Quyết định 786/QĐ-BKHCN

Quyết định 786/QĐ-BKHCN năm 2008 phê duyệt bổ sung 02 đề tài thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước KC.04/06-10 và KC.10/06-10 giai đoạn 2006-2010 để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2009 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 786/QĐ-BKHCN phê duyệt bổ sung 02 đề tài thuộc các chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước KC.04/06-10 và KC.10/06-10 GĐ 2006-2010


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 786/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 29  tháng 4  năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG 02 ĐỀ TÀI THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC KC.04/06-10 VÀ KC.10/06-10 GIAI ĐOẠN  2006-2010 ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2009

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ ;
Căn cứ Quyết định số 18/2006/QĐ-BKHCN ngày 15/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “Qui chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010” và Quyết định số 23/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bổ sung một số điều của “Qui chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010”;
Căn cứ Quyết định 24/2006/QĐ-BKHCN ngày 30/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “Qui định về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010”;
Căn cứ các Quyết định số: 2022/QĐ-BKCN; 2028/QĐ-BKCN ngày 13/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước KC.04/06-10 và KC.10/06-10;
Căn cứ kết quả làm việc và kiến nghị của các Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn xác định nhiệm vụ năm 2009 thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010;
Theo đề nghị của các Ông Chủ nhiệm Chương trình KC.04/06-10 và KC.10/06-10, Giám đốc Văn phòng các chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước và Vụ trưởng Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt  bổ sung 02 đề tài thuộc các Chương trình:  KC.04/06-10 và KC.10/06-10 để tuyển chọn trong kế hoạch năm 2009 (các phụ lục kèm theo).

Thời gian thực hiện các đề tài trong Danh mục không quá 24 tháng.

Điều 2. Giao cho các Ông chủ nhiệm Chương trình KC.04/06-10 và KC.10/06-10 phối hợp với Giám đốc Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước , Vụ trưởng Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính tổ chức Hội đồng KH&CN cấp Nhà nước để đánh giá hồ sơ các đề tài theo qui định hiện hành để tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện và báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả tuyển chọn.

Điều 3. Các Ông Chủ nhiệm các Chương trình: KC.04/06-10 và KC.10/06-10, Giám đốc Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, VPCT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Thắng

 


PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010 ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2009

Tên Chương trình: Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học

Mã số KC.04/06-10

(Kèm theo Quyết định  số 786 /QĐ-BKHCN  ngày 29  tháng 4 năm 2008  của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

STT

Tên Đề tài

Định hướng mục tiêu

Sản phẩm và yêu cầu đối với sản phẩm

1

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vi  sinh  và hệ thống thiết bị tiết kiệm năng lượng để xử lý nước thải sinh hoạt đô thị.

- Xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi  sinh vật xử lý nước thải sinh hoạt đô thị quy mô pilot;

- Xây dựng được hệ thống xử lý sinh học nước thải sinh hoạt đô thị tiết kiệm năng lượng vận hành.

- Bộ sưu tập các chủng vi sinh vật bản địa có năng lực chuyển hoá hiệu quả cacbon, nitơ, photpho, chất tẩy rửa… để ứng dụng trong xử lý nước thải sinh hoạt đô thị;

- Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi  sinh vật xử lý nước thải sinh hoạt đô thị quy mô pilot đạt chất lượng thay thế sản phẩm nhập ngoại;

-  Hệ thống xử lý sinh học nước thải sinh hoạt đô thị quy mô 50-100m3/ ngày  đêm với hệ thiết bị khuấy - trộn - sục khí tiết kiệm ít nhất 30% năng lượng/m3 ; thử nghiệm xử lý tại một điểm trên địa bàn đô thị đạt tiêu chuẩn nước thải theo TCVN hiện hành.

Số lượng: 01 đề tài

Lưu ý:

Thời gian thực hiện của các nhiệm vụ không quá 24 tháng;

Hạn cuối cùng nhận hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn là: 16 giờ 30, ngày  10 /6/2008;

- Nơi nhận hồ sơ: Tại Văn phòng các chương trình (tầng 4, số 70 Trần Hưng Đạo, Hà Nội).

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010 ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2009

Tên Chương trình: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cộng đồng,

Mã số: KC.10/06-10

( Kèm theo Quyết định số 786/QĐ-BKHCN  ngày 29  tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

STT

Tên Đề tài

Định hướng mục tiêu

Sản phẩm và yêu cầu đối với sản phẩm

1.

Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc phân tử vi rút Epsteinbar ở Việt nam và quy trình sản xuất bộ sinh phẩm chẩn đoán.

 

 

 

 

-  Xác định đặc điểm cấu trúc phân tử của các chủng vi rút Epsteinba (EBV)  ở Việt nam;

- Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất bộ sinh phẩm chẩn đoán EBV.

 

- Báo cáo về đặc điểm cấu trúc phân tử của các chủng EBV gặp ở Việt Nam;

- Quy trình công nghệ  sản xuất bộ sinh phẩm chẩn đoán  EBV;

- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của bộ sinh phẩm;

- 100 bộ sinh phẩm chẩn đoán  EBV có độ nhậy và  độ đặc hiệu tương đương Châu Âu, mỗi bộ 10 lần xác định;.

- Bản báo cáo  kết quả  sử dụng của bộ sinh phẩm.

Số lượng: 01 đề tài

Lưu ý:

Thời gian thực hiện của các nhiệm vụ không quá 24 tháng;

Hạn cuối cùng nhận hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn là: 16 giờ 30, ngày 10/6/2008;

- Nơi nhận hồ sơ: Tại Văn phòng các chương trình (tầng 4, số 70 Trần Hưng Đạo, Hà Nội).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 786/QĐ-BKHCN

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 786/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 29/04/2008
Ngày hiệu lực 29/04/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 786/QĐ-BKHCN

Lược đồ Quyết định 786/QĐ-BKHCN phê duyệt bổ sung 02 đề tài thuộc các chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước KC.04/06-10 và KC.10/06-10 GĐ 2006-2010


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 786/QĐ-BKHCN phê duyệt bổ sung 02 đề tài thuộc các chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước KC.04/06-10 và KC.10/06-10 GĐ 2006-2010
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 786/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Trần Quốc Thắng
Ngày ban hành 29/04/2008
Ngày hiệu lực 29/04/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 786/QĐ-BKHCN phê duyệt bổ sung 02 đề tài thuộc các chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước KC.04/06-10 và KC.10/06-10 GĐ 2006-2010

Lịch sử hiệu lực Quyết định 786/QĐ-BKHCN phê duyệt bổ sung 02 đề tài thuộc các chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước KC.04/06-10 và KC.10/06-10 GĐ 2006-2010

  • 29/04/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 29/04/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực