Quyết định 69/2007/QĐ-UBND

Quyết định 69/2007/QĐ-UBND Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Quyết định 69/2007/QĐ-UBND Quy định giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2008 đã được thay thế bởi Quyết định 92/2008/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2009 và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 69/2007/QĐ-UBND Quy định giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2008


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2007/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 27 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2008

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 94/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 12 về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3690/TTr-STC ngày 26/12/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 và thay thế Quyết định số 95/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2007.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Đinh Quốc Thái

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2008

(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Chương I

PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

Điều 1. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba nhóm theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Chương II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 3. Giá nhóm đất nông nghiệp

1. Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại nông thôn.

Phân loại vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn như sau:

- Vị trí 1: Từ mốc lộ giới đường quốc lộ, tỉnh lộ vào 200 mét. Riêng huyện Nhơn Trạch vị trí 1 có các tuyến đường: 25B, đường 319, đường số 2.

- Vị trí 2: Từ mốc lộ giới đường liên huyện, liên xã vào 200 mét.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các vị trí còn lại.

ĐVT: Đồng/m2

STT

Khu vực

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Huyện Long Thành

 

 

 

 

 

 

 

- Các xã: Long Hưng, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An, Cẩm Đường

70.000

49.000

35.000

70.000

49.000

35.000

 

- Các xã còn lại

80.000

56.000

40.000

80.000

56.000

40.000

2

Huyện Nhơn Trạch

120.000

84.000

60.000

120.000

84.000

60.000

3

Thị xã Long Khánh

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

 

 

 

 

 

 

 

+ Các xã: Bảo Vinh, Bình Lộc

60.000

42.000

30.000

70.000

49.000

35.000

 

+ Các xã còn lại

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

 

- Xã miền núi

 

 

 

 

 

 

 

+ Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen

60.000

42.000

30.000

70.000

49.000

35.000

 

+ Các xã còn lại

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

4

Huyện Thống Nhất

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

 

 

 

 

 

 

 

+ Xã Xuân Thiện

30.000

21.000

15.000

30.000

21.000

15.000

 

+ Xã Bàu Hàm 2

70.000

49.000

35.000

80.000

56.000

40.000

 

+ Các xã còn lại

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

 

- Xã miền núi

 

 

 

 

 

 

 

+ Xã Xuân Thạnh

70.000

49.000

35.000

80.000

56.000

40.000

 

+ Các xã còn lại

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

5

Huyện Tân Phú

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

20.000

14.000

10.000

24.000

16.800

12.000

 

- Xã miền núi

18.000

12.000

8.000

20.000

14.000

10.000

6

Huyện Định Quán

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

24.000

16.800

12.000

24.000

16.800

12.000

 

- Xã miền núi

24.000

16.800

12.000

24.000

16.800

12.000

7

Huyện Xuân Lộc

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

50.000

35.000

25.000

60.000

42.000

30.000

 

- Xã miền núi

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

8

Huyện Cẩm Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

50.000

35.000

25.000

60.000

42.000

30.000

 

- Xã miền núi

 

 

 

 

 

 

 

+ Xã Long Giao

50.000

35.000

25.000

60.000

42.000

30.000

 

+ Các xã còn lại

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

9

Huyện Trảng Bom

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

60.000

42.000

30.000

70.000

49.000

35.000

 

- Xã miền núi

60.000

42.000

30.000

70.000

49.000

35.000

10

Huyện Vĩnh Cửu

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

60.000

42.000

30.000

70.000

49.000

35.000

 

- Xã miền núi

 

 

 

 

 

 

 

+ Các xã Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

 

+ Xã Trị An

60.000

42.000

30.000

70.000

49.000

35.000

2. Đất nông nghiệp tại đô thị:

a) Thành phố Biên Hòa:

+ Các phường tại thành phố Biên Hòa:    316.000 đồng/m2

+ Các xã thuộc thành phố Biên Hòa:       220.000 đồng/m2

b) Thị trấn Long Thành:                           90.000 đồng/m2

c) Thị trấn Trảng Bom:                            100.000 đồng/m2

d) Thị trấn Tân Phú:                                30.000 đồng/m2

đ) Thị trấn Định Quán:                            30.000 đồng/m2

e) Thị trấn Gia Ray:                                75.000 đồng/m2

g) Các phường của thị xã Long Khánh: 100.000 đồng/m2

h) Thị trấn Vĩnh An:                                35.000 đồng/m2

3. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:

a) Thành phố Biên Hòa:                          85.000 đồng/m2

b) Thị xã Long Khánh:                            25.000 đồng/m2

c) Huyện Nhơn Trạch:                            35.000 đồng/m2

d) Huyện Long Thành:                            15.000 đồng/m2

đ) Huyện Xuân Lộc:                                15.000 đồng/m2

e) Huyện Cẩm Mỹ:                                 15.000 đồng/m2

g) Huyện Thống Nhất:                             15.000 đồng/m2

h) Huyện Trảng Bom:                             15.000 đồng/m2

i) Huyện Vĩnh Cửu:

+ Đất rừng sản xuất:                              15.000 đồng/m2

+ Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:      4.000 đồng/m2

k) Huyện Tân Phú:                                 4.000 đồng/m2

l) Huyện Định Quán:                               4.000 đồng/m2

4. Giá đất nuôi trồng thủy sản:

a) Thành phố Biên Hòa:                          187.000 đồng/m2

b) Thị xã Long Khánh:                            20.000 đồng/m2

c) Huyện Nhơn Trạch:                            50.000 đồng/m2

d) Huyện Long Thành:                            25.000 đồng/m2

đ) Huyện Xuân Lộc:                                20.000 đồng/m2

e) Huyện Cẩm Mỹ:                                 20.000 đồng/m2

g) Huyện Thống Nhất:                             20.000 đồng/m2

h) Huyện Trảng Bom:                             20.000 đồng/m2

i) Huyện Vĩnh Cửu:                                35.000 đồng/m2

k) Huyện Tân Phú:                                 20.000 đồng/m2

l) Huyện Định Quán:                               20.000 đồng/m2

Điều 4. Giá nhóm đất phi nông nghiệp

1. Đất ở tại đô thị

Đất đô thị bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.

Đất đô thị được xác định theo loại đường phố và vị trí, bao gồm 4 vị trí:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền đường phố chính từ lộ giới vào sâu 40m. Đất mặt tiền của đường vào chợ và lòng chợ tại thành phố Biên Hòa lấy bằng với mặt tiền đường chính tương ứng theo quy định sau đây:

Đất phía sau liền khoảnh với đất mặt tiền (sau 40m đầu) được quy định:

+ Từ mét thứ 41 đến mét thứ 100: Tính bằng 50% giá đất mặt tiền.

+ Từ mét thứ 101 đến mét thứ 150 tính bằng 30% giá đất mặt tiền.

+ Từ mét thứ 151 trở đi tính bằng giá đất thuộc vị trí 3 cùng đường phố.

- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có rải nhựa, rải đá cấp phối, tráng bê tông xi măng ≥ 4m và đường đất rộng ≥ 5m cách trục đường phố chính < 200m.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở trong ngõ, hẻm có rải nhựa, rải đá cấp phối, tráng bê tông xi măng ≥ 4m và đường đất rộng ≥ 5m cách trục đường phố chính từ 200m đến dưới 1.000m.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Tuyến đường

Loại đường

Vị trí

 

1

2

3

4

I

 THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

́

́

́

́

́

1

Nguyễn Tri Phương

́

́

́

́

́

 

- Từ đường Nguyễn Ái Quốc đến cầu Ghềnh

2

4.000

2.800

1.600

800

2

Hà Huy Giáp

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Rạch Cát đến đường Võ Thị Sáu

1

9.700

6.790

3.880

1.940

 

- Từ đường Võ Thị Sáu đến giáp ngã năm Biên Hùng

1

10.000

7.000

4.000

2.000

3

Đường 30 tháng 4

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng

1

20.000

14.000

8.000

4.000

 

- Từ ngã năm Biên Hùng đến Vườn Mít

1

10.000

7.000

4.000

2.000

4

Nguyễn Ái Quốc

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Bình Dương đến đường Nguyễn Tri Phương

4

3.000

2.100

1.200

600

 

- Đoạn từ cầu Hóa An đến Vườn Mít

2

8.700

6.090

3.480

1.740

 

- Đoạn từ Vườn Mít đến cầu đúc Tân Hiệp

1

8.000

5.600

3.200

1.600

 

- Đoạn từ cầu đúc Tân Hiệp đến ngã t­ư Tân Phong

1

7.800

5.460

3.120

1.560

 

- Đoạn từ ngã tư Tân Phong đến cầu Săn Máu

1

8.000

5.600

3.200

1.600

 

- Đoạn từ cầu Săn Máu đến hết công viên 30/4

2

5.000

3.500

2.000

1.000

5

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

 

- Từ công viên 30/4 đến qua hết chợ Thái Bình

1

7.800

5.460

3.120

1.560

 

- Từ qua hết chợ Thái Bình đến giáp xã Hố Nai 3

2

5.800

4.060

2.320

1.160

6

Lê Thánh Tôn

1

13.600

9.520

5.440

2.720

7

Nguyễn Thị Hiền

1

14.200

9.940

5.680

2.840

8

Cô Giang

1

18.100

12.670

7.240

3.620

9

Lý Thường Kiệt

1

13.600

9.520

5.440

2.720

10

Võ Tánh

1

10.000

7.000

4.000

2.000

11

Cách Mạng Tháng 8

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba mũi tàu đến đường Nguyễn Thái Học

2

10.000

7.000

4.000

2.000

 

- Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh

1

18.100

12.670

7.240

3.620

 

- Từ đường Phan Chu Trinh đến đường Hoàng Minh Châu

1

13.400

9.380

5.360

2.680

 

- Từ đường Hoàng Minh Châu đến đường Nguyễn Ái Quốc

2

10.000

7.000

4.000

2.000

12

Phan Chu Trinh

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Văn Trị đến đường Cách Mạng Tháng 8

1

16.500

11.550

6.600

3.300

 

- Từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Phan Đình Phùng

1

11.000

7.700

4.400

2.200

13

Nguyễn Hiền Vương

1

11.000

7.700

4.400

2.200

14

Nguyễn Văn Trị

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Phan Chu Trinh

1

12.700

8.890

5.080

2.540

 

- Từ đường Phan Chu Trinh đến hết đường Nguyễn Văn Trị

2

7.600

5.320

3.040

1.520

15

Hưng Đạo Vương

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Phan Đình Phùng đến ngã năm Biên Hùng

2

10.000

7.000

4.000

2.000

 

- Từ ngã năm Biên Hùng đến ga Biên Hòa

3

7.000

4.900

2.800

1.400

16

Phan Đình Phùng

2

10.000

7.000

4.000

2.000

17

Phạm Văn Thuận

 

 

 

 

 

 

- Từ Vườn Mít đến đường Nguyễn Văn Hoa

2

10.900

7.630

4.360

2.180

 

- Từ đường Nguyễn Văn Hoa đến cầu Ông Tửu

2

8.800

6.160

3.520

1.760

 

- Từ cầu Ông Tửu đến xa lộ Hà Nội

2

10.900

7.630

4.360

2.180

18

Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

 

- Từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Nguyễn Thị Hiền

1

17.400

12.180

6.960

3.480

 

- Từ  Nguyễn Thị Hiền đến đường Nguyễn Văn Trị

1

10.000

7.000

4.000

2.000

19

Xa lộ Hà Nội

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp cầu Sập

2

7.800

5.460

3.120

1.560

 

- Từ  cầu Sập đến hết ranh giới tỉnh Đồng Nai

3

5.800

4.060

2.320

1.160

20

Võ Thị Sáu

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường CMT8 đến đường Hà Huy Giáp

2

7.500

5.250

3.000

1.500

 

- Đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Phạm Văn Thuận

3

10.000

7.000

4.000

2.000

21

Đồng Khởi

 

 

 

 

 

 

- Từ xa lộ Hà Nội đến đường ray xe lửa

2

10.000

7.000

4.000

2.000

 

- Từ đường ray xe lửa đến cầu Đồng Khởi

2

10.000

7.000

4.000

2.000

 

- Từ cầu Đồng Khởi đến đường Nguyễn Văn Tiên

4

7.000

4.900

2.800

1.400

 

- Từ  đường Nguyễn Văn Tiên đến giáp huyện Vĩnh Cửu

4

3.000

2.100

1.200

600

22

Phan Trung

2

8.700

6.090

3.480

1.740

23

Nguyễn Văn Nghĩa

2

5.800

4.060

2.320

1.160

24

Các đường khu Đại Tu ô tô

3

4.500

3.150

1.800

900

25

Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Phạm Văn Thuận đến đường Vũ Hồng Phô

3

8.300

5.810

3.320

1.660

 

- Từ đường Vũ Hồng Phô đến hết đường Trần Quốc Toản

4

5.000

3.500

2.000

1.000

26

Bùi Hữu Nghĩa

 

 

 

 

 

 

- Đoạn qua phường Tân Vạn

4

5.000

3.500

2.000

1.000

 

- Đoạn từ giáp phường Tân Vạn đến đường Nguyễn Tri Phương

4

5.000

3.500

2.000

1.000

 

- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến đường đi vào Công an phường Bửu Hòa

4

5.800

4.060

2.320

1.160

 

- Từ đường đi vào Công an phường Bửu Hòa đến cầu Rạch Sỏi

4

5.000

3.500

2.000

1.000

 

- Từ cầu Rạch Sỏi đến cầu Ông Tiếp

4

3.000

2.100

1.200

600

27

Quốc lộ 51

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Vũng Tàu đến chợ Long Bình Tân

3

6.800

4.760

2.720

1.360

 

- Từ chợ Long Bình Tân đến giáp xã An Hòa

4

4.800

3.360

1.920

960

28

Hoàng Minh Châu

3

6.600

4.620

2.640

1.320

29

Huỳnh Văn Lũy

3

6.000

4.200

2.400

1.200

30

Bùi Văn Hòa

4

5.000

3.500

2.000

1.000

31

Huỳnh Văn Nghệ

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Ái Quốc đến Đình thần Tân Lại

3

4.500

3.150

1.800

900

 

- Từ Đình thần Tân Lại đến đường vào chợ Bửu Long (KP5)

4

4.000

2.800

1.600

800

 

- Từ đường vào chợ Bửu Long (KP5) đến ngã ba Gạc Nai

4

2.600

1.820

1.040

520

 

- Từ ngã ba Gạc Nai đến giáp huyện Vĩnh Cửu

4

2.000

1.400

800

400

32

Quang Trung

4

8.000

5.600

3.200

1.600

33

Lữ Mành

4

4.500

3.150

1.800

900

34

Điểu Xiển

4

3.000

2.100

1.200

600

35

Đường từ Ga Hố Nai đi Khu công nghiệp Hố Nai

4

3.000

2.100

1.200

600

36

Hồ Văn Đại

3

6.800

4.760

2.720

1.360

37

Đường vào Nhà máy nước Thiện Tân

 

 

 

 

 

 

- Đoạn qua phường Tân Biên

4

3.500

2.450

1.400

700

 

- Đoạn qua phường Tân Hòa

4

2.000

1.400

800

400

38

Trần Minh Trí

3

7.500

5.250

3.000

1.500

39

Trịnh Hoài Đức

4

8.000

5.600

3.200

1.600

40

Đường Phúc Lâm

4

2.500

1.750

1.000

500

41

Nguyễn Văn Tiên

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến đầu khu phân lô Quân đoàn 4

4

2.000

1.400

800

400

 

- Đoạn còn lại

4

2.000

1.400

800

400

42

Trương Định

4

6.000

4.200

2.400

1.200

43

Đường vào UBND phường Long Bình Tân:

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 51 đến trụ sở UBND phường

4

4.000

2.800

1.600

800

 

Đoạn từ UBND phường Long Bình Tân đến xã An Hòa

4

2.400

1.680

960

480

44

Các đường thuộc khu chợ Long Bình Tân (KP1)

4

4.800

3.360

1.920

960

45

Đường 4 (KCN Biên Hòa 1)

4

3.300

2.310

1.320

660

46

Đường 5 (KCN Biên Hòa 1)

4

2.500

1.750

1.000

500

47

Vũ Hồng Phô

4

6.000

4.200

2.400

1.200

48

Đường số 11 (KCN Biên Hòa 1)

4

7.500

5.250

3.000

1.500

49

Đường vào Ngân hàng KCN

4

3.700

2.590

1.480

740

50

Đường vào đền thánh Martin

4

2.000

1.400

800

400

51

Đường xóm 8 phường Tân Biên

4

3.000

2.100

1.200

600

52

Nguyễn Thị Tồn

4

2.000

1.400

800

400

53

Bùi Trọng Nghĩa

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến ngã 3 cây xăng khu phố 3

4

5.000

3.500

2.000

1.000

 

- Đoạn từ ngã ba cây xăng KP3 đến Trường tiểu học Trảng Dài

4

4.000

2.800

1.600

800

54

 Đường từ ngã ba cây xăng khu phố 3 phường Trảng Dài đến Trường Nguyễn Khuyến

4

4.000

2.800

1.600

800

55

Nguyễn Văn Hoa

4

5.500

3.850

2.200

1.100

56

Dương Tử Giang

3

5.000

3.500

2.000

1.000

57

Đường từ Huỳnh Văn Lũy vào chung cư Hòa Bình

4

3.000

2.100

1.200

600

58

Các đ­ường còn lại

4

2.000

1.400

800

400

II

THỊ XÃ LONG KHÁNH

 

 

 

 

 

1

Hùng Vương

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 (gần chợ Long Khánh) đến vòng xoay CMT8

1

8.000

4.000

2.000

800

 

- Đoạn từ vòng xoay CMT8 đến giáp Quốc lộ 1A

1

6.000

3.000

1.500

600

2

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Suối Tre đến tượng đài

1

3.000

1.500

750

300

 

- Đoạn từ tượng đài đến giáp xã Xuân Tân

1

3.000

1.500

750

300

3

Nguyễn Thái Học

1

4.000

2.000

1.000

400

4

Trần Phú

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Hùng Vương đến Nguyễn Bỉnh Khiêm

2

4.000

2.000

1.000

400

 

- Đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Nguyễn Văn Bé

2

3.000

1.500

750

300

 

- Đoạn từ Nguyễn Văn Bé đến Bầu Trâm

2

1.500

750

375

150

5

Nguyễn Văn Cừ

3

2.000

1.000

500

200

6

Lê Lợi

1

4.000

2.000

1.000

400

7

Hồng Thập Tự

3

2.000

1.000

500

200

8

Nguyễn Trãi

4

3.000

1.500

750

300

9

Nguyễn Du

2

2.500

1.250

625

250

10

Nguyễn Văn Bé

 

 

 

 

 

 

- Đoạn ngã ba Bình Lộc đến đường CMT8

2

3.000

1.500

750

300

 

- Đoạn từ CMT8 đến giáp sân bay cũ

4

800

400

200

80

11

Hoàng Diệu

2

1.500

750

375

150

12

Nguyễn Tri Phương

2

2.000

1.000

500

200

13

Cách Mạng Tháng 8

2

3.000

1.500

750

300

14

Bùi Thị Xuân

2

2.000

1.000

500

200

15

Đinh Tiên Hoàng

3

1.500

750

375

150

16

Khổng Tử

2

3.000

1.500

750

300

17

Phan Chu Trinh

4

800

400

200

80

18

Thích Quảng Đức

2

2.000

1.000

500

200

19

Quang Trung

 

 

 

 

 

 

- Đoạn Hùng Vương đến hẻm 153

2

3.000

1.500

750

300

 

- Đoạn hẻm 153 đến đường 908

3

2.000

1.000

500

200

20

Hai Bà Trưng

2

2.000

1.000

500

200

21

Nguyễn Trường Tộ

3

1.500

750

375

150

22

Nguyễn Công Trứ

3

2.000

1.000

500

200

23

Phan Bội Châu

3

1.500

750

375

150

24

Nguyễn Bỉnh Khiêm

1

4.000

2.000

1.000

400

25

Lý Thường Kiệt

3

2.000

1.000

500

200

26

Đường 908

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Hùng Vương đến Quang Trung

1

3.000

1.500

750

300

 

- Đoạn đường 908 nối dài

1

2.000

1.000

500

200

27

Các đường phố còn lại

4

600

300

150

60

III

THỊ TRẤN LONG THÀNH

 

́

́

́

́

1

Quốc lộ 51A

́

́

́

́

́

 

- Đoạn từ xã An Phước đến trung tâm hành chính huyện

1

2.400

1.000

450

150

 

- Đoạn trung tâm hành chính huyện đến chùa Bửu Lộc

1

3.000

1.250

550

180

 

- Đoạn từ chùa Bửu Lộc đến cầu Quản Thủ

1

1.400

770

350

110

 

- Đoạn từ cầu Quản Thủ đến Mũi Tàu giáp xã Long An

1

2.400

1.000

450

150

2

Quốc Lộ 51 B

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ Mũi Tàu Long An đến xã Long Đức

2

1.400

770

350

110

3

Các đường chữ U khu vực chợ Long Thành

3

1.400

770

350

110

4

 Đường từ Bảo Việt vào khu Văn Hải - Phước Thuận

4

500

350

240

110

5

 Đường từ QL 51A vào ban điều hành khu Văn Hải

4

500

350

240

110

6

 Đường xưởng cưa Tiền Phong vào đến hết khu dân cư

4

1.000

700

350

110

7

 Đường vào nhà thờ Văn Hải

3

1.400

770

350

110

8

Đường vào khu Phước Thuận đến nhà thờ Kim Sơn cách QL 51A 1,5 km

4

700

350

240

110

9

 Đường Hàng Keo (cặp hông Trư­ờng THCS Long Thành)

4

700

350

240

110

10

 Đường QL 51A vào nhà thờ Long Thành

4

700

350

240

110

11

 Đường liên khu Kim Sơn - Văn Hải - Phước Thuận

4

700

350

240

110

12

Đường Tỉnh lộ 769

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Cầu Xéo đến giáp huyện Nhơn Trạch

3

1.250

700

350

110

 

- Đoạn từ QL 51A đến cầu Ông Quế

3

2.000

900

400

110

13

 Đường lò đường từ QL 51A – QL 51B

4

1.000

700

350

110

14

 Đường vào cổng chùa Bửu Lộc đến giáp QL 51B

4

700

350

240

110

15

 Đường Nguyễn An Ninh

3

1.400

770

350

110

16

 Đường Nguyễn Đình Chiểu

3

1.400

770

350

110

17

 Đường QL 51A vào phòng Giáo dục cặp chợ đến xưởng cưa Lâm trường

3

1.400

770

350

110

18

 Đường từ QL 51B vào Công ty Changshin

3

1.400

770

350

110

19

 Đường từ ngã tư Công ty Changshin đến suối Phèn

4

700

350

240

110

20

 Đường lò gốm từ QL 51A – QL 51B và đoạn từ ngã tư đến nhà Thiếu nhi

4

700

350

240

110

21

Đường hẻm BiBo (cặp hông Huyện đội)

4

1.000

 

 

 

22

Đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành

4

700

 

 

 

23

Đường QL 51A đến phía sau Ban điều hành khu Phước Hải

4

700

 

 

 

24

Đường từ QL 51A đến hẻm đối diện Bưu điện Long Thành

4

500

 

 

 

25

Đường vào lò bánh mỳ Bảy Nghĩa (đối diện DNTN Thiên Kim)

4

500

 

 

 

26

Đường từ QL 51A vào Trường PTTH Long Thành

4

700

 

 

 

27

Đường lò đường từ QL 51B vào giáp xã Lộc An

4

700

 

 

 

IV

THỊ TRẤN TÂN PHÚ

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

 

- Từ Km 123 đến Km 124

3

500

250

150

80

 

- Từ Km 124 đến Km 125 (-100m)

3

800

400

200

100

 

- Từ Km 125 (-100m) đến Km 125

3

1.200

800

500

300

 

- Từ Km 125 đến Km 126

3

2.000

800

600

400

 

- Từ Km 126 đến Km 126 (+100m)

3

2.000

800

600

400

 

- Từ Km 126 (+100m) đến Km 127

3

1.000

500

300

150

2

Đường Tà Lài

 

 

 

 

 

 

- Từ Km 0 đến Km 0+500

4

1.000

500

300

150

 

- Từ Km 0+500 đến Km 1+500

4

800

450

300

150

3

Đường Trà Cổ

 

 

 

 

 

 

- Từ Km 0 đến Km 0+500

4

1.000

500

300

150

 

- Từ Km 0+500 đến Km 1+500

4

700

400

300

150

4

Đường B7-A10

 

 

 

 

 

 

- Từ Trung tâm Y tế đến ngã tư Tà Lài

4

1.000

400

300

150

 

- Từ ngã tư Tà Lài đến bến xe Tân Phú

4

1.200

600

300

200

5

Đường ngã ba Trung tâm Y tế đến Trung tâm Dạy nghề

4

800

400

300

150

6

Đường từ Trường THCS Quang Trung đến Trường Dân tộc nội trú

4

800

400

300

150

7

Đường trại cưa

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500

4

400

200

150

100

 

- Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1

4

250

200

150

100

8

Đường nội ô khu 6

4

300

200

150

100

9

Đường Trường Dân tộc nội trú

4

700

400

200

100

10

Các đường còn lại

4

300

200

150

100

V

THỊ TRẤN GIA RAY

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1 cũ

 

 

 

 

 

 

- Từ Bưu điện đến Chi nhánh Điện

3

1.300

650

350

150

 

- Từ Chi nhánh Điện đến nhà thờ Tam Thái

3

900

550

250

150

 

- Từ nhà thờ Tam Thái +500 về hướng núi Le

3

1.100

550

250

150

 

- Đoạn 500m tiếp theo về hướng núi Le

3

1.000

500

200

150

 

- Đoạn 900m tiếp theo về hướng núi Le

3

700

400

200

130

 

- Đoạn 700m tiếp theo tới ngã ba núi Le

3

600

350

170

130

2

Quốc lộ 1 mới

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba núi Le tới cây xăng Hoàng Vi 400m

3

1.000

550

250

150

 

- Từ ngã ba Bưu điện hướng về núi Le 500m

3

1.000

550

250

150

 

- Đoạn còn lại

3

900

420

200

150

3

Tỉnh lộ 766

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp UBND huyện đến hết Trường tiểu học Kim Đồng (200m)

4

1.100

550

250

150

 

- Từ Trường tiểu học Kim Đồng đến cầu Phước Hưng

4

650

400

200

130

4

Đường vành đai thị trấn Gia Ray

 

500

300

120

80

 

- Từ cầu Phước Hưng + 800m hướng về UBND huyện

4

550

400

150

80

 

- Từ đường vào núi sau Huyện đội đến Xí nghiệp Phong Phú

4

500

400

150

80

 

- Từ Xí nghiệp Phong Phú đến bến xe giáp QL1 cũ

4

650

400

200

80

5

Đường trục chính thị trấn Gia Ray

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 cũ (từ Bưu điện đến nhà thờ Tam Thái) vào 200 mét

4

850

450

250

150

 

- Đoạn còn lại

4

600

400

180

100

6

Đường bên hông Chi nhánh Điện lực

4

600

400

200

150

7

Đường vào Trường Trung học Gia Ray

4

500

300

150

100

8

Đường khu phố 6 qua Quốc lộ 1 mới

4

500

350

200

150

9

Đường bên hông Trường Mầm non Xuân lộc

4

600

400

200

150

10

Đường vào hồ núi Le đến tiếp giáp đập tràn

4

300

160

100

80

11

Đường vào Khu công nghiệp Xuân Lộc

4

700

400

200

130

12

Đường vào Trung tâm Dạy nghề

4

600

350

200

130

13

Đường trước UBND thị trấn nối Quốc lộ 1A cũ với đường Tỉnh lộ 766

4

1.100

550

250

150

VI

THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng (giáp xã Phú Ngọc) đến ngã ba làng Thượng

2

200

150

120

100

 

- Đoạn từ ngã ba làng Thượng đến ngã tư Trạm Y tế

2

400

200

110

78

 

- Đoạn từ ngã tư Trạm Y tế đến Chi nhánh Điện Định Quán

2

800

400

300

150

 

- Đoạn từ Chi nhánh Điện Định Quán đến cầu Trắng

2

1.000

400

300

150

 

- Đoạn từ cầu Trắng đến Bưu điện Định Quán (giáp xã Phú Lợi)

2

2.500

800

500

150

2

Đường Làng Thượng

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã ba Lò Gạch

 

150

100

80

60

 

- Đoạn còn lại giáp xã Gia Canh và đến hết đường

 

80

 

 

 

3

Đường Trạm Y tế cũ - Điện lực Định Quán

4

400

200

150

100

 

Trong đó: Đoạn từ Trạm Y tế cũ đến khu tập thể bệnh viện cũ

4

250

250

150

100

4

Đường ngã ba Gia Canh

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 - cống (nhà ông Tư Tiết)

3

1.500

500

200

100

 

- Đoạn từ cống (nhà ông Tư Tiết) đến cổng Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Phú

3

700

300

200

100

5

Đường thú y (từ sau 500m đến hết đường)

́

250

200

100

80

6

Đường 17-3

́

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 vào cổng Trung tâm Giáo dục Thường xuyên

4

500

300

200

100

 

- Đoạn còn lại

4

300

200

120

100

7

Đường 13

́

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Gia Canh vào 500 mét

 

200

120

100

80

 

- Đoạn còn lại

 

120

100

80

60

8

Đường số 2

4

700

400

300

120

9

Đường cầu Trắng

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường số 2 đến đường số 16

4

400

200

150

100

 

- Đoạn từ đường số 16 đến giáp xã Ngọc Định

4

150

120

100

80

VII

THỊ TRẤN VĨNH AN

 

 

 

 

 

1

Đường 767

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ xã Vĩnh Tân đến cầu Bàu Me

3

800

500

400

200

 

- Đoạn từ cầu Bàu Me đến cầu Vĩnh An

3

1.000

750

500

250

 

- Đoạn từ cầu Vĩnh An đến ngã ba huyện

3

1.500

1.000

700

300

 

- Đoạn từ ngã ba huyện đến ngã t­ư đập tràn

3

1.200

800

600

300

2

Đường từ ngã ba huyện đến cầu Đồng Nai (cầu Cứng)

3

1.200

800

600

300

3

Đường 762

4

600

350

200

100

4

Đường 768

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Trị An đến trạm bảo vệ của Xí nghiệp nguyên liệu Giấy Đông Nam Bộ

4

400

300

200

100

 

- Đoạn từ trạm bảo vệ của Xí nghiệp nguyên liệu Giấy Đông Nam Bộ đến giáp đường 762

4

800

500

400

200

5

Đường còn lại

4

400

300

200

100

VIII

THỊ TRẤN TRẢNG BOM

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1 (trừ những đoạn đã có đường song hành)

2

2.500

1.500

800

400

2

Nguyễn Hoàng

3

2.000

1.200

600

400

3

Lê Văn Hưu

3

1.000

600

300

150

4

Bùi Thị Xuân

3

1.000

600

300

150

5

Trần Nguyên Hãn

3

1.000

600

300

150

6

Đinh Tiên Hoàng

3

1.000

600

300

150

7

Trường Chinh

2

1.800

1.200

600

400

8

Đường 2/9

3

2.000

1.200

600

400

9

Cách Mạng Tháng 8

3

1.000

600

300

150

10

Đường 3/2

2

2.000

1.800

1.000

600

11

Nguyễn Đức Cảnh

2

1.000

600

300

150

12

Đường 30/4

2

1.800

1.200

600

400

13

Nguyễn Văn Cừ

3

1.400

1.000

800

600

14

Hoàng Việt

3

800

600

400

200

15

Hoàng Tam Kỳ

3

800

600

400

200

16

Điện Biên Phủ

3

800

600

400

200

17

Nguyễn Sơn Hà

3

800

600

400

200

18

Phạm Văn Thuận

3

800

600

400

200

19

Đường 2/9

3

800

600

400

200

20

Trương Văn Bang

3

800

600

400

200

21

Nguyễn Huệ

2

1.500

1.100

900

700

22

Trương Định

 

 

 

 

 

 

- Đoạn ngang vào chợ Mới

3

600

450

300

150

 

- Đoạn còn lại

3

1.000

600

300

150

23

Phan Chu Trinh

3

600

450

300

150

24

Nguyễn Hữu Cảnh

3

1.000

600

300

150

25

Đường 29/4

3

1.000

600

300

150

26

Nguyễn Văn Huyên

3

1.000

600

300

150

27

Lê Duẩn

2

2.000

1.200

600

400

28

Trần Phú

2

2.000

1.200

600

400

29

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

2

2.000

1.200

600

400

30

An Dương Vương

2

2.000

1.200

600

400

31

Hùng Vương

2

1.500

1.100

900

700

32

Đường 29/8

3

600

450

300

150

33

Ngô Quyền

2

1.000

600

300

150

34

Lý Nam Đế

3

600

450

300

150

35

Lê Lợi

3

600

450

300

150

36

Nguyễn Văn Linh

2

1.500

1.100

900

700

37

Đường cạnh Trường Mẫu giáo Hoa Mai

3

600

450

300

150

38

Phan Đăng Lưu

2

1.500

1.000

600

300

39

Lê Hồng Phong

3

800

600

400

200

40

Trần Nhân Tông

3

600

450

300

150

41

Nguyễn Thị Minh Khai

3

800

600

400

200

42

Tạ Uyên

3

600

450

300

150

43

Nguyễn Tri Phương

3

600

450

300

150

44

Hai Bà Trưng

3

600

450

300

150

2. Đất ở tại nông thôn

2.1- Đất ở vùng ven đô thị

a) Đất ở tại các xã thuộc thành phố Biên Hòa: Gồm 3 xã Hóa An, Tân Hạnh và Hiệp Hòa được chia thành 6 vị trí.

- Vị trí 1 là đất mặt tiền đường từ lộ giới vào sâu 40m đối với đường:

+ Nguyễn Ái Quốc, Bùi Hữu Nghĩa, Nguyễn Văn Lung, Hoàng Minh Chánh, Nguyễn Thị Tồn tại xã Hóa An;

+ Bùi Hữu Nghĩa tại xã Tân Hạnh;

+ Nguyễn Tri Phương, Bình Kính, Đặng Đại Độ, Đỗ Văn Thi tại xã Hiệp Hòa.

Đất phía sau liền khoảnh với mặt tiền (sau 40m từ lộ giới) được quy định:

+ Từ mét thứ 41 đến mét thứ 100: Tính bằng 50% giá đất mặt tiền.

+ Từ mét thứ 101 trở đi tính bằng 30% giá đất mặt tiền.

- Vị trí 2: Đất mặt tiền các đường nhựa còn lại và các đường vào chợ, đường chợ của 3 xã trên. Cách xác định giá đất mặt tiền tương tự như đất vị trí 1.

- Vị trí 3: Đất phía sau mặt tiền đường thuộc vị trí 1, vị trí 2 có đường hẻm ≥ 6m.

- Vị trí 4: Đất mặt tiền đường rải đá cấp phối, đường xi măng ≥ 4m và < 6m.

- Vị trí 5: Đất các mặt tiền các đường đất ≥ 4m và < 6m.

- Vị trí 6: Áp dụng cho các lô đất còn lại. 

a.1- Xã Hóa An và Hiệp Hòa

- Vị trí 1 bao gồm mặt tiền các đường sau:

Xã Hóa An:

 + Bùi Hữu Nghĩa.

 + Nguyễn Ái Quốc: Đoạn từ cầu Hóa An đến đường Nguyễn Văn Lung là 3.500.000 đồng/m2; đoạn từ đường Nguyễn Văn Lung đến giáp tỉnh Bình Dương là 2.000.000 đồng/m2.

 + Đường Nguyễn Văn Lung, Hoàng Minh Chánh, Nguyễn Thị Tồn: 2.000.000 đồng/m2.

 Xã Hiệp Hòa:

+ Đường Nguyễn Tri Phương: 2.000.000 đồng/m2.

+ Đường Đặng Đại Độ: 1.500.000 đồng/m2.

+ Đường Bình Kính: Đoạn từ đường Đặng Đại Độ đến Đá Hàn: 1.400.000 đồng/m2.

+ Đường Đỗ Văn Thi: 1.500.000 đồng/m2.

- Vị trí 2 :                                                       1.000.000 đồng/m2

- Vị trí 3 :                                                           800.000 đồng/m2

- Vị trí 4 :                                                           600.000 đồng/m2

- Vị trí 5 :                                                           500.000 đồng/m2

- Vị trí 6 :                                                           400.000 đồng/m2

a.2- Xã Tân Hạnh

- Vị trí 1: Mặt tiền đường Bùi Hữu Nghĩa.

- Vị trí 2 :                                                           900.000 đồng/m2

- Vị trí 3:                                                            700.0000 đồng/m2

- Vị trí 4 :                                                           550.000 đồng/m2

- Vị trí 5 :                                                           450.000 đồng/m2

- Vị trí 6 :                                                           350.000 đồng/m2

b) Đất ở tại các xã ven thành phố Biên Hòa:

+ Vị trí 1:                                          1.000.000 đồng/m2

+ Vị trí 2:                                               700.000 đồng/m2

+ Vị trí 3:                                               500.000 đồng/m2

+ Vị trí 4:                                            350.000 đồng/m2

+ Vị trí 5:                                               250.000 đồng/m2

+ Vị trí 6:                                               150.000 đồng/m2

Vị trí đất của điểm b của mục này xác định như vị trí đất khu dân cư nông thôn quy định tại mục 2.4 khoản này.

2.2- Đất mặt tiền các trục lộ giao thông chính:

STT

Tên đường

Đơn giá
(1.000 đ/
m2)

1

Quốc lộ 1

́

1.1

Đoạn qua huyện Trảng Bom

́

 

 - Đoạn giáp Biên Hòa đến ngã ba Trị An

2.500

 

- Đoạn từ ngã ba Trị An đến nhà thờ Bùi Chu

2.000

 

- Đoạn từ nhà thờ Bùi Chu đến UBND xã Bắc Sơn

1.500

 

- Đoạn từ UBND xã Bắc Sơn đến cầu Suối Đĩa

1.000

 

- Đoạn từ Suối Đĩa đến đường vào khu du lịch thác Giang Điền

1.200

 

- Đoạn từ đường vào khu du lịch thác Giang Điền đến giáp xã Quảng Tiến

1.700

 

- Đoạn đi qua xã Quảng Tiến

1.500

 

- Đoạn từ giáp xã Quảng Tiến đến thị trấn Trảng Bom

1.400

 

- Đoạn từ giáp thị trấn Trảng Bom đến chợ Lộc Hòa

1.200

 

- Đoạn từ chợ Lộc Hòa đến nhà thờ Lộc Hòa

1.000

 

- Đoạn đối diện nhà thờ Lộc Hòa đến giáp xã Tây Hòa (nhánh Bắc)

600

 

- Đoạn nhà thờ Lộc Hòa đến giáp xã Trung Hòa (nhánh Nam)

700

 

- Đoạn từ giáp xã Tây Hòa đến UBND xã Trung Hòa (nhánh Bắc)

500

 

- Đoạn từ UBND xã Trung Hòa đến giáp xã Đông Hòa (nhánh Bắc)

750

 

- Đoạn từ giáp Trung Hòa đến cổng chính 2 ấp

850

 

- Đoạn từ cổng chính đi vào nhà thờ 2 ấp Quảng Đà, Hòa Bình đến đường liên xã Hưng Long - Lộ 25

800

 

- Đoạn từ Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp Hưng Lộc và đường liên xã Hưng Long - Lộ 25 đến giáp ranh xã H­ưng Lộc

800

1.2

Đoạn qua huyện Thống Nhất

́

 

- Đoạn từ giáp đất huyện Trảng Bom đến trụ sở UBND xã Hư­ng Lộc

800

 

- Đoạn từ trụ sở UBND xã Hưng Lộc đến ngã ba ấp Ngô Quyền xã Bàu Hàm 2

1.000

 

- Đoạn đường từ ngã 3 ấp Ngô Quyền đến ngã tư Dầu Giây

1.600

 

- Đoạn đường từ ngã tư Dầu Giây đến giáp lô cao su đường vào ấp Lập Thành

1.600

 

- Đoạn đường ven Quốc lộ 1A thuộc ấp Trần Hưng Đạo

1.200

1.3

Đoạn qua thị xã Long Khánh

́

 

- Đoạn từ giáp ranh huyện Thống Nhất đến đường vào đập Suối Tre

1.500

 

- Đoạn từ đường vào đập Suối Tre đến giáp phường Xuân Bình

2.000

 

- Đoạn từ cầu Gia Liêu đến ngã ba Tân Phong

2.000

 

- Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp xã Xuân Định

2.000

1.4

Đoạn qua huyện Xuân Lộc

́

 

Xã Xuân Định

́

 

- Đoạn trung tâm ngã ba (phạm vi 300m)

1.000

 

- Các đoạn còn lại thuộc xã Xuân Định

700

 

Xã Bảo Hòa

́

 

- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Định đến nhà thờ Giáo xứ Xuân Bình (400m)

700

 

- Đoạn từ nhà thờ Giáo xứ Xuân Bình qua trung tâm chợ Bảo Hòa (300m)

1.000

 

- Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Xuân Phú

550

 

Xã Xuân Phú

́

 

- Khu vực chợ Bình Hòa hướng đi Long Khánh 400m, hướng đi Ông Đồn 200m

700

 

- Các khu vực còn lại

550

 

Xã Suối Cát

́

 

- Khu vực ngã ba Suối Cát (phạm vi 200m)

1.000

 

- Khu vực ngã ba Bảo Chánh (phạm vi 200m)

750

 

- Các khu vực còn lại

700

 

Xã Xuân Hiệp

́

 

- Khu trung tâm ngã ba Bưu điện (phạm vi 200m)

1.000

 

- Các khu vực còn lại

700

 

Xã Xuân Tâm

́

 

- Đoạn từ km 1784 đến cầu Trắng

500

 

- Đoạn từ cầu Trắng tới đường Xuân Tâm - Xuân Đông

550

 

- Đoạn từ đường Xuân Đông đến đoạn tiếp theo 800m

900

 

- Đoạn tiếp theo tới trụ sở ấp 4

500

 

- Đoạn từ trụ sở ấp 4 tới giáp thị trấn Gia Ray

600

 

Xã Xuân Hưng

́

 

- Từ km 1784 - 1782 (hướng đi TPHCM)

500

 

- Từ km 1782 - 1780 (hướng đi TPHCM)

600

 

- Từ km 1780 - 1779 (hướng đi TPHCM)

700

 

- Từ km 1779 - 1778 (hướng đi TPHCM)

500

 

- Từ km 1778 - 1777 (hướng đi TPHCM)

400

 

Xã Xuân Hòa

́

 

- Từ giáp xã Xuân Hưng đến km 1774

400

 

- Từ km 1774 – 1773

400

 

- Từ km 1773 – 1772

600

 

- Từ km 1772 – 1771

400

2

Quốc lộ 20

́

2.1

Đoạn qua huyện Thống Nhất

́

 

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Gia Đức (xã Bàu Hàm 2)

1.400

 

Đoạn từ cầu Gia Đức đến ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc

1.000

 

Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc đến trụ sở UBND xã Gia Tân 2

1.200

 

Đoạn từ trụ sở UBND xã Gia Tân 2 đến giáp ranh huyện Định Quán

1.000

2.2

Đoạn qua huyện Định Quán

́

 

- Từ km 86 - km 88 (đoạn qua chợ Phú Cường)

300

 

Trong đó đoạn qua chợ Phú Cường (từ tim ra hai bên 200m)

600

 

- Từ km 88 - Trường phổ thông Trung học Điểu Cải

600

 

-Từ Trường phổ thông Trung học Điểu Cải-ngã ba cây xăng

900

 

Trong đó đoạn qua chợ Phú Túc cách tim chợ mỗi bên 200m

1.500

 

- Từ ngã ba cây xăng - km 91

500

 

- Từ km 91 - km 96

200

 

- Từ km 96 - km 97 + 500

240

 

- Từ km 97 + 500 - km 99 (Tr­ường Lê Quý Đôn)

150

 

- Từ km 99 - Cầu La Ngà

400

 

Trong đó: + Đoạn qua chợ La Ngà cách tim chợ mỗi bên 200m

800

 

+ Đoạn qua trụ sở UBND xã mỗi bên 100 mét

600