Quyết định 75/2002/QĐ-BTC

Quyết định 75/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng vàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Quyết định 75/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu mặt hàng vàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đã được thay thế bởi Quyết định 110/2003/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) và được áp dụng kể từ ngày 01/09/2003.

Nội dung toàn văn Quyết định 75/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu mặt hàng vàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 75/2002/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 75/2002/QĐ/BTC NGÀY 7 THÁNG 6 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU CỦA MẶT HÀNG VÀNG TRONG BIỂU THUẾ THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày 10/10/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X;
Căn cứ Điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;
Căn cứ ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt nam tại công văn số 272/NHNN-QLNH ngày 22/05/2002 và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng vàng thuộc nhóm 7108 quy định tại Quyết định 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu mới như sau:

Mã số

Nhóm mặt hàng

Thuế suất (%)

1

2

3

7108

Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng dạng bán thành phẩm hoặc dạng bột

 

 

- Không phải dạng tiền tệ:

 

7108.11.00

- - Dạng bột

1

7108.12.00

- - Dạng chưa gia công khác

1

7108.13

- - Dạng bán thành phẩm khác:

 

7108.13.10

- - - Dạng thanh, thỏi, hình, lá và dạng dải

3

7108.13.90

- - - Loại khác

1

7108.20.00

- Dạng tiền tệ

1

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho tất cả các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

 

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 75/2002/QĐ-BTC

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 75/2002/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 07/06/2002
Ngày hiệu lực 22/06/2002
Ngày công báo 25/07/2002
Số công báo Số 35
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/09/2003
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 75/2002/QĐ-BTC

Lược đồ Quyết định 75/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu mặt hàng vàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi


Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 75/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu mặt hàng vàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 75/2002/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Ngày ban hành 07/06/2002
Ngày hiệu lực 22/06/2002
Ngày công báo 25/07/2002
Số công báo Số 35
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/09/2003
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 75/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu mặt hàng vàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Lịch sử hiệu lực Quyết định 75/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu mặt hàng vàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi