Quyết định 73/QĐ-UB 1997 thu phí vệ sinh môi trường đô thị Lào Cai đã được thay thế bởi Quyết định 485/2005/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh Lào Cai và được áp dụng kể từ ngày 01/09/2005.
Nội dung toàn văn Quyết định 73/QĐ-UB 1997 thu phí vệ sinh môi trường đô thị Lào Cai
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 02 tháng 4 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THU PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 20/3/1996;
Căn cứ vào Nghị quyết HĐND tỉnh khoá II kỳ họp thứ 5 ngày 21/1/1997;
Xét đề nghị số 59/TT-TC ngày 28/02/1997 của Sở Tài chính vật giá về thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Đối tượng nộp:
- Các hộ gia đình, các hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ sinh sống và hành nghề trên địa bàn các thị xã, thị trấn.
- Các doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh, các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn các thị xã, thị trấn.
2. Mức thu:
a) Đối với hộ dân cư: 1.000 đ/người/hộ/tháng
b) Đối với các hộ có hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài mức thu trên phải nộp thêm như sau:
- Hộ dân cư có SXKD dịch vụ: 10.000đ/hộ/tháng.
- Hộ có hoạt động dịch vụ ăn uống, khách sạn: 50.000đ/tháng/hộ
c) Đối với cơ quan doanh nghiệp:
- Cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang: 20.000 đ/tháng.
- Các doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh: 30.000 đ/tháng.
3. Cơ quan tổ chức thu:
- Tại thị xã Lào Cai: Công ty Môi trường đô thị.
- Tại các huyện, thị khác: Đơn vị vệ sinh môi trường, Phòng quản lý đô thị.
4. Quản lý và sử dụng:
- Khi thu phí vệ sinh môi trường cơ quan thu phải dùng chứng từ thu do ngành thuế phát hành, phải mở sổ sách theo dõi việc thu nộp và sử dụng, phải lập báo cáo quyết toán hàng năm theo chế độ hiện hành.
- Nguồn thu từ phí vệ sinh môi trường nộp 100% vào ngân sách (ngân sách thị xã, huyện...)
- Chi phí phục vụ cho công tác thu phí kể cả thưởng được ngân sách cấp theo dự toán được duyệt, mức tối đa không quá 10% tổng số thu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính vật giá; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Công ty Môi trường đô thị và các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |