thị 540/TTg ngày 5/9/1995 của Thủ tướng Chính phủ về công tác quản lý đo lường và chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Hàng hoá và Đo lường và Vụ trưởng Vụ Khoa học Kỹ thuật,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy chế nhãn sản phẩm (ê ti két) đối với hàng hoá (thuộc danh mục kèm theo) lưu thông trên thị trường.

Điều 2.- Bản quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/1997. Các quy định trước đây trái với quy chế này đều bãi bỏ.

Điều 3.- Các tổ chức và cá nhân tham gia sản xuất kinh doanh hàng hoá trên thị trường trong nước chịu trách nhiệm thi hành quy chế này.

Điều 4.- Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Hàng hoá và Đo lường, Cục trưởng Cục Quản lý Thị trường, Vụ trưởng các Vụ liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy chế này.

 

 

Trương Đình Tuyển

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

NHÃN SẢN PHẨM ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Ban hành theo Quyết định số 636 ngày 26/7/1996 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.- Các hàng hoá sản xuất và lưu thông trên thị trường Việt Nam (thuộc danh mục kèm theo) phải có nhãn sản phẩm (êtikét) theo những yêu cầu và nguyên tắc chung quy định trong quy chế này.

Điều 2.- Trong quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. Bao bì thương phẩm: Bao bì gắn trực tiếp với sản phẩm và được bán cùng với sản phẩm cho người tiêu dùng. Bao bì này gồm có:

- Bao bì chứa đựng: Trực tiếp chứa đựng sản phẩm, tạo ra hình, khối cho sản phẩm.

- Bao bì ngoài: Dùng chứa đựng một hoặc một số bao bì chứa đựng sản phẩm.

2.2. Nhãn sản phẩm (Ê ti két): Bản viết, bản in, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu nói lên một số thông tin tổng quát về sản phẩm, được in chìm, in nổi trực tiếp lên sản phẩm, hoặc được in, đính, dán chắc chắn lên bao bì thương phẩm.

2.3. Nội dung bắt buộc của nhãn: Là những thông tin quan trọng nhất về sản phẩm, bắt buộc phải trình bày cho người tiêu dùng biết.

2.4. Nội dung không bắt buộc: Là những thông tin khác về sản phẩm, trình bày thêm trên nhãn sản phẩm.

Điều 3.- Tất cả các chữ viết, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu có trên nhãn sản phẩm, phải rõ ràng, phản ánh đúng thực chất của sản phẩm, không được gây sự nhầm lẫn với sản phẩm khác hoặc mang tính lừa dối người tiêu dùng.

Điều 4.- Nhãn sản phẩm phải trình bày bằng tiếng Việt. Ngoài ra, có thể trình bày thêm bằng tiếng nước ngoài, với cỡ chữ nhỏ hơn cỡ chữ tiếng Việt.

chương 2:

NHỮNG NỘI DUNG GHI NHÃN SẢN PHẨM

Điều 5.- Những nội dung sau đây là bắt buộc phải có trên nhãn sản phẩm

5.1. Tên hàng: Là tên gọi cụ thể của sản phẩm, nói lên bản chất của nó. Phải dùng tên gọi đã được tiêu chuẩn hoá, hoặc tên gọi đã quen thuộc đối với người tiêu dùng.

5.2. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất: Đó là:

- Tên và địa chỉ của cơ sở làm ra sản phẩm hoàn chỉnh để đem ra lưu thông.

- Tên và địa chỉ cơ sở lắp ráp, đóng gói (sang bao) ra sản phẩm hoàn chỉnh, nếu như sản phẩm đó được lắp ráp, đóng gói từ các chi tiết, bộ phận, phụ tùng hoặc bán thành phẩm đã được thu gom từ nhiều nguồn khác nhau.

5.3. Định lượng: Là số lượng, khối lượng tịnh, thể tích thực của sản phẩm, có trong bao bì chứa đựng được ghi bằng đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

5.4. Thành phần cấu tạo

- Sản phẩm thực phẩm bao gói sẵn, mỹ phẩm, đồ uống làm ra từ hai thành phần trở lên thì phải kê tên thành phần cấu tạo theo thứ tự giảm về lượng của chúng.

5.5. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: Các chỉ tiêu chất lượng quyết định giá trị sử dụng và được dùng làm tiêu chí để phân loại sản phẩm như: Mác của xi măng hay công suất, điện áp của bóng đèn điện chiếu sáng.

5.6. Hướng dẫn bảo quản - sử dụng

Phải trình bày trên nhãn hoặc trên hồ sơ giới thiệu (Ca-ta-lô) kèm bao bì thương phẩm về cách bảo quản, cách sử dụng sản phẩm và cách đề phòng và xử lý các nguy hại có thể xảy ra khi sử dụng sản phẩm không đúng cách thức.

5.7. Ngày sản xuất: Là ngày, tháng, năm, hoàn thành sản phẩm.

5.8. Thời hạn sử dụng: Là ngày tháng năm ấn định mà quá mốc thời gian đó thì sản phẩm không còn giá trị sử dụng nữa.

Điều 6.- Cho phép giảm lược một số nội dung bắt buộc trên nhãn sản phẩm trong những trường hợp sau:

6.1. Dùng tên Công ty, doanh nghiệp thay cho tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, lắp ráp, đóng gói, nếu như tên đó đã nói được địa chỉ cụ thể của cơ sở.

6.2. Dùng ký hiệu, số hiệu lô sản phẩm thay cho ngày sản xuất.

6.3. Không có mục thời gian sử dụng nếu như sản phẩm thuộc loại không cần hạn chế thời gian sử dụng.

6.4. Không có mục hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng nếu như cách dùng là đơn giản và quen thuộc đối với người tiêu dùng.

6.5. Không có mục "Thành phần" nếu như thành phần cấu tạo của sản phẩm đã rất quen thuộc đối với người tiêu dùng, và không gây ra sự nhầm lẫn về bản chất của sản phẩm.

Điều 7.- Ngoài các nội dung qui định ở Điều 5 Điều 6 trên, khuyến khích trên nhãn sản phẩm có những thông tin khác liên quan đến sản phẩm, cho người tiêu dùng biết rõ hơn về sản phẩm như: Nhãn hiệu hàng hoá, giá trị dinh dưỡng, số đăng ký bảo hộ kiểu dáng, số đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, huy chương được tặng thưởng tại các Hội chợ Triển lãm trong, ngoài nước v.v...

Điều 8.- Một số yêu cầu về trình bày nhãn sản phẩm:

8.1. Các chữ viết, chữ số có trên nhãn sản phẩm được bố trí theo dòng song song với đáy bao bì chứa đựng sản phẩm.

8.2. Khoảng cách giữa các dòng, giữa các chữ, giữa các số, phải đủ rộng nhằm đảm bảo yêu cầu rõ ràng, dễ đọc.

8.3. Kích thước các chữ số và con số phải đủ lớn (theo chiều cao và chiều rộng) dễ đọc, và hợp lý so với diện tích nhãn:

- Tên hàng: Có chiều cao chữ tối thiểu bằng 50% hình ảnh hoặc chữ, số lớn nhất có ở trên nhãn.

- Con số ghi định lượng có chiều cao hơn 2 lần chiều rộng, phải ghi ở phần dưới và không vượt quá 30% so với chiều cao của nhãn sản phẩm để người tiêu dùng dễ dàng tìm đọc.

chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9.- Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động lưu thông kinh doanh hàng hoá trên thị trường phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước và người tiêu dùng trong việc thi hành bản quy chế này.

Các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước về Thương mại và thị trường tiến hành kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện quy chế này đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường.

Điều 10.- Việc vi phạm quy chế này sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo luật pháp hiện hành.

Điều 11.- Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1997. Trong thời gian từ nay đến ngày Quy chế có hiệu lực, các cơ sở sản xuất, kinh doanh tổ chức sử dụng số nhãn sản phẩm tồn kho có nội dung không đúng với quy chế này. Tuy nhiên những sản phẩm, những bao bì có gắn nhãn sản phẩm được sản xuất sau ngày ban hành Quy chế này cần theo đúng quy định này. Trong thời gian đó cho đến ngày quy chế có hiệu lực, các vi phạm nghiêm trọng có tính chất lừa dối người tiêu dùng bằng nhãn sản phẩm thì vẫn bị xử lý như trên.

DANH MỤC

 HÀNG HOÁ KÈM THEO QUY CHẾ NHÃN SẢN PHẨM, BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 636 NGÀY 26 THÁNG 07 NĂM 1996 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI.

 

Mã số - Mặt hàng theo hệ thống điều hòa quốc tế (Harmonized System)

 

Số TT

Nhóm

Mã số HS phân nhóm

Mô tả mặt hàng

Mặt hàng áp dụng theo quy chế

1

04.01

 

Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác

Sữa tươi đóng chai, đóng túi

2

04.02

 

Sữa và kem cô đặc đã pha thêm đường

Sữa đặc có đường

3

04.03

 

Sữa nước đã tách bơ, sữa đông và kem, sữa chua, sữa và kem khác đã lên men đã hoặc chưa cô đặc, pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, hương liệu hoa quả hoặc ca cao

 

 

 

0403.10

Sữa chua

Sữa chua đóng gói công nghiệp

4

09.01

 

Cà phê rang hoặc chưa rang

 

 

 

0901.11

Chưa khử chất cafein

Cà phê rang xay đóng gói định lượng

5

09.02

 

Chè

 

 

 

0902.10

Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng gói không quá 3 kg

Chè xanh đóng hộp, đóng gói định lượng

 

 

0902.20

Chè xanh khác

 

 

 

0902.30

Chè đen (đã ủ men) và đã ủ men một phần đóng sẵn trọng lượng gói dưới 3 kg

Chè đen đóng hộp, đóng gói định lượng

6

15.07

 

Dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hoá học

 

 

 

1507.90

Loại khác

Dầu đậu tương tinh chế làm thực phẩm, đóng chai

7

15.08

 

Dầu lạc đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hoá học

 

 

 

1508.90

Loại khác

Dầu lạc tinh chế làm thực phẩm đóng chai

8

15.10

1510.00

Dầu khác đã hoặc chưa tinh chế nhưng không làm thay đổi thành phần hoá học

Dầu ăn khác đóng chai

9

16.01

1601.00

Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt

Xúc xích - Lạp xường

10

16.02

 

Thịt, các bộ phận nội tạng đã chế biến

 

 

 

1602.20

Chế phẩm từ gan động vật. Sản phẩm từ gia cầm thuộc nhóm 01.05

Ba tê hộp Đồ hộp thịt gia cầm

 

 

1602.39

- Sản phẩm từ gia cầm khác

Đồ hộp thịt bò

 

 

 

- Sản phẩm từ thịt lợn

Đồ hộp thịt lợn

11

16.03

1603.00

Các sản phẩm tinh chiết, nước ép từ thịt cá hoặc các loại động vật giáp xác, thân mềm, động vật không xương sống sống dưới nước

Nước mắm đóng chai

12

16.04

 

Cá chế biến, cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng không thái nhỏ

Đồ hộp cá các loại

 

 

1604.20

Cá đã được chế biến hoặc bảo quản khác

 

13

17.04

 

Mứt, kẹo có đường (kể cả sôcôla trắng) không chứa cacao

 

 

 

1704.90

Mứt kẹo có đường khác

Kẹo các loại đóng gói định lượng

14

19.02

 

Các sản phẩm bột nhào, chế biến dưới các hình thức các loại mì ống mì sợi, mì dẹt

Mì ăn liền đóng gói định lượng

15

19.05

 

Bánh mỳ, các loại bánh ngọt, bánh quy các loại bánh khác, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự

 

 

 

1905.30

Bánh quy

Bánh quy, bánh ngọt đóng hộp, đóng túi định lượng

 

 

1905.90

Loại khác

 

16

20.01

 

Rau, quả và các phần ăn được khác của cây đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axit axêtic

Rau, quả dầm giấm hộp

17

20.06

2006.00

Quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác cây được bảo quản bằng đường (dạng ướt, quả dạng có lớp đường áo mỏng, dạng cô đặc tinh chế)

Đồ hộp các loại quả ngâm đường Mứt làm từ các loại

18

20.08

 

Quả, quả hạch chế biến, bảo quản cách khác

Lạc chao dầu đóng hộp

 

 

2008.11

Lạc

 

 

 

2008.19

Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp

Hộp điều đóng hộp, đóng túi

19

21.01

 

Chất chiết suất, tinh chất, các chất cô đặc từ cà phê, chè, các chế phẩm có thành phần căn bản từ các sản phẩm trên

 

 

 

2101.10

Chất chiết suất, tinh chất và chất cô đặc từ cà phê. Các chế phẩm có thành phần căn đóng gói định lượng bản từ cà phê.

Cà phê tan từ 1 đến 3 thành phần

20

22.01

 

Các loại nước kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nước khoáng nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu

 

 

 

2201.10

Nước khoáng và nước có ga

Nước tinh lọc - Nước khoáng đóng chai

 

 

2201.90

Loại khác

 

21

22.03

2203.00

Bia sản xuất từ malt

Bia chai, bia hộp

22

22.04

 

Rượu vang làm từ nho tươi

 

 

 

2204.10

Rượu vang có ga

 

 

 

 

Rượu vang khác

Rượu vang nho đóng chai

23

22.06

2206.00

Đồ uống có men khác (ví dụ vang táo, vang lê, vang mật ong)

Rượu vang hoa quả đóng chai

24

22.08

 

Các loại cồn êtilic chưa làm biến tính nồng độ dưới 80%, Rượu mạnh, rượu mùi và các đồ uống có rượu mạnh khác

 

 

 

2208.10

Các chế phẩm chứa cồn để chế biến đồ uống

Rượu mùi đóng chai

 

 

2208.30

Rượu Whiskies

Rượu trắng đóng chai

 

 

2208.90

Loại khác

 

25

24.02

 

Xì gà, xì gà nén hai đầu, thuốc lá điếu chế biến từ thuốc lá lá

Thuốc lá điếu đóng gói đóng hộp các loại

26

25.01

2501.00

Muối (bao gồm cả muối ăn và các loại muối đã bị làm biến chất) clorua natri dưới dạng dung dịch hoặc không

- Muối tinh, muối trộn iốt đóng gói định lượng

- Bột canh

27

25.23

 

Xi măng Porland, xi măng xỉ, xi măng đông cứng trong nước tương tự, đã hoặc chưa nhuộm màu

 

 

 

2523.10

Xi măng Porland

Xi măng pooc lăng

 

 

2523.21

Xi măng trắng hoặc chưa nhuộm mầu nhân tạo

Xi măng trắng

28

31.05

 

Phân khoáng hoặc phân hoá học hai hoặc ba thành phần nitrơ, phốt pho, kali, phân bón khác ở dạng viên hoặc dạng tương tự hoặc trong bao bì, trọng lượng cả bì không quá 10 kg

 

 

 

3105.20

Phân khoáng hoặc phân hoá học chứa ba thành phần nitrơ, phốt pho, kali (N - P - K)

Phân bón N.P.K đóng bao định lượng

29

33.03

3303.00

Nước hoa và nước thơm

Nước hoa và nước thơm

30

33.04

 

Mỹ phẩm hoặc các đồ trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (không phải là dược phẩm)

 

 

 

3304.10

Chế phẩm trang điểm môi

Sáp môi

 

 

3304.30

Loại khác

Phấn và kem bôi mặt các loại

31

33.05

 

Chế phẩm dùng cho tóc

 

 

 

3305.10

Dầu gội đầu (Sampoo)

Dầu gội đầu các loại

 

 

3305.30

Gôm

Gôm chải tóc

 

 

3305.99

Loại khác

Sáp chải tóc - Thuốc nhuộm tóc

32

33.06

 

Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng miệng. Kể cả kem và bột hãm mầu răng

 

 

 

3306.10

Kem đánh răng

Kem đánh răng

 

 

3306.90

Loại khác

Nước xúc miệng đóng chai định lượng

33

33.07

 

Các chế phẩm dùng để tắm rửa

 

 

 

3307.30

Nước thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác

Nước, kem có chất thơm dùng để tắm

Xà phòng tắm đóng bánh định lượng

34

34.01

 

