Quyết định 695/2010/QĐ-UBND

Quyết định 695/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm thẩm định, phê duyệt trong đấu thầu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Quyết định 695/2010/QĐ-UBND trách nhiệm thẩm định, phê duyệt đấu thầu đã được thay thế bởi Quyết định 93/2016/QĐ-UBND thẩm định lựa chọn nhà thầu Ninh Thuận và được áp dụng kể từ ngày 23/12/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 695/2010/QĐ-UBND trách nhiệm thẩm định, phê duyệt đấu thầu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 695/2010/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 19 tháng 5 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRONG ĐẤU THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 591/TTr-SKHDT ngày 02 tháng 4 năm 2010 và Báo cáo kết quả thẩm định số 159/BC-STP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định trách nhiệm thẩm định, phê duyệt trong đấu thầu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 3 Chương, 7 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các co quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Dũng

 

QUY ĐỊNH

TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRONG ĐẤU THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 695/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Trách nhiệm thẩm định, phê duyệt trong đấu thầu theo Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009 (gọi tắt là Luật sửa đổi) và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được áp dụng theo Quy định này.

2. Đối với hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước thì thực hiện theo Quy chế đấu thầu mua sắm tài sản được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 122/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2008.

3. Những nội dung không có trong Quy định này thì áp dụng theo các quy định của Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi, Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng xem xét, xác định trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan có thẩm quyền trong việc thẩm định, phê duyệt đấu thầu theo Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.

Chương II

TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRONG ĐẤU THẦU

Điều 3. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư mà mình không phải là chủ đầu tư:

a) Có ý kiến bằng văn bản về kế hoạch đấu thầu theo yêu cầu;

b) Thực hiện các công việc khác về đấu thầu theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đối với dự án do mình quyết định đầu tư:

a) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu (trong đó bao gồm hình thức lựa chọn nhà thầu kể cả hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Đấu thầu đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 2 của Luật sửa đổi và khoản 1, khoản 2 (trừ trường hợp quy định tại điểm k) Điều 40 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ);

b) Thực hiện công việc khác thuộc trách nhiệm của người có thẩm quyền theo quy định tại Điều 60 của Luật Đấu thầu đã được sửa đổi tại khoản 18 Điều 2 của Luật sửa đổi, bao gồm:

- Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.

- Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định tại Điều 75 của Luật Đấu thầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Hủy, đình chỉ cuộc thầu hoặc không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình.

3. Đối với các dự án do mình là chủ đầu tư:

a) Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

b) Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

c) Thực hiện các công việc khác thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư theo quy định tại Điều 61 của Luật Đấu thầu đã được bổ sung tại khoản 19 Điều 2 của Luật sửa đổi, bao gồm:

- Quyết định nội dung liên quan đến công việc sơ tuyển nhà thầu.

- Phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu.

- Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu; lựa chọn một tổ chức tư vấn hoặc một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp theo quy định của Luật Đấu thầu để thay mình là bên mời thầu.

- Phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và danh sách xếp hạng nhà thầu.

- Phê duyệt kết quả chỉ định thầu đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật Đấu thầu đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 2 của Luật sửa đổi.

- Chịu trách nhiệm về việc đưa ra yêu cầu đối với gói thầu chỉ định thầu.

- Chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn và thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết với nhà thầu.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.

- Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật.

- Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.

- Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.

- Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.

- Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu.

Điều 4. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, thủ trưởng các cơ quan khác ở địa phương

1. Đối với dự án do mình quyết định đầu tư:

a) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu (trong đó bao gồm hình thức lựa chọn nhà thầu kể cả hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Đấu thầu đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 2 của Luật sửa đổi và khoản 1, khoản 2 (trừ trường hợp quy định tại điểm k) Điều 40 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ);

b) Thực hiện công việc khác thuộc trách nhiệm của người có thẩm quyền theo quy định tại Điều 60 của Luật Đấu thầu đã được sửa đổi tại khoản 18 Điều 2 của Luật sửa đổi, bao gồm:

- Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.

- Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định tại Điều 75 của Luật Đấu thầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Hủy, đình chỉ cuộc thầu hoặc không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình.

2. Đối với các dự án do mình là chủ đầu tư:

a) Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

b) Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

c) Thực hiện các công việc khác thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư theo quy định tại Điều 61 của Luật Đấu thầu đã được bổ sung tại khoản 19 Điều 2 của Luật sửa đổi, bao gồm:

- Quyết định nội dung liên quan đến công việc sơ tuyển nhà thầu.

- Phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu.

- Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu; lựa chọn một tổ chức tư vấn hoặc một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp theo quy định của Luật Đấu thầu để thay mình là bên mời thầu.

- Phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và danh sách xếp hạng nhà thầu.

- Phê duyệt kết quả chỉ định thầu đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật Đấu thầu đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 2 của Luật sửa đổi.

- Chịu trách nhiệm về việc đưa ra yêu cầu đối với gói thầu chỉ định thầu.

- Chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn và thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết với nhà thầu.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.

- Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật.

- Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.

- Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.

- Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.

- Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Xử lý chuyển tiếp

1. Các nội dung về đấu thầu đã được thẩm định, phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP thì không phải thẩm định lại và không phải trình duyệt lại.

2. Các nội dung về đấu thầu được thẩm định, trình phê duyệt kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành áp dụng theo quy định tại Quyết định này và các quy định của Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quy định này.

Quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có vướng mắt hoặc cần thay đổi bổ sung, các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để được tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 695/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu695/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/05/2010
Ngày hiệu lực29/05/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/03/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 695/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 695/2010/QĐ-UBND trách nhiệm thẩm định, phê duyệt đấu thầu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 695/2010/QĐ-UBND trách nhiệm thẩm định, phê duyệt đấu thầu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu695/2010/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
                Người kýNguyễn Chí Dũng
                Ngày ban hành19/05/2010
                Ngày hiệu lực29/05/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/03/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 695/2010/QĐ-UBND trách nhiệm thẩm định, phê duyệt đấu thầu

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 695/2010/QĐ-UBND trách nhiệm thẩm định, phê duyệt đấu thầu