Xà phòng, các chất hữu cơ tẩy rửa bề mặt và các chế phẩm dùng như xà phòng, dạng thỏi, miếng, bánh hoặc các hình dạng khác

 

 

 

3401.11

Dùng cho vệ sinh

Xà phòng đóng bánh định lượng

 

 

3401.20

Xà phòng ở dạng khác

Xà phòng bột đóng gói định lượng

35

34.02

 

Chất tác nhân hữu cơ tẩy rửa bề mặt (trừ xà phòng) Các chất chế phẩm dùng để giặt rửa

 

 

 

3402.20

Chế phẩm đã đóng gói để bán lẻ

Bột giặt, kem giặt đóng hộp, đóng túi định lượng

36

40.11

 

Lốp bơm hơi mới các loại bằng cao su

 

 

 

4011.40

Loại dùng cho môtô

Lốp xe máy

 

 

4011.50

Loại dùng cho xe đạp

Lốp xe đạp

37

40.13

 

Săm các loại bằng cao su

 

 

 

4013.20

Loại dùng cho xe đạp

Săm cao su cho xe đạp, xích lô

 

 

4013.90

Loại khác

Săm hơi cho xe máy

38

61.09

 

Áo dệt kim ngắn tay chui đầu, áo may ô và các loại áo lót khác dệt kim, đan hoặc móc

Áo dệt kim các loại

39

61.15

 

Tất kiểu quần, bít tất dài, bít tất ngắn cổ, các loại hàng dệt kim khác

Bít tất các loại

40

62.01

 

Áo khoác ngoài, áo choàng, áo jacket chống gió và các loại tương tự cho đàn ông hoặc trẻ em trai

Áo khoác ngoài nam giới

41

62.02

 

Áo khoác ngoài, áo choàng, áo jacket chống gió và các loại tương tự cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

Áo khoác ngoài nữ giới

42

62.03

 

Bộ complê, áo vét tông, áo khoác thể thao quần dài... cho đàn ông hoặc trẻ em trai

Bộ complê nam giới, quần dài nam giới

43

62.04

 

Bộ complê, áo vét tông, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài... dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

Bộ complê, áo váy, váy, quần dài nữ giới

44

62.05

 

Sơ mi đàn ông hoặc trẻ em trai

Áo sơ mi nam giới

45

62.06

 

Sơ mi và áo cánh dùng cho phụ nữ hoặc trẻ áo sơ mi, em gái

Áo cánh nữ giới

46

84.14

 

Bơm không khí, quạt không khí

 

 

 

8414.51

Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái có gắn động cơ điện có công suất không quá 125W

Quạt bàn, quạt trần, quạt đứng, quạt treo tường có công suất không quá 125W

47

85.06

 

Bộ pin các loại

 

 

 

8506.11

Pin dioxit mangan

Pin dioxit mangan các loại

48

85.39

 

Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện

 

 

 

8539.22

Loại khác có công suất không quá 200W và có điện áp trên 100V

Bóng đèn điện dây tóc công suất dưới 200W điện áp trên 100V

 

 

8539.31

Đèn huỳnh quang catot nóng

Bóng đèn huỳnh quang (đèn ống) catot nóng

49

85.44

 

Dây, cáp, dây dẫn điện được cách điện

 

 

 

8544.11

Bằng đồng

Dây dẫn điện lõi đồng bọc nhựa cách điện

 

 

8544.19

Bằng vật liệu khác

Dây dẫn điện lõi khác đồng bọc nhựa cách điện

50

87.12

8712.00

Xe đạp hai bánh và xe đạp chân khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng) không lắp động cơ

Xe đạp và phụ tùng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 636/TM-QLCL

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu636/TM-QLCL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/07/1996
Ngày hiệu lực01/01/1997
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/05/2000
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 636/TM-QLCL

Lược đồ Quyết định 636/TM-QLCL quy chế sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 636/TM-QLCL quy chế sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu636/TM-QLCL
                Cơ quan ban hànhBộ Thương mại
                Người kýTrương Đình Tuyển
                Ngày ban hành26/07/1996
                Ngày hiệu lực01/01/1997
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/05/2000
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 636/TM-QLCL quy chế sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 636/TM-QLCL quy chế sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường