Quyết định 79/2010/QĐ-UBND

Quyết định 79/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Quyết định 79/2010/QĐ-UBND giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đã được thay thế bởi Quyết định 66/2011/QĐ-UBND Bảng giá đất năm 2012 và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 79/2010/QĐ-UBND giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số: 79/2010/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 24 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2011

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 187/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 21 về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 78/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất làm căn cứ định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 4260/TNMT-CCQLĐĐ ngày 20/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2011.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011 và thay thế Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010; Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 19/7/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ao Văn Thinh

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Quy định này quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

2. Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế sử dụng đất, thuế nhà đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.

4. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Đất nông nghiệp

1. Tại đô thị

Đất nông nghiệp tại đô thị gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng trồng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản áp dụng mức giá quy định tại phụ lục 1, phụ lục 2, phụ lục 3, phụ lục 4 kèm theo Quy định này.

2. Tại nông thôn

Căn cứ Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 78/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 và mức giá quy định tại phụ lục 1, phụ lục 2, phụ lục 3, phụ lục 4 kèm theo Quy định này để xác định vị trí và mức giá tương ứng.

a) Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng trồng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản áp dụng mức giá tương ứng theo từng vị trí.

b) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ, khoản 4, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.

Điều 3. Đất phi nông nghiệp

1. Đất ở

1.1. Đất ở tại đô thị: Bao gồm thị trấn; phường thuộc thị xã, thành phố được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.

a) Căn cứ vào Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo Quyết định số 78/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 để xác định vị trí và mức giá tương ứng được quy định tại phụ lục 5 kèm theo Quy định này.

b) Các thửa đất tại mặt tiền đường lòng chợ hoặc đường tiếp giáp chợ (không bao gồm chợ tạm) áp dụng bằng mức giá ở Vị trí 1 đường phố tương ứng.

1.2. Đất ở nông thôn

a) Căn cứ vào Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo Quyết định số 78/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 để xác định vị trí và mức giá tương ứng được quy định tại phụ lục 6 kèm theo Quy định này.

b) Các thửa đất tại mặt tiền đường lòng chợ hoặc đường tiếp giáp tứ cận chợ (không bao gồm chợ tạm) áp dụng bằng mức giá Vị trí 1 đường giao thông chính tương ứng. Trường hợp chợ không tiếp giáp đường giao thông chính thì áp dụng mức giá Vị trí 2 đường giao thông chính gần nhất.

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

a) Tại đô thị

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại đô thị cùng vị trí.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định tại phụ lục 7 kèm theo Quy định này.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị được xác định như trên tại khoản này không phân biệt chiều sâu từ đường vào của thửa đất.

b) Tại nông thôn

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không vượt quá mức giá tối đa và không thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định tại phụ lục 7 kèm theo Quy định này.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xác định như trên tại khoản này không phân biệt chiều sâu từ đường vào của thửa đất.

3. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), áp dụng bằng mức giá đất ở liền kề được quy định tại khoản 1 điều này hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

4. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) áp dụng bằng mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề được quy định tại khoản 2 điều này hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa áp dụng mức giá các loại đất liền kề được quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quy định này theo nguyên tắc sau:

- Trường hợp đất nghĩa trang, nghĩa địa truyền thống của cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo thì áp dụng mức giá đất thấp nhất theo nguyên tắc thửa đất liền kề.

- Trường hợp đất nghĩa trang, nghĩa địa của các tổ chức quản lý, sử dụng vào mục đích kinh doanh thì áp dụng bằng mức giá đất phi nông nghiệp Vị trí 3 của khu vực liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

6. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì tính bằng mức giá đất phi nông nghiệp liền kề được quy định tại điều này hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để định giá.

Điều 4. Đất chưa sử dụng

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ vào Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo Quyết định số 78/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 và mức giá của các loại đất liền kề được quy định tại Điều 2, Điều 3 để xác định vị trí, mức giá theo nguyên tắc thửa đất liền kề.

Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, giá đất được xác định theo giá đất cùng loại và cùng mục đích sử dụng mà cấp có thẩm quyền cho phép.

Riêng trường hợp đất trống đã được giải tỏa, đền bù thì áp dụng bằng mức giá của thửa đất liền kề cùng loại đất, cùng cấp vị trí cộng với chi phí đã bồi thường, hỗ trợ theo quy định và 15% mức giá của thửa đất liền kề trên.

Chương III

XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ

Điều 5. Xác định khu vực giáp ranh và nguyên tắc tính giá đất tại khu vực giáp ranh.

Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:

1. Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Đồng Nai với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Đồng Nai 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Đồng Nai là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.

Khi cần xác định giá đất tại khu vực giáp ranh tỉnh lân cận để thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành và các địa phương có liên quan đề xuất mức giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

2. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh được xác định giá theo nguyên tắc:

+ Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

+ Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.

3. Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh; thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh; thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều này.

4. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:

a) Nếu thuộc khu vực giáp ranh thì áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều này.

b) Nếu không thuộc khu vực giáp ranh thì xác định giá đất theo nguyên tắc thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của đơn giá hai đoạn đường. Phạm vi tiếp giáp chỉ tính cho thửa đất tiếp giáp và giới hạn từ điểm tiếp giáp về mỗi bên không quá 10 mét.

5. Đất tại điểm tiếp giáp giữa các xã, cụm xã trong cùng huyện có cùng loại đất, cùng cấp vị trí nhưng có mức giá đất khác nhau thì giá đất được xác định như sau:

- Nếu thuộc khu vực giáp ranh thì áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều này.

- Nếu không thuộc khu vực giáp ranh thì xác định giá đất theo nguyên tắc thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã, cụm xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của đơn giá hai khu vực. Phạm vi tiếp giáp chỉ tính cho thửa đất tiếp giáp và giới hạn từ điểm tiếp giáp về mỗi bên không quá 50 mét.

Điều 6. Xác định mức giá của các đường chính tại nông thôn chưa có quy định mức giá cụ thể

Đối với đất ở tại nông thôn thuộc các đoạn đường chính chưa được quy định giá cụ thể nhưng cùng tuyến và nối tiếp với các đoạn đã được quy định giá đất cụ thể thì các vị trí thuộc đoạn đường chưa được quy định giá cụ thể áp dụng bằng 80% mức giá từng vị trí tương ứng của đoạn đường nối tiếp đã được quy định giá đất cụ thể. Trường hợp đoạn đường chưa quy định giá liền kề với 02 đoạn đường đã được quy định giá (điểm đầu nối đoạn này và điểm cuối nối đoạn kia) thì áp dụng theo đường có mức giá cao hơn.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này.

Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa đề xuất ý kiến trình UBND tỉnh quyết định./.

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh ĐồngNai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

I

TP. Biên Hòa (30 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường Tân Mai, Long Bình Tân, Hố Nai, Tân Hòa, Hòa Bình, Tân Biên, Quang Vinh, Quyết Thắng, Tân Phong, Tam Hòa, An Bình, Tân Hiệp, Thanh Bình, Long Bình, Trung Dũng, Bửu Long, Bình Đa, Tân Vạn, Thống Nhất, Tam Hiệp, Trảng Dài, Bửu Hòa, Tân Tiến

316

 

 

 

2

Các xã Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa

220

 

 

 

3

Các xã An Hòa, Phước Tân, Tam Phước

160

110

80

 

 

 

4

Xã Long Hưng

135

95

65

 

 

 

II

Thị xã Long Khánh (15 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Trung, Xuân Thanh, Xuân Bình, Phú Bình

120

 

 

 

2

Các xã Bảo Quang, Bàu Trâm

55

45

30

 

 

 

3

Các xã Bảo Vinh, Bình Lộc

85

60

35

 

 

 

4

Các xã Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen

 

 

 

90

60

35

5

Các xã Hàng Gòn, Xuân Lập

 

 

 

65

45

35

III

Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Tân Phú

 

 

 

50

25

 

2

Xã Đắk Lua

 

 

 

20

15

10

3

Xã Phú Bình

 

 

 

30

25

15

4

Các xã Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn

 

 

 

25

20

15

5

Xã Phú Lâm

35

25

15

 

 

 

6

Xã Phú Thanh, Phú Xuân

30

25

15

 

 

 

IV

Huyện Định Quán (13 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Định Quán

 

 

 

50

25

 

2

Xã Thanh Sơn

 

 

 

15

10

8

3

Các xã Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh

 

 

 

30

25

15

V

Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa

 

 

 

60

40

30

2

Xã Lâm San

 

 

 

55

45

30

3

Các xã Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo

 

 

 

60

45

30

4

Xã Long Giao

 

 

 

70

55

30

5

Các xã Thừa Đức, Xuân Đường

60

40

30

 

 

 

6

Các xã Sông Nhạn, Xuân Quế

55

45

30

 

 

 

VI

Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Gia Ray

 

 

 

100

75

 

2

Các xã Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường

 

 

 

40

30

20

3

Các xã Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng

 

 

 

40

30

20

4

Các xã Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp

50

40

25

 

 

 

VII

Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Long Thành

200

150

 

 

 

 

2

Các xã Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An

120

84

60

 

 

 

3

Các xã An Phước, Lộc An, Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Suối Trầu, Tam An, Bình Sơn, Cẩm Đường

140

98

70

 

 

 

VIII

Huyện Nhơn Trạch (12 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã Phú Đông, Phước An, Phước Khánh, Phước Thiền, Đại Phước, Hiệp Phước, Long Tân, Long Thọ, Phú Hội, Phú Thạnh, Phú Hữu, Vĩnh Thanh

140

98

70

 

 

 

IX

Huyện Thống Nhất (10 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Xã Lộ 25

 

 

 

70

45

30

2

Xã Xuân Thạnh

 

 

 

110

80

45

3

Xã Bàu Hàm 2

110

80

45

 

 

 

4

Xã Hưng Lộc

85

70

45

 

 

 

5

Xã Xuân Thiện

50

40

30

 

 

 

6

Các xã Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung

70

45

30

 

 

 

X

Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã An Viễn, Đồi 61

 

 

 

100

80

45

2

Thị trấn Trảng Bom

150

120

 

 

 

 

3

Các xã Bàu Hàm, Sông Thao

60

40

30

 

 

 

4

Các xã Hố Nai 3, Bắc Sơn

110

80

45

 

 

 

5

Các xã Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến

100

80

45

 

 

 

6

Các xã Sông Trầu, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa, Thanh Bình, Hưng Thịnh

90

75

45

 

 

 

XI

Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh An

 

 

 

100

50

 

2

Xã Trị An

 

 

 

90

60

45

3

Xã Hiếu Liêm

 

 

 

40

30

20

4

Xã Phú Lý, Mã Đà

 

 

 

40

20

15

5

Các xã Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa

110

80

45

 

 

 

6

Xã Bình Lợi

90

70

45

 

 

 

7

Các xã Vĩnh Tân, Tân An

90

60

45

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

I

TP. Biên Hòa (30 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường Tân Mai, Long Bình Tân, Hố Nai, Tân Hòa, Hòa Bình, Tân Biên, Quang Vinh, Quyết Thắng, Tân Phong, Tam Hòa, An Bình, Tân Hiệp, Thanh Bình, Long Bình, Trung Dũng, Bửu Long, Bình Đa, Tân Vạn, Thống Nhất, Tam Hiệp, Trảng Dài, Bửu Hòa, Tân Tiến

316

 

 

 

2

Các xã Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa

220

 

 

 

 

 

3

Các xã An Hòa, Phước Tân, Tam Phước

160

110

80

 

 

 

4

Xã Long Hưng

135

95

65

 

 

 

II

Thị xã Long Khánh (15 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường: Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Trung, Xuân Thanh, Xuân Bình, Phú Bình

120

 

 

 

2

Các xã Bảo Quang, Bàu Trâm

55

45

30

 

 

 

3

Các xã Bảo Vinh, Bình Lộc

85

60

35

 

 

 

4

Các xã Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen

 

 

 

90

60

35

5

Các xã Hàng Gòn, Xuân Lập

 

 

 

65

45

35

III

Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Tân Phú

 

 

 

50

25

 

2

Xã Đắk Lua

 

 

 

20

15

10

3

Xã Phú Bình

 

 

 

30

25

15

4

Các xã Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn

 

 

 

25

20

15

5

Xã Phú Lâm

35

25

15

 

 

 

6

Xã Phú Thanh, Phú Xuân

30

25

15

 

 

 

IV

Huyện Định Quán (13 xã, thi trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Định Quán

 

 

 

50

25

 

2

Xã Thanh Sơn

 

 

 

15

10

8

3

Các xã Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh

 

 

 

30

25

15

V

Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa

 

 

 

60

40

30

2

Xã Lâm San

 

 

 

55

45

30

3

Các xã Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo

 

 

 

60

45

30

4

Xã Long Giao

 

 

 

70

55

30

5

Các xã Thừa Đức, Xuân Đường

60

40

30

 

 

 

6

Các xã Sông Nhạn, Xuân Quế

55

45

30

 

 

 

VI

Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Gia Ray

 

 

 

100

75

 

2

Các xã Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường

 

 

 

50

40

25

3

Các xã Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng

 

 

 

50

40

25

4

Các xã Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp

60

45

30

 

 

 

VII

Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Long Thành

200

150

 

 

 

 

2

Các xã Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An

120

84

60

 

 

 

3

Các xã An Phước, Lộc An, Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Suối Trầu, Tam An, Bình Sơn, Cẩm Đường

140

98

70

 

 

 

VIII

Huyện Nhơn Trạch (12 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã Phú Đông, Phước An, Phước Khánh, Phước Thiền, Đại Phước, Hiệp Phước, Long Tân, Long Thọ, Phú Hội, Phú Thạnh, Phú Hữu, Vĩnh Thanh

140

98

70

 

 

 

IX

Huyện Thống Nhất (10 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Xã Lộ 25

 

 

 

70

45

30

2

Xã Xuân Thạnh

 

 

 

110

80

45

3

Xã Bàu Hàm 2

110

80

45

 

 

 

4

Xã Hưng Lộc

85

70

45

 

 

 

5

Xã Xuân Thiện

50

40

30

 

 

 

6

Các xã Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung

70

45

30

 

 

 

X

Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã An Viễn, Đồi 61

 

 

 

100

80

45

2

Thị trấn Trảng Bom

150

120

 

 

 

 

3

Các xã Bàu Hàm, Sông Thao

60

40

30

 

 

 

4

Các xã Hố Nai 3, Bắc Sơn,

110

80

50

 

 

 

5

Các xã Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến

100

80

45

 

 

 

6

Các xã Sông Trầu, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Thanh Bình, Hưng Thịnh, Tây Hòa

90

75

45

 

 

 

XI

Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh An

 

 

 

100

50

 

2

Xã Trị An

 

 

 

90

60

45

3

Xã Hiếu Liêm

 

 

 

40

30

20

4

Xã Phú Lý, Mã Đà

 

 

 

40

20

15

5

Các xã Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa

110

80

45

 

 

 

6

Xã Bình Lợi

90

70

45

 

 

 

7

Các xã Vĩnh Tân, Tân An

90

60

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

I

TP. Biên Hòa (30 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường Tân Mai, Long Bình Tân, Hố Nai, Tân Hòa, Hòa Bình, Tân Biên, Quang Vinh, Quyết Thắng, Tân Phong, Tam Hòa, An Bình, Tân Hiệp, Thanh Bình, Long Bình, Trung Dũng, Bửu Long, Bình Đa, Tân Vạn, Thống Nhất, Tam Hiệp, Trảng Dài, Bửu Hòa, Tân Tiến

85

 

 

 

2

Các xã: Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa

85

 

 

 

3

Các xã An Hòa, Phước Tân, Tam Phước, Long Hưng

70

65

60

 

 

 

II

Thị xã Long Khánh (15 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Trung, Xuân Thanh, Xuân Bình, Phú Bình

50

 

 

 

 

 

2

Các xã Bảo Quang, Bàu Trâm, Bảo Vinh, Bình Lộc

35

30

25

 

 

 

3

Các xã Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen, Hàng Gòn, Xuân Lập

 

 

 

35

30

25

III

Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Tân Phú

 

 

 

30

25

 

2

Xã Đắk Lua

 

 

 

20

15

10

3

Xã Phú Bình

 

 

 

30

25

15

4

Các xã Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn

 

 

 

25

20

15

5

Xã Phú Lâm

35

25

15

 

 

 

6

Các xã Phú Thanh, Phú Xuân

30

25

15

 

 

 

IV

Huyện Định Quán (13 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Định Quán

 

 

 

30

25

 

2

Xã Thanh Sơn

 

 

 

15

10

8

3

Các xã Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh

 

 

 

30

25

15

V

Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa, Lâm San, Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Long Giao

 

 

 

35

30

25

2

Các xã Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế

35

30

25

 

 

 

VI

Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Gia Ray

 

 

 

35

30

 

2

Các xã Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường

 

 

 

35

30

25

3

Các xã Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng

 

 

 

35

25

15

4

Các xã Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp

35

30

25

 

 

 

VII

Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Long Thành

70

60

 

 

 

 

2

Các xã An Phước, Lộc An, Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Suối Trầu, Tam An, Bình Sơn, Cẩm Đường, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An

70

65

60

 

 

 

VIII

Huyện Nhơn Trạch (12 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: Phú Đông, Phước An, Phước Khánh, Phước Thiền, Đại Phước, Hiệp Phước, Long Tân, Long Thọ, Phú Hội, Phú Thạnh, Phú Hữu, Vĩnh Thanh

70

65

60

 

 

 

IX

Huyện Thống Nhất (10 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Xã Lộ 25, Xuân Thạnh

 

 

 

35

30

25

2

Các xã Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung, Xuân Thiện, Hưng Lộc, Bàu Hàm 2

35

30

25

 

 

 

X

Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã An Viễn, Đồi 61

 

 

 

35

30

25

2

Thị trấn Trảng Bom

60

30

 

 

 

 

3

Các xã Hố Nai 3, Bắc Sơn

65

50

30

 

 

 

4

Các xã Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, Sông Trầu, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa

55

45

30

 

 

 

5

Các xã Thanh Bình, Hưng Thịnh, Bàu Hàm, Sông Thao

45

35

25

 

 

 

XI

Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh An

 

 

 

50

35

 

2

Xã Trị An

 

 

 

65

50

35

3

Xã Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm

 

 

 

35

30

25

4

Các xã Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An

65

50

35

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

I

TP. Biên Hòa (30 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường Tân Mai, Long Bình Tân, Hố Nai, Tân Hòa, Hòa Bình, Tân Biên, Quang Vinh, Quyết Thắng, Tân Phong, Tam Hòa, An Bình, Tân Hiệp, Thanh Bình, Long Bình, Trung Dũng, Bửu Long, Bình Đa, Tân Vạn, Thống Nhất, Tam Hiệp, Trảng Dài, Bửu Hòa, Tân Tiến

187

 

 

 

2

Các xã Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa

187

 

 

 

3

Các xã An Hòa, Phước Tân, Tam Phước, Long Hưng

80

70

60

 

 

 

II

Thị xã Long Khánh (15 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Trung, Xuân Thanh, Xuân Bình, Phú Bình

60

 

 

 

 

 

2

Các xã Bảo Quang, Bàu Trâm, Bảo Vinh, Bình Lộc

40

30

20

 

 

 

3

Các xã Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen, Hàng Gòn, Xuân Lập

 

 

 

40

30

20

III

Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Tân Phú

 

 

 

30

25

 

2

Xã Đắk Lua

 

 

 

15

13

10

3

Xã Phú Bình

 

 

 

25

20

10

4

Các xã Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn

 

 

 

20

15

10

5

Xã Phú Lâm

30

20

10

 

 

 

6

Các xã Phú Thanh, Phú Xuân

25

20

10

 

 

 

IV

Huyện Định Quán (13 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Định Quán

 

 

 

30

25

 

2

Xã Thanh Sơn

 

 

 

12

8

6

3

Các xã Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh

 

 

 

25

20

10

V

Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa, Lâm San, Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Long Giao

 

 

 

40

30

20

2

Các xã Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế

40

30

20

 

 

 

VI

Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Gia Ray

 

 

 

40

25

 

2

Các xã Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường

 

 

 

40

30

20

3

Các xã Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng

 

 

 

35

25

10

4

Các xã Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp

 

 

 

40

30

20

VII

Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Long Thành

80

70

 

 

 

 

2

Các xã An Phước, Lộc An, Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Suối Trầu, Tam An, Bình Sơn, Cẩm Đường, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An

80

70

60

 

 

 

VIII

Huyện Nhơn Trạch (12 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: Phú Đông, Phước An, Phước Khánh, Phước Thiền, Đại Phước, Hiệp Phước, Long Tân, Long Thọ, Phú Hội, Phú Thạnh, Phú Hữu, Vĩnh Thanh

80

70

60

 

 

 

IX

Huyện Thống Nhất (10 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Xã Lộ 25, Xuân Thạnh

 

 

 

40

30

20

2

Các xã Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung, Xuân Thiện, Hưng Lộc, Bàu Hàm 2

40

30

20

 

 

 

X

Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã An Viễn, Đồi 61

 

 

 

40

30

20

2

Thị trấn Trảng Bom

70

35

 

 

 

 

3

Các xã Hố Nai 3, Bắc Sơn

60

45

30

 

 

 

4

Các xã Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, Sông Trầu, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa

50

35

20

 

 

 

5

Các xã Thanh Bình, Hưng Thịnh, Bàu Hàm, Sông Thao

45

35

20

 

 

 

XI

Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh An

 

 

 

60

45

 

2

Xã Trị An

 

 

 

60

45

30

3

Xã Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm

 

 

 

40

35

25

4

Các xã Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An

60

45

30

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố chính

Loại đô thị

Loại đường

Giá đất

VT1

VT2

VT3

VT4

I

THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

II

 

 

 

 

 

1

Đường 30 tháng 4

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương)

 

1

25.000

10.000

7.800

5.600

 

Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến Vườn Mít (giáp đường Hưng Đạo Vương đến đường Phạm Văn Thuận)

 

1

20.000

8.000

6.300

4.500

2

Bùi Hữu Nghĩa (Tỉnh lộ 16 cũ)

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp ranh giới tỉnh Bình Dương đến đường Nguyễn Tri Phương

 

4

5.500

3.000

2.300

1.700

 

Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến đường đi vào Công an phường Bửu Hòa

 

4

8.000

4.300

3.400

2.400

 

Đoạn từ Công an phường Bửu Hòa đến đường Nguyễn Thị Tồn (giáp xã Hóa An)

 

4

7.000

3.800

2.900

2.100

3

Bùi Trọng Nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Đồng Khởi đến ngã 3 cây xăng khu phố 3, P. Trảng Dài

 

4

7.000

3.800

2.900

2.100

 

Đoạn từ ngã ba cây xăng KP3 đến Trường Tiểu học Trảng Dài

 

4

5.000

2.700

2.100

1.500

4

Bùi Văn Hòa (Quốc lộ 15 nối dài)

 

4

8.000

3.200

2.500

1.800

5

Cách Mạng Tháng 8

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ ngã ba Mũi Tàu (giáp đường Hà Huy Giáp) đến đường Nguyễn Thái Học

 

2

13.000

5.900

4.600

3.300

 

Đoạn từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh

 

1

22.000

8.900

6.900

5.000

 

Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc

 

1

16.000

6.500

5.000

3.600

6

Châu Văn Lồng (từ đường Quốc lộ 51 đến phòng CSGT đường thủy)

 

4

5.000

3.200

2.100

1.400

7

Dương Bạch Mai (đối diện UBND phường Tân Hiệp, từ đường Đồng Khởi đến đường Phạm Văn Thuận)

 

4

6.000

3.800

2.900

1.500

8

Dương Tử Giang

 

3

8.000

3.200

2.500

1.800

9

Đặng Đức Thuật

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Đồng Khởi đến hết Trường Trấn Biên

 

4

7.000

3.800

2.900

2.100

 

Đoạn từ Trường Trấn Biên đến đường Đoàn Văn Cự

 

4

3.500

1.900

1.400

800

10

Đặng Nguyên (từ đường Xa lộ Hà Nội đến hết đường nhựa - hẻm đường đất cắt ngang)

 

4

6.000

2.900

2.000

1.400

11

Điểu Xiển (Xa lộ Hà Nội đến ga Hố Nai, chạy vào đơn vị K860 giáp ranh huyện Trảng Bom)

 

4

5.000

2.400

1.800

1.200

12

Đoàn Văn Cự

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ Phạm Văn Thuận đến Công ty VMEP

 

4

7.000

4.400

3.200

2.000

 

Đoạn từ Công ty VMEP đến đường Đặng Đức Thuật

 

4

5.000

3.000

2.100

1.200

13

Đồng Khởi

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến cầu Đồng Khởi

 

2

15.000

6.000

4.700

3.400

 

Đoạn từ cầu Đồng Khởi đến đường Nguyễn Văn Tiên

 

4

8.000

3.200

2.500

1.800

 

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Tiên đến giáp đường vào Công ty Trấn Biên

 

4

5.200

2.100

1.600

1.200

 

Đoạn từ đường vào Công ty Trấn Biên đến giáp huyện Vĩnh Cửu

 

4

4.000

1.800

1.300

1.000

14

Hà Huy Giáp

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ cầu Rạch Cát đến đường Võ Thị Sáu

 

1

15.000

6.100

4.700

3.400

 

Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương)

 

1

20.000

8.100

6.300

4.500

15

Hồ Hòa (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến ngã rẽ giáp đường Lương Văn Nho)

 

4

7.000

4.300

3.400

2.200

16

Hồ Văn Đại

 

4

10.000

4.100

3.200

2.300

17

Hồ Văn Leo (từ đường Xa lộ Hà Nội đến Giáo xứ Bùi Thái)

 

4

7.000

2.900

2.100

1.300

18

Hồ Văn Thể (từ đường Phạm Văn Thuận đến giáp đường Hồ Văn Leo)

 

4

10.000

4.500

3.000

2.000

19

Hoàng Bá Bích (đoạn từ đường Bùi Văn Hòa đến ngã tư đầu tiên (qua cầu KP 4, 5))

 

4

7.000

3.900

2.800

1.700

20

Hoàng Minh Châu

 

3

10.000

4.900

3.800

2.700

21

Hưng Đạo Vương

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến ngã năm Biên Hùng

 

2

15.000

6.000

4.700

3.400

 

Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến ga xe lửa Biên Hòa

 

3

11.000

4.500

3.500

2.500

22

Huỳnh Văn Lũy

 

3

10.000

4.900

3.800

2.700

23

Huỳnh Văn Nghệ

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến Đình thần Tân Lại

 

3

10.000

4.100

3.200

2.300

 

Đoạn từ Đình thần Tân Lại đến đường vào chợ Bửu Long (KP5)

 

4

8.000

3.200

2.500

1.800

 

Đoạn từ đường vào chợ Bửu Long (KP5) đến ngã ba Gạc Nai

 

4

6.000

2.400

1.900

1.400

 

Đoạn từ ngã ba Gạc Nai đến giáp huyện Vĩnh Cửu

 

4

4.000

1.600

1.300

900

24

Lê Nguyên Đạt (từ đường Xa lộ Hà Nội đến hết đường nhựa - hẻm đường đất cắt ngang)

 

4

6.000

2.900

2.000

1.400

25

Lê Quý Đôn (từ đường Đồng Khởi đến Sân vận động Đồng Nai)

 

4

8.000

4.900

3.400

2.000

26

Lê Thánh Tôn

 

1

15.000

6.100

4.700

3.400

27

Lê Thoa (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến UBND phường Tân Tiến)

 

4

8.000

3.800

2.900

1.900

28

Lữ Mành

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn 1: Từ đường CMT8 đến đường CMT8 (đường bên hông Chi cục Thuế)

 

 

8.000

4.200

3.200

2.300

 

Đoạn 2: Từ đường Trần Minh Trí giáp đoạn 1

 

 

6.000

4.100

3.200

2.300

29

Lương Văn Nho

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến giáp đường vào cư xá Tỉnh Đội

 

4

7.000

4.300

3.400

1.900

 

- Đoạn từ đường vào cư xá Tỉnh Đội đến ngã rẽ giáp đường Hồ Hòa

 

4

6.000

3.400

2.100

1.500

30

Lý Thường Kiệt

 

1

15.000

6.100

4.700

3.400

31

Lý Văn Sâm (từ đường Đồng Khởi đến giáp đường Nguyễn Bảo Đức)

 

4

8.000

4.500

3.400

2.000

32

Nguyễn Ái Quốc

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp tỉnh Bình Dương đến cầu Hóa An

 

4

7.000

3.800

2.900

2.100

 

Đoạn từ cầu Hóa An đến giáp Trung tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh Đồng Nai

 

2

12.000

4.900

3.800

2.700

 

Đoạn từ Trung tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh Đồng Nai đến ngã 4 Tân Phong

 

1

15.000

6.000

4.700

3.400

 

Đoạn từ ngã 4 Tân Phong đến Công viên 30/4 (bên trái: Hẻm Đền Thánh Hiếu; bên phải: Hẻm chợ nhỏ khu phố 4)

 

1

10.000

4.100

3.200

2.300

33

Nguyễn Bảo Đức (từ đường Đồng Khởi đến giáp đường Lý Văn Sâm)

 

4

7.000

4.400

2.900

1.700

34

Nguyễn Hiền Vương

 

1

14.000

 

 

 

35

Nguyễn Thành Đồng (từ đường Hà Huy Giáp đến khu phân lô khu phố 6)

 

4

8.000

4.300

3.400

2.400

36

Nguyễn Thành Phương (từ đường Hà Huy Giáp đến khu phân lô khu phố 6)

 

4

8.000

4.300

3.400

2.400

37

Nguyễn Thái Học

 

1

15.000

 

 

 

38

Nguyễn Thị Giang

 

1

18.100

 

 

 

39

Nguyễn Thị Hiền

 

1

16.000

6.500

5.000

3.600

40

Nguyễn Thị Tồn (thuộc phường Bửu Hòa)

 

4

4.000

2.200

1.700

1.200

41

Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Nguyễn Thị Hiền

 

1

20.000

9.000

6.500

5.000

 

Đoạn từ Nguyễn Thị Hiền đến đường Nguyễn Văn Trị

 

1

14.000

6.300

4.600

3.500

42

Nguyễn Tri Phương (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến cầu Ghềnh)

 

2

7.000

2.800

2.200

1.500

43

Nguyễn Văn A

 

4

7.000

4.400

3.000

1.700

44

Nguyễn Văn Hoa

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ Phạm Văn Thuận đến UBND phường Thống Nhất

 

4

7.000

2.900

2.200

1.600

 

Đoạn từ UBND phường Thống Nhất đến đường Võ Thị Sáu

 

4

5.000

2.100

1.600

1.200

45

Nguyễn Văn Hoài (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến hết tường Bệnh viện Tâm thần TW II)

 

4

5.000

2.400

1.800

1.100

46

Nguyễn Văn Ký

 

3

9.000

3.600

2.800

2.000

47

Nguyễn Văn Nghĩa (từ đường Phan Đình Phùng đến đường Phan Chu Trinh)

 

2

9.000

3.600

2.800

2.000

48

Nguyễn Văn Tiên (từ đường Đồng Khởi đến đầu khu phân lô Quân đoàn 4)

 

4

3.500

1.500

1.200

800

49

Nguyễn Văn Tỏ (đường vào UBND phường Long Bình Tân)

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 51 đến trụ sở UBND phường

 

4

7.000

3.400

2.500

1.300

 

Đoạn từ UBND phường Long Bình Tân đến giáp xã An Hòa

 

4

4.000

1.900

1.300

800

50

Nguyễn Văn Trị

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh

 

1

15.000

6.100

4.700

3.400

 

Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc

 

2

10.000

4.000

3.200

2.300

51

Nguyễn Văn Trỗi (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến Trường Hùng Vương)

 

4

5.000

3.200

2.500

1.400

52

Phạm Thị Nghĩa (từ đường Xa lộ Hà Nội đến TT Huấn nghệ Cô nhi)

 

4

6.000

3.000

2.000

1.300

53

Phạm Văn Khoai (từ đường Đồng Khởi đến Sân vận động Đồng Nai)

 

4

8.000

4.900

3.400

2.000

54

Phạm Văn Thuận

 

2

16.000

6.500

5.000

3.600

55

Phan Chu Trinh

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ Nguyễn Văn Trị đến đường Cách Mạng Tháng 8

 

1

18.000

7.300

5.700

4.100

 

Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Phan Đình Phùng

 

1

12.000

4.900

3.800

2.700

56

Phan Đình Phùng

 

2

15.000

6.000

4.700

3.400

57

Phan Trung

 

2

10.000

4.100

3.200

2.300

58

Quang Trung

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường CMT8 đến đường Phan Chu Trinh

 

 

10.000

5.400

4.200

3.000

 

Đoạn từ Phan Chu Trinh đến đường Lê Thánh Tôn

 

 

12.000

5.800

4.500

3.200

59

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ hẻm bên hông Giáo xứ Hà Nội (bên phải) - hẻm đền Thánh Hiếu (bên trái) đến hết chợ Thái Bình

 

1

13.000

5.300

4.100

2.900

 

Đoạn từ chợ Thái Bình đến giáp huyện Trảng Bom

 

2

8.000

3.200

2.500

1.800

60

Quốc lộ 51

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ ngã ba Vũng Tàu đến cầu Đen

 

3

10.000

4.100

3.200

2.300

 

Đoạn từ cầu Đen đến hết ranh giới phường Long Bình Tân

 

4

6.000

2.900

2.200

1.200

61

Trần Minh Trí

 

3

12.000

4.900

3.800

2.700

62

Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến cầu Bông Hồng

 

3

13.000

5.900

4.200

2.300

 

Đoạn từ cầu Bông Hồng đến đường Vũ Hồng Phô

 

4

10.000

5.000

3.600

2.200

 

Đoạn từ Vũ Hồng Phô đến hết đường Trần Quốc Toản

 

3

8.000

3.200

2.500

1.800

63

Trần Văn Ơn (từ đường Bùi Hữu Nghĩa đến giáp Trường Trần Văn Ơn)

 

4

3.500

1.900

1.500

1.100

64

Trần Văn Xã (từ ngã ba cây xăng khu phố 3 phường Trảng Dài đến ngã tư Trường Nguyễn Khuyến)

 

4

6.000

3.200

2.500

1.800

65

Trịnh Hoài Đức

 

4

12.000

6.700

5.200

3.700

66

Trương Định

 

4

8.000

3.200

2.500

1.800

67

Trương Quyền (đường 3 cũ)

 

4

4.000

2.200

1.700

1.000

68

Võ Tánh

 

1

14.000

5.700

4.400

3.200

69

Võ Thị Sáu

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường CMT8 đến đường Hà Huy Giáp

 

2

12.000

4.900

3.800

2.700

 

Đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Phạm Văn Thuận

 

3

15.000

6.000

4.700

3.400

70

Võ Trường Toản (từ đường Huỳnh Văn Nghệ đến giáp tường rào Sân bay Biên Hòa)

 

4

3.500

1.800

1.300

800

71

Vũ Hồng Phô

 

4

8.000

3.200

2.500

1.800

72

Xa lộ Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ hẻm bên hông Giáo xứ Hà Nội (bên phải) - hẻm chợ nhỏ khu phố 4 (bên trái) đến cầu Sập

 

2

13.000

6.000

4.700

3.000

 

Đoạn từ cầu Sập đến hết ranh giới tỉnh Đồng Nai

 

3

10.000

4.100

2.900

2.000

73

Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến hết chung cư phường Hòa Bình

 

4

6.000

2.700

2.100

1.500

74

Đường vào Miễu Bình Thiền (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Võ Trường Toản)

 

4

6.000

3.400

2.300

1.500

75

Đường 4 (KCN Biên Hòa 1): Đoạn từ đường 5 đến Xa lộ Hà Nội

 

4

5.500

2.600

2.000

1.300

76

Đường 5 (KCN Biên Hòa 1): Từ cầu ông Gia đến đường 9 (KCN Biên Hòa 1)

 

4

5.000

2.400

1.500

900

77

Đường 11 (KCN Biên Hòa 1): Đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến đường 5 (KCN Biên Hòa 1)

 

4

7.500

4.200

3.200

2.100

78

Đường vào Ngân hàng KCN: Đoạn từ đường 11 (KCN Biên Hòa 1) đến Xí nghiệp Gỗ Long Bình

 

4

4.000

2.200

1.700

1.100

79

Các đường thuộc khu chợ Long Bình Tân (KP1)

 

4

8.000

3.200

2.500

1.800

80

Đường Phúc Lâm

 

4

7.000

2.800

1.800

1.000

81

Đường vào đền thánh Martin

 

 

5.500

2.400

1.500

1.000

82

Đường vào Nhà máy nước Thiện Tân

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường vào đền thánh Martin

 

4

5.500

2.400

1.700

1.000

 

Đoạn từ đường vào đền thánh Martin đến giáp ranh Nhà máy nước Thiện Tân

 

4

4.000

2.400

1.700

1.000

 

Đoạn từ Nhà máy nước Thiện Tân đến ngã 3 giáp ranh huyện Vĩnh Cửu

 

4

2.500

1.700

1.000

500

 

Đoạn từ ngã 3 giáp ranh huyện Vĩnh Cửu đến hết ranh giới TP. Biên Hòa

 

4

1.500

1.000

750

500

83

Đường Xóm 8 phường Tân Biên

 

4

6.000

2.400

1.500

1.000

84

Đường từ Trường Tiểu học Trảng Dài đến ngã tư Cây Sung

 

 

3.000

2.000

1.500

1.000

85

Đường từ Trường Tiểu học Trảng Dài đến ngã tư Phú Thọ

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Trường Tiểu học Trảng Dài đến ngã tư Trường Nguyễn Khuyến

 

 

3.500

2.500

2.000

1.000

 

- Đoạn từ ngã tư Trường Nguyễn Khuyến đến ngã tư Phú Thọ

 

 

3.000

2.000

1.500

1.000

86

Đường từ cầu Săn Máu đến đường Trần Văn Xã (chợ Nhỏ Trảng Dài)

 

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư Phú Thọ; chợ Nhỏ (giáp đường Trần Văn Xã) - bán kính về 02 hướng: 200m

 

 

4.000

3.000

2.000

1.000

 

- Đoạn còn lại

 

 

3.000

2.000

1.500

1.000

II

THỊ XÃ LONG KHÁNH

IV

 

 

 

 

 

1

Bùi Thị Xuân

 

2

2.000

1.000

800

600

2

Cách Mạng Tháng Tám

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn đầu đến giáp trụ sở khối Kinh tế

 

2

4.500

2.000

1.600

1.100

 

- Đoạn tiếp theo đến giáp đường Hồ Thị Hương (thêm đoạn)

 

4

2.000

1.600

1.100

500

3

Nguyễn Thị Minh Khai (gồm 01 đoạn đường Quang Trung và đường CMT8)

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn đường Quang Trung cũ

 

3

2.000

1.000

800

600

 

- Đoạn từ trụ sở khối Kinh tế đến giáp đường Hồ Thị Hương

 

2

4.500

2.000

1.600

1.100

4

Đinh Tiên Hoàng

 

3

1.500

900

700

500

5

Hai Bà Trưng

 

2

2.000

1.000

800

600

6

Hoàng Diệu

 

2

2.000

1.000

800

600

7

Hồng Thập Tự

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Hồ Thị Hương (Hồng Thập Tự cũ)

 

3

2.000

1.500

1.100

600

 

- Đoạn từ đường QL 1A đến giáp đường Hùng Vương

 

4

1.800

1.500

1.100

600

8

Hùng Vương

 

1

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Bến xe Long Khánh đến giáp vòng xoay

 

1

8.000

2.000

1.500

1.100

 

- Đoạn từ vòng xoay đến giáp QL 1A

 

1

7.000

2.000

1.500

1.100

9

Khổng Tử

 

2

4.000

2.000

1.500

1.100

10

Lê Lợi

 

1

5.000

2.000

1.600

1.100

11

Lý Thường Kiệt

 

3

2.000

1.000

800

600

12

Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

1

5.000

2.000

1.600

1.100

13

Nguyễn Công Trứ

 

3

2.000

1.000

800

600

14

Nguyễn Du

 

2

2.500

1.200

1.000

700

15

Nguyễn Thái Học

 

1

5.000

2.000

1.600

1.100

16

Lý Nam Đế (Nguyễn Trãi cũ)

 

4

3.000

1.500

1.200

800

17

Nguyễn Tri Phương

 

2

2.000

1.000

800

600

18

Nguyễn Trường Tộ

 

3

1.500

900

700

500

19

Hồ Thị Hương (Nguyễn Văn Bé cũ)

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Bình Lộc đến giáp đường Khổng Tử

 

2

3.000

1.500

1.200

800

 

- Đoạn từ đường Khổng Tử đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

2

3.000

1.500

1.200

800

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp ranh huyện Xuân Lộc

 

3

800

600

500

300

20

Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Quang Trung

 

3

3.000

1.500

1.200

800

 

- Đoạn còn lại

 

4

1.500

1.200

800

300

21

Phan Bội Châu

 

3

1.500

900

700

500

22

Phan Chu Trinh

 

4

800

600

500

300

23

Quang Trung

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Hùng Vương đến giáp đường Trần Huy Liệu

 

2

3.000

1.500

1.200

800

 

- Đoạn từ đường Trần Huy Liệu đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

3

2.000

1.000

800

600

24

21 tháng 4 (QL 1A cũ)

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Suối Tre đến giáp tượng đài

 

1

4.000

2.000

1.500

1.100

 

- Đoạn từ tượng đài đến giáp xã Xuân Tân

 

1

3.000

1.500

1.100

800

25

Thích Quảng Đức

 

2

2.000

1.000

800

600

26

Trần Phú

 

2

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

2

5.000

2.000

1.600

1.100

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến giáp đường Hồ Thị Hương

 

2

4.500

2.000

1.600

1.100

 

- Đoạn từ đường Hồ Thị Hương đến giáp xã Bàu Trâm

 

2

1.500

800

600

500

27

Nguyễn Trãi (đường 908 cũ)

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Hùng Vương đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

1

3.000

1.500

800

600

 

- Đoạn còn lại

 

1

2.000

1.000

800

600

28

Ngô Quyền (gồm 01 đoạn đường Bảo Vinh - Bảo Quang + hẻm Hoàng Diệu)

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn đầu đến giáp đường Hoàng Diệu

 

4

1.200

800

600

300

 

- Đoạn từ đường Hoàng Diệu đến cầu Đồng Háp (đường cũ: Bảo Vinh - Bảo Quang)

 

4

2.000

1.000

800

500

29

Phạm Thế Hiển

 

4

600

500

300

200

30

Nguyễn Chí Thanh

 

4

500

300

200

150

31

Hồ Tùng Mậu

 

4

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp đường Hồ Thị Hương

 

4

2.000

1.600

1.100

300

 

- Đoạn từ đường Hồ Thị Hương đến giáp đường Ngô Quyền

 

4

600

500

300

200

32

Phan Đăng Lưu

 

4

600

500

300

200

33

Hoàng Văn Thụ

 

4

600

500

300

200

34

Châu Văn Liêm

 

4

600

500

300

200

35

Ngô Gia Tự

 

4

600

500

300

200

36

Hà Huy Giáp

 

4

600

500

300

200

37

Lý Tự Trọng

 

4

600

500

300

200

38

9 tháng 4

 

4

1.500

1.200

800

400

39

Trần Văn Thi

 

4

1.000

800

600

300

40

Lê Văn Vận

 

4

1.000

800

600

300

41

Phạm Lạc

 

4

1.000

800

600

300

42

Huỳnh Văn Nghệ

 

4

3.000

2.300

1.600

800

43

Đào Trí Phú

 

4

2.300

1.600

1.000

400

44

Trịnh Hoài Đức

 

4

2.300

1.600

1.000

400

45

Lê Quang Định

 

4

1.500

1.200

800

400

46

Trần Thượng Xuyên

 

4

3.000

2.300

1.600

800

47

Nguyễn Hữu Cảnh

 

4

2.000

1.500

1.100

500

48

Chu Văn An

 

4

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Võ Duy Dương đến giáp QL 1A

 

4

2.000

1.500

1.100

500

 

- Đoạn còn lại

 

4

3.000

2.300

1.600

600

49

Trần Quang Diệu

 

4

3.000

2.300

1.600

600

50

Phạm Ngọc Thạch

 

4

2.000

1.500

1.100

400

51

Mạc Đỉnh Chi

 

4

2.800

2.200

1.600

600

52

Tô Hiến Thành

 

4

2.800

2.200

1.600

600

53

Phạm Ngũ Lão

 

4

2.000

1.500

1.100

400

54

Trần Huy Liệu

 

4

2.000

1.600

1.100

400

55

Lý Thái Tổ

 

4

1.500

1.100

800

300

56

Phan Huy Chú

 

4

1.500

1.100

800

300

57

Lê Hữu Trác

 

4

1.500

1.100

800

300

58

Lương Thế Vinh

 

4

1.500

1.100

800

300

59

Đoàn Thị Điểm

 

4

1.500

1.100

800

300

60

Nguyễn Văn Trỗi (đoạn qua phường Xuân Bình)

 

4

2.000

1.500

1.100

400

61

Võ Duy Dương

 

4

2.000

1.500

1.100

400

62

Lương Định Của

 

4

2.000

1.500

1.100

400

63

Nguyễn Trung Trực

 

4

1.500

1.200

800

300

 

- Đoạn đầu đến giáp đường Hồ Thị Hương

 

4

2.000

1.500

1.100

500

 

- Đoạn còn lại đến hết khu tái định cư xã Bảo Vinh

 

4

1.500

1.200

800

300

III

THỊ TRẤN LONG THÀNH

V

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 51A

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp ranh xã An Phước đến Trung tâm hành chính huyện

 

1

4.000

1.600

1.200

800

 

Đoạn từ Trung tâm hành chính huyện đến chùa Bửu Lộc

 

1

5.000

1.900

1.400

800

 

Đoạn từ chùa Bửu Lộc đến cầu Quán Thủ

 

1

3.500

1.500

1.200

800

 

Đoạn từ cầu Quán Thủ đến Mũi Tàu giáp xã Long An

 

1

4.300

1.600

1.200

800

2

Quốc lộ 51B

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ ranh xã Long Đức đến ranh xã Lộc An

 

2

2.400

1.200

900

600

 

Đoạn từ ranh xã Lộc An đến Mũi Tàu (ranh xã Long An)

 

 

2.100

1.200

900

600

3

Đường Tỉnh lộ 769

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ ngã ba cầu Xéo đến giáp huyện Nhơn Trạch

 

3

2.100

1.100

800

600

 

Đoạn từ Quốc lộ 51A đến cầu ông Quế

 

3

3.200

1.300

1.000

600

4

Đường Nguyễn Đình Chiểu

 

3

2.300

1.200

900

600

5

Đường Nguyễn An Ninh

 

3

2.300

1.200

900

600

6

Đường từ Quốc lộ 51B đến ngã tư Công ty Changshin

 

3

2.100

1.100

800

600

7

Đường vào nhà thờ Văn Hải

 

3

2.700

1.300

900

600

8

Đường Hàng Keo (cặp hông Trường THCS Long Thành)

 

4

1.400

700

500

400

9

Đường hẻm BIBO (cặp hông Huyện Đội)

 

4

2.000

1.000

700

500

10

Đường liên khu Kim Sơn - Văn Hải - Phước Thuận

 

4

2.000

1.100

700

500

11

Đường Lò Đường từ Quốc lộ 51A - Quốc lộ 51B

 

4

2.000

1.100

700

500

12

Đường Lò Gốm từ Quốc lộ 51A - Quốc lộ 51B

 

4

1.400

700

500

400

13

Đường ngã tư đến Nhà Thiếu nhi

 

4

1.400

700

500

400

14

Đường từ Quốc lộ 51A vào nhà thờ Long Thành

 

4

1.400

700

500

400

15

Đường từ ngã tư Công ty Changshin đến suối Phèn

 

4

1.400

700

500

400

16

Đường từ Bảo Việt vào khu Văn Hải - Phước Thuận

 

4

1.400

700

500

400

17

Đường từ Quốc lộ 51A vào Ban Điều hành khu Văn Hải

 

4

1.400

700

500

400

18

Đường vào cổng chùa Bửu Lộc đến giáp Quốc lộ 51B

 

4

1.400

700

500

400

19

Đường vào khu Phước Thuận đến nhà thờ Kim Sơn cách Quốc lộ 51A 1,5 km

 

4

2.000

1.100

700

500

20

Đường Xưởng cưa Tiền Phong vào đến hết khu dân cư

 

4

2.000

1.100

700

500

21

Đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành

 

4

1.200

700

500

400

22

Đường từ Quốc lộ 51A qua phòng Giáo dục đến Khu tái định cư Lâm Trường

 

 

2.300

1.200

900

600

23

Đường liên xã Lộc An - thị trấn Long Thành (từ Quốc lộ 51B đến giáp xã Lộc An)

 

2

1.200

700

500

400

IV

THỊ TRẤN TRẢNG BOM

V

2

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1 (trừ những đoạn đã có đường song hành)

 

3

3.000

1.600

1.200

800

2

Đường 3/2

 

2

3.000

1.300

1.000

600

3

Đường từ 29 tháng 4

 

3

3.000

1.300

1.000

600

4

Đường 30 tháng 4 (đoạn từ đường Hùng Vương đến đường 3/2)

 

3

2.800

1.500

1.100

700

5

Đường 29 tháng 8

 

4

800

600

400

300

6

Đường 2 tháng 9

 

3

2.500

1.200

900

600

7

An Dương Vương

 

 

2.200

1.000

700

500

8

Bùi Thị Xuân

 

3

1.800

900

700

400

9

Cách Mạng Tháng 8

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ Lê Hồng Phong đến đường Trương Văn Bang

 

3

1.200

700

500

300

 

Đoạn từ đường Trương Văn Bang đến hết đường Lê Duẩn

 

 

1.800

900

700

500

10

Điện Biên Phủ

 

3

1.000

700

500

300

11

Đinh Tiên Hoàng

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ QL1 đến đường Hùng Vương

 

3

2.000

1.000

800

500

 

Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp xã Sông Trầu

 

3

800

600

400

300

12

Hai Bà Trưng

 

3

1.500

700

500

400

13

Hoàng Tam Kỳ

 

2

1.200

700

500

400

14

Hoàng Việt

 

2

1.200

700

500

400

15

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ Ngô Quyền đến đường Nguyễn Hoàng

 

4

2.500

1.200

900

600

 

Đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến Khu công nghiệp Bàu Xéo

 

4

1.500

1.000

700

500

16

Huỳnh Văn Nghệ

 

2

900

700

500

400

17

Lê Đại Hành

 

3

1.250

600

500

300

18

Lê Duẩn

 

3

2.600

1.200

900

600

19

Lê Hồng Phong

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường 29/4 đến đường 3/2

 

4

1.200

700

500

300

 

Đoạn từ đường 3/2 đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa

 

3

800

500

400

300

20

Lê Lai

 

4

1.500

700

500

400

21

Lê Lợi

 

3

2.000

800

600

400

22

Lê Quý Đôn

 

3

1.100

700

500

400

23

Lê Văn Hưu

 

4

1.200

600

500

300

24

Lý Nam Đế

 

4

1.800

800

600

400

25

Lý Thái Tổ

 

2

1.800

600

500

300

26

Lý Thường Kiệt

 

4

1.800

600

500

300

27

Đường Ngô Quyền

 

2

2.000

800

600

400

28

Nguyễn Du

 

3

800

500

400

300

29

Nguyễn Đức Cảnh

 

3

2.000

1.000

700

500

30

Nguyễn Hoàng

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ Nguyễn Hữu Cảnh đến đường Hùng Vương

 

2

2.600

1.400

1.000

700

 

Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp xã Sông Trầu

 

 

1.200

1.000

600

400

31

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

 

 

700

 

Đoạn từ Ngô Quyền đến Đinh Tiên Hoàng

 

3

2.000

1.300

1.000

700

 

Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến Nguyễn Tri Phương

 

4

2.000

1.300

1.000

700

32

Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ Ngô Quyền đến Đinh Tiên Hoàng)

 

3

3.000

1.300

1.000

600

33

Nguyễn Khuyến

 

4

800

500

400

300

34

Nguyễn Sơn Hà

 

3

1.200

500

400

300

35

Nguyễn Trãi

 

3

1.600

600

500

300

36

Nguyễn Tri Phương

 

3

1.300

700

500

400

37

Nguyễn Văn Cừ

 

2

1.800

1.300

1.000

700

38

Nguyễn Văn Huyên

 

3

1.300

800

600

400

39

Nguyễn Văn Linh

 

3

2.300

1.300

1.000

600

40

Phạm Văn Thuận

 

2

1.200

800

600

400

41

Phan Chu Trinh

 

3

1.200

700

500

300

42

Phan Đăng Lưu

 

3

2.000

1.000

700

500

43

Tạ Uyên

 

3

1.200

600

400

300

44

Trần Nguyên Hãn

 

4

1.400

800

600

400

45

Trần Nhân Tông

 

2

1.500

600

400

300

46

Trần Nhật Duật

 

4

1.400

800

600

400

47

Trần Phú

 

3

2.200

900

700

500

48

Trần Quang Diệu

 

3

1.200

600

500

300

49

Trường Chinh

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ QL1 đến đường 2/9

 

3

3.000

1.200

900

600

 

Đoạn từ đường 2/9 đến đường Cách Mạng Tháng 8

 

3

1.200

600

500

300

50

Trương Định

 

3

1.000

700

500

300

51

Trương Văn Bang

 

3

1.200

800

600

400

52

Đường cạnh Trường Mẫu giáo Hoa Mai

 

4

1.200

600

400

300

53

Đường Đinh Quan Ân (đường đất song song với đường Huỳnh Văn Nghệ)

 

4

600

500

400

300

54

Đường Trảng Bom - Đồi 61 (từ QL 1A đến giáp ranh xã Đồi 61)

 

 

1.800

1.100

950

600

55

Đường trong Khu dân cư 4,7 ha

 

 

1.400

800

600

400

56

Đường vào chợ Trảng Bom (đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Phan Chu Trinh)

 

3

2.000

1.300

1.000

700

V

THỊ TRẤN TÂN PHÚ

V

3

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

3

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 123 đến Km 124

 

3

650

260

200

130

 

- Đoạn từ Km 124 đến Km 125 (-100m)

 

3

1.000

280

210

140

 

- Đoạn từ Km 125 (-100m) đến Km 125

 

3

2.700

1.000

700

500

 

- Đoạn từ Km 125 đến Km 125+600

 

3

3.000

1.200

900

600

 

- Đoạn từ Km 125+600 đến Km 126

 

3

2.700

1.200

900

600

 

- Đoạn từ Km 126 đến Km 126+200

 

3

2.500

1.200

900

600

 

- Đoạn từ Km 126+200 đến Km 127

 

4

2.200

900

660

440

 

- Đoạn từ Km 127 đến Km 127+500

 

4

800

350

260

180

2

Lê Quý Đôn (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn Km 125 đến Km 125+600)

 

4

350

200

150

100

3

Lương Thế Vinh (đường Trường Dân tộc nội trú cũ)

 

4

750

310

230

150

4

Nguyễn Đình Chiểu

 

4

350

200

150

100

5

Nguyễn Hữu Cảnh

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn từ ranh giới xã Phú Xuân đến giáp Trường THCS Quang Trung

 

4

700

500

350

250

 

Đoạn từ Trường THCS Quang Trung đến Trường Dân tộc nội trú cũ

 

4

900

400

300

200

6

Nguyễn Tất Thành (B7+A10 cũ)

 

4

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Trung tâm Y tế đến ngã tư Tà Lài

 

4

1.400

500

400

250

 

- Đoạn từ ngã tư Tà Lài đến bến xe Tân Phú

 

4

1.800

800

600

400

7

Nguyễn Thị Định (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn Km 124 đến Km 125-100, cách đường Trại cưa 100m)

 

4

350

200

150

100

8

Nguyễn Thượng Hiền

 

4

350

200

150

100

9

Nguyễn Văn Linh (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn Km 124 đến Km 125-100)

 

4

350

200

150

100

10

Nguyễn Văn Trỗi (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường B7-A10)

 

4

350

200

150

100

11

Phạm Ngọc Thạch (đường ngã ba Trung tâm Y tế đến Trung tâm Dạy nghề cũ)

 

4

900

400

300

200

12

Trịnh Hoài Đức (nối đường B7-A10 và Quốc lộ 20, đoạn Km 125+500 đến Km 126)

 

4

350

200

150

100

13

Trương Công Định (đường Trại cưa cũ)

 

4

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500

 

4

450

250

190

130

 

- Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1

 

4

350

200

150

100

14

Võ Thị Sáu (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường B7-A10)

 

4

350

200

150

100

15

Đường Tà Lài

 

4

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500

 

4

1.500

700

520

350

 

- Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1

 

4

1.000

550

400

280

 

- Đoạn từ Km 1 đến Km 1+500

 

4

700

400

300

200

16

Đường Trà Cổ (đoạn từ Km 0 đến Km 0+500 giáp xã Trà Cổ)

 

4

1.500

600

450

300

17

Đường nội ô khu 6

 

 

360

200

150

100

18

Các đường còn lại

 

2

350

200

150

100

VI

THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN

V

2

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

2

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp xã Phú Ngọc đến ngã ba Thanh Tùng

 

2

350

190

140

100

 

Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng (ranh giới xã Phú Ngọc) đến ngã ba Làng Thượng

 

2

400

210

160

100

 

Đoạn từ ngã 3 Làng Thượng đến ngã tư trạm y tế

 

2

800

350

260

180

 

Đoạn từ ngã tư trạm y tế đến giáp Chi nhánh Điện Định Quán

 

2

1.200

400

300

150

 

Đoạn từ Chi nhánh Điện Định Quán đến Cầu Trắng

 

 

3.000

800

600

400

 

Đoạn từ Cầu Trắng đến Bưu điện Định Quán (giáp xã Phú Lợi)

 

4

3.000

800

600

400

3

Đường số 13

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Gia Canh vào 500m

 

3

400

160

120

80

 

Đoạn còn lại (từ đường 12 tới giáp ranh xã Gia Canh)

 

 

240

110

80

60

4

Đường số 16 (từ đường số 2 - số 7)

 

4

800

320

240

160

5

Đường 17-3

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn từ QL 20 vào TTGD Thường xuyên

 

 

800

320

240

160

 

Đoạn còn lại

 

4

600

300

220

140

6

Đường Làng Thượng

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn từ QL 20 đến ngã 3 Lò Gạch

 

4

300

150

110

90

 

Đoạn còn lại đến hết xã Gia Canh đến hết đường

 

4

220

110

90

60

8

Đường Trạm y tế cũ - Điện lực Định Quán

 

 

600

320

240

160

 

Trong đó: Đoạn từ Trạm y tế cũ đến khu tập thể bệnh viện cũ

 

3

400

240

180

120

9

Đường ngã ba Gia Canh

 

3

 

 

 

 

 

Đoạn từ QL 20 vào 300m (suối)

 

 

2.500

600

340

200

 

Đoạn từ suối đến cổng Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Phú

 

4

1.000

450

350

250

10

Đường Thú y

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường QL 20 vào 500m

 

 

850

200

150

100

 

Đoạn còn lại

 

4

400

160

120

80

11

Đường Cầu Trắng

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường số 2 đến đường 16

 

4

800

320

240

160

 

Đoạn từ đường 16 đến giáp xã Ngọc Định

 

4

300

160

120

80

12

Đường số 4

 

4

1.500

1.000

500

300

13

Đường số 2

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường số 7 tới đường 12

 

4

1.500

1.000

500

300

 

Đoạn còn lại (từ đường 12 tới đường 16)

 

4

2.000

1.000

500

300

14

Đường số 6

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ phòng Thống kê tới đường số 7

 

4

1.500

1.000

500

300

 

Đoạn từ đường số 7 tới đường 16

 

4

1.200

800

400

200

15

Đường số 7

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn từ đầu đường tới đường số 12

 

4

1.500

100

500

300

 

Đoạn từ đường số 12 tới đường số 16

 

4

1.200

800

400

200

16

Đường số 12

 

4

1.000

800

400

200

17

Đường số 1

 

 

2.500

2.000

600

400

18

Đường Gia Canh

 

4

800

600

400

200

19

Đường Thanh Tùng

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn từ QL 20 đến giáp chùa Chơn Như (xã Ngọc Định)

 

4

220

150

100

80

 

Đoạn từ chùa Chơn Như tới khúc cua bãi rác (ngã rẽ đi hướng Gia Canh)

 

 

150

100

80

60

 

Đoạn còn lại (hết ranh giới TT Định Quán)

 

 

100

80

60

40

VII

THỊ TRẤN GIA RAY

V

3

 

 

 

 

1

Đường Hùng Vương (Quốc lộ 1A cũ)

 

3

 

 

 

 

 

Đoạn từ bưu điện đến Chi nhánh Điện lực Xuân Lộc

 

4

1.500

700

500

350

 

Đoạn từ Chi nhánh Điện lực Xuân Lộc đến nhà thờ Tam Thái

 

4

1.000

600

450

300

 

Đoạn từ giáp nhà thờ Tam Thái đến Trường Tiểu học Kim Đồng

 

 

1.600

800

550

400

 

Đoạn từ giáp Trường Tiểu học Kim Đồng đến cầu Phước Hưng

 

 

1.000

500

400

300

 

Đoạn từ cầu Phước Hưng đến giáp xã Xuân Trường

 

4

900

500

300

200

2

Đường Trần Phú (đường trước UBND thị trấn nối QL 1A cũ với TL 766)

 

3

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Ngô Quyền đến giáp đường số 2

 

3

1.600

800

550

450

 

Đoạn từ đường số 2 đến giáp đường Võ Thị Sáu

 

3

1.500

700

450

350

 

Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến giáp ngã tư Lê Duẩn + Nguyễn Văn Cừ

 

3

1.200

600

400

350

 

Đoạn từ ngã tư Lê Duẩn + Nguyễn Văn Cừ đến giáp đường Nguyễn An Ninh

 

 

900

400

300

200

 

Đoạn từ đường Nguyễn An Ninh đến ngã ba Núi Le

 

3

800

400

300

200

3

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

 

3

 

 

 

 

 

Đoạn từ ngã ba Núi Le tới Cây xăng Hoàng Vi 400m

 

3

1.500

700

550

400

 

Đoạn từ ngã ba bưu điện hướng về Núi Le 500m

 

 

1.500

700

550

400

 

Đoạn còn lại

 

3

1.200

600

450

300

4

Đường song hành

 

3

 

 

 

 

 

Đoạn từ ngã ba Núi Le tới Cây xăng Hoàng Vi 400m

 

3

1.500

700

550

400

 

Đoạn từ ngã ba bưu điện hướng về Núi Le 500m

 

 

1.500

700

550

400

 

Đoạn còn lại

 

4

1.200

600

450

300

5

Đường Ngô Quyền (đường vành đai thị trấn Gia Ray)

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn từ cầu Phước Hưng đến đường vào núi sau Huyện Đội

 

4

700

300

200

150

 

Đoạn từ đường vào núi sau Huyện Đội đến giáp Xí nghiệp Phong Phú

 

 

800

250

200

150

 

Đoạn từ Xí nghiệp Phong Phú đến bến xe giáp đường Hùng Vương

 

4

900

400

300

200

6

Đường Lê Duẩn (đường trục chính)

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp đường Hùng Vương (từ bưu điện đến nhà thờ Tam Thái) vào 200 mét

 

4

1.300

600

500

400

 

Đoạn còn lại

 

 

900

500

400

300

7

Đường Nguyễn Văn Cừ (đường trục chính)

 

4

900

500

400

300

8

Đường Nguyễn Văn Linh (đường bên hông Chi nhánh Điện lực)

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn bên hông Chi nhánh Điện lực

 

4

900

400

320

250

 

Đoạn từ đường song hành vào Trường Trung học Gia Ray

 

4

750

400

280

200

9

Đường Nguyễn An Ninh

 

4

750

400

280

200

10

Đường Phan Chu Trinh

 

4

900

500

350

280

11

Đường Huỳnh Văn Nghệ

 

4

750

500

350

280

12

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

1.500

700

500

350

13

Đường Lê Quý Đôn

 

4

900

400

300

200

14

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m

 

4

750

500

320

250

 

Đoạn từ Bến xe Xuân Lộc đến đường song hành

 

 

900

500

320

250

 

Đoạn còn lại

 

4

500

400

300

200

15

Đường vào hồ Núi Le

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Hùng Vương vào 200m

 

4

600

450

350

250

 

Đoạn còn lại

 

4

500

350

300

200

16

Đường Mai Xuân Thưởng

 

4

900

500

320

250

17

Đường Đoàn Thị Điểm

 

 

800

400

300

200

18

Đường Lê Văn Vận (đường vành đai thị trấn Gia Ray)

 

 

800

500

350

250

19

Đường 21-3

 

 

500

350

200

150

20

Đường 9-4

 

 

1.200

700

500

350

21

Đường Chi Lăng

 

 

900

500

320

250

22

Đường Chu Văn An

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền

 

 

700

400

300

200

 

Đoạn còn lại

 

 

500

350

250

150

23

Đường Hồ Thị Hương

 

 

750

500

320

250

24

Đường Hoàng Đình Thương

 

 

600

450

300

200

25

Đường Hoàng Diệu

 

 

700

450

300

200

26

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

800

500

320

250

27

Đường Hoàng Văn Thụ

 

 

1.000

700

500

350

28

Đường Huỳnh Thúc Kháng

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền

 

 

700

400

300

200

 

Đoạn còn lại

 

 

500

350

250

150

29

Đường Lê A

 

 

750

500

320

250

30

Đường Ngô Đức Kế

 

 

500

350

250

150

31

Đường Ngô Thì Nhậm

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền

 

 

800

500

350

250

 

Đoạn còn lại

 

 

500

350

250

150

32

Đường Nguyễn Huệ

 

 

800

500

320

250

33

Đường Nguyễn Thiếp

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền

 

 

800

500

350

250

 

Đoạn còn lại

 

 

500

350

250

150

34

Đường Nguyễn Trường Tộ

 

 

1.000

700

500

350

35

Đường Nguyễn Văn Trỗi

 

 

750

500

320

250

36

Đường Phan Đình Giót

 

 

800

500

350

250

37

Đường Phan Bội Châu

 

 

900

500

350

280

38

Đường Phan Văn Trị

 

 

800

500

320

250

39

Đường Trương Công Định

 

 

500

350

200

150

40

Đường Trương Văn Ban

 

 

800

500

350

250

41

Đường Trương Vĩnh Ký

 

 

500

350

200

150

42

Đường Trần Nhân Tông

 

 

750

500

320

250

43

Đường Trần Quang Diệu

 

 

700

400

300

200

44

Đường Trần Quý Cáp

 

 

700

400

300

200

45

Đường Trường Chinh

 

 

900

500

320

250

46

Đường Võ Thị Sáu

 

 

750

500

320

250

47

Đường Võ Trường Toản

 

 

750

500

320

250

48

Đường số 1

 

 

700

450

350

250

49

Đường số 2

 

 

900

500

320

250

50

Đường số 3

 

 

650

400

300

200

51

Đường số 4

 

 

500

400

300

200

52

Đường số 5

 

 

500

400

300

200

53

Đường số 6

 

 

500

400

300

200

54

Đường số 7

 

 

500

400

300

200

55

Đường số 8

 

 

500

400

300

200

56

Đường số 9

 

 

500

400

300

200

57

Đường số 10

 

 

500

400

300

200

58

Đường số 11

 

 

500

400

300

200

59

Đường số 12

 

 

600

450

350

250

60

Đường số 13

 

 

600

450

350

250

61

Đường số 14

 

 

500

350

200

150

VIII

THỊ TRẤN VĨNH AN

V

4

 

 

 

 

1

Đường 768

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp xã Trị An đến Trường Tiểu học Cây Gáo B

 

 

600

300

220

150

 

Đoạn từ Trường Tiểu học Cây Gáo B đến giáp đường 762

 

3

900

500

380

250

2

Đường 767

 

3

 

 

 

 

 

Đoạn từ ranh xã Vĩnh Tân đến cầu Bàu Me

 

3

1.000

500

370

250

 

Đoạn từ cầu Bàu Me đến cầu Vĩnh An

 

3

1.400

750

500

280

 

Đoạn từ cầu Bàu Me đến ngã ba huyện

 

3

2.500

1.000

750

350

 

Đoạn từ ngã ba huyện đến giáp đường ĐT 762

 

3

1.800

800

600

300

 

Đoạn từ giáp đường ĐT 762 đến ngã tư đập tràn

 

 

1.500

800

600

300

3

Đường từ ngã ba huyện đến cầu Cứng (cầu Đồng Nai)

 

4

2.000

800

600

300

4

Đường 762

 

4

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường 767 đến ngã ba điện lực

 

4

900

360

270

180

 

Đoạn từ ngã ba điện lực đến ranh giới huyện Trảng Bom

 

 

700

360

270

180

5

Các đường còn lại thuộc thị trấn Vĩnh An

 

 

700

300

220

150

 

PHỤ LỤC 6

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Giá đất

VT1

VT2

VT3

VT4

I

THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

 

 

 

 

1

Nguyễn Ái Quốc (đoạn giáp tỉnh Bình Dương đến cầu Hóa An)

5.000

1.600

1.200

800

2

Nguyễn Tri Phương (từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh)

4.000

1.400

1.100

800

3

Nguyễn Văn Lung

3.000

1.200

1.000

800

4

Đặng Đại Độ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến hết đường nhựa lớn (chiều dài 630m giáp bờ sông)

3.000

1.200

1.000

800

 

- Đoạn còn lại tiếp giáp đến đường Đặng Văn Trơn (đường Bình Kính cũ)

2.000

1.200

1.000

800

5

Đỗ Văn Thi

3.000

1.200

1.000

800

6

Đặng Văn Trơn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Đỗ Văn Thi đến đường vào Trường Nam Hà

3.000

1.200

1.000

800

 

- Đoạn từ đường vào Trường Nam Hà đến hết đường Đặng Văn Trơn

2.000

1.200

1.000

800

7

Hoàng Minh Chánh

4.000

1.400

1.100

800

8

Nguyễn Thị Tồn

4.000

1.400

1.100

800

9

Bùi Hữu Nghĩa

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Thị Tồn đến đường vào Mỏ đá BBCC (Cty TNHH 01 thành viên xây dựng & SXVLXD Biên Hòa)

6.000

1.900

1.400

1,000

 

- Đoạn từ đường vào Mỏ đá BBCC (Cty TNHH 01 thành viên xây dựng & SXVLXD Biên Hòa) đến cầu Rạch Sỏi

5.000

1.600

1.200

800

 

- Đoạn từ cầu Rạch Sỏi đến cầu ông Tiếp

4.000

1.400

1.100

800

10

Phạm Văn Diêu (từ đường Bùi Hữu Nghĩa đến giáp ranh giới tỉnh Bình Dương)

2.500

1.200

1.000

800

 

Xã Tam Phước, Phước Tân, An Hòa, Long Hưng

 

 

 

 

1

Quốc lộ 51

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Đen đến Công ty Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp

4.000

1.000

720

480

 

- Đoạn từ Công ty Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp đến giáp ranh xã Phước Tân

2.500

1.000

720

480

 

- Đoạn qua xã Phước Tân

2.250

1.000

720

480

 

- Đoạn qua xã Tam Phước đến đường vào Trường Sỹ quan Lục quân 2

1.800

720

540

360

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào Trường Sỹ quan Lục quân 2 đến giáp Trường Quân Khuyển

2.100

720

540

360

 

- Đoạn từ Trường Quân Khuyển đến ranh giới xã An Phước và Long Đức

1.500

680

510

340

2

Hương lộ xã An Hòa (đoạn qua xã An Hòa)

2.400

860

650

430

3

Hương lộ 2

 

 

 

 

4

- Đoạn từ cầu Sắt đến cầu cây Ngã

500

280

210

140

 

- Đoạn từ cầu cây Ngã đến cầu Vấp

450

270

200

140

 

- Đoạn còn lại

400

270

200

140

5

Đường Tân Cang

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 51 đến chùa Viên Thông

1.500

850

640

430

 

- Đoạn từ chùa Viên Thông đến ngã ba Tân Cang

1.000

520

390

260

 

- Đoạn từ ngã ba Tân Cang đi Phú Sơn và từ Trường Tiểu học Tân Cang đi Giang Điền

750

450

340

230

6

Đường từ ngã ba Thái Lan vào Trường Sỹ quan Lục quân 2

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 51 vào đến giáp Trường CĐ Tài nguyên và Môi trường

1.700

720

540

360

 

- Đoạn từ Trường CĐ Tài nguyên và Môi trường đến Nhà thờ Long Đức 1

1.700

720

540

360

 

- Đoạn từ nhà thờ đến cách ngã ba Dân Chủ 500 mét

1.700

720

540

360

 

- Đoạn từ cách ngã ba Dân Chủ 500 mét đến chợ Long Đức 1 (hết đường nhựa)

3.200

720

540

360

 

- Đoạn từ ngã ba Dân Chủ đến Trường Sỹ quan Lục quân 2

1.700

720

540

360

7

Hương lộ 21 (đoạn qua xã Tam Phước)

850

480

360

240

II

HUYỆN TÂN PHÚ

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

Đoạn từ Km 127+500 đến Km 129+300

600

190

140

100

 

Đoạn từ Km 129+300 đến Km129+800

700

200

150

100

 

Đoạn từ Km 129+800 đến Km 131+100

600

190

140

100

 

Đoạn từKm 131+100 đến Km 131+600

1.650

220

170

110

 

Đoạn từ Km131+600 đến Km 132+300

2.000

240

180

120

 

Đoạn từ Km 132+300 đến Km 132+600

3.500

280

210

140

 

Đoạn từ Km 132+600 đến Km 132+800

2.800

280

210

140

 

Đoạn từ Km 132+800 đến Km 134

900

240

180

120

 

Đoạn từ Km 134 đến Km 134+500

650

220

160

110

 

Đoạn từ Km 134 đến Km 135

650

220

160

110

 

Đoạn từ Km 135 đến Km 136

400

190

140

100

 

Đoạn từ Km 136 đến Km 137+700

450

200

150

100

 

Đoạn từ Km 137+700 đến Km 138

550

200

150

100

 

Đoạn từ Km 138 đến Km 138+300

850

200

150

100

 

Đoạn từ Km 138+300 đến Km 139+500

400

180

130

90

 

Đoạn từ Km 139+500 đến Km 140+900

500

180

130

90

 

Đoạn từ Km 140+900 đến Km 142+200

900

200

140

90

2

Đường Phù Đổng (xã Phú Lâm)

 

 

 

 

 

Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500

1.000

240

180

120

 

Đoạn từ Km 0+500 đến Km 800

500

160

120

80

 

Đoạn còn lại

300

140

110

70

3

Đường 5 tấn (xã Phú Lâm)

 

 

 

 

 

Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500

500

180

140

90

 

Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1

250

160

100

70

 

Đoạn còn lại

200

140

100

70

4

Đường Phú Lâm - Thanh Sơn

 

 

 

 

 

Đoạn từ Km 0 đến Km 0+50

400

160

120

80

 

Đoạn từ Km 0+50 đến Km 0+100

300

140

110

70

 

Đoạn từ đường dây điện 500 KV đến bến đò Đa Tôn (xã Thanh Sơn)

250

130

100

70

5

Đường 30/4

 

 

 

 

 

Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500

300

140

110

70

 

Đoạn từ Km 0+500 đến Km 2

250

130

100

70

 

Đoạn còn lại

200

130

100

60

6

Đường Tà Lài

 

 

 

 

 

Đoạn từ ranh thị trấn Tân Phú đến Km 5+500

200

130

100

60

 

Đoạn từ Km 5+500 đến Km 6+500 (trung tâm xã Phú Lộc)

300

140

110

70

 

Đoạn từ Km 6+500 đến Km 12+500

200

130

100

60

 

Đoạn từ Km 12+500 đến Km 13+500 (trung tâm chợ Phú Lập)

400

160

120

80

 

Đoạn từ Km 13+500 đến Km 13+900 (xã Phú Lập)

300

160

120

80

 

Đoạn còn lại (xã Tà Lài)

250

150

110

70

7

Đường Phú Lập đi Nam Cát Tiên

 

 

 

 

 

Đoạn thuộc xã Nam Cát Tiên (từ Km 10+500 đến Km 11, trung tâm chợ Nam Cát Tiên)

250

140

110

70

 

Đoạn thuộc xã Núi Tượng (từ ngã ba Núi Tượng - Nam Cát Tiên đi về các hướng: Xã Phú Xuân 200m; xã Núi Tượng 500m; xã Nam Cát Tiên 1500m)

250

140

110

70

8

Đường 600A

 

 

 

 

 

Đoạn từ Km 0+500 (ngã ba tiếp giáp với Quốc lộ 20)

200

130

100

60

 

Đoạn từ Km 16+500 đến Km 17+500 (gần ngã 3 chợ Nam Cát Tiên)

200

130

100

60

9

Đường Trà Cổ (xã Trà Cổ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1+500

250

130

100

70

 

- Đoạn từ Km 1+500 đến Km 3+500

300

140

110

70

 

- Đoạn từ Km 3+500 đến Km 4+500

200

110

80

60

10

Đường Trà Cổ (xã Phú Điền)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 4+500 đến Km 7

160

110

80

50

 

- Đoạn từ Km 7 đến UBND xã Phú Điền

300

140

110

70

 

- Đoạn còn lại

160

110

80

50

11

Đường Đắk Lua đoạn từ bến phà vô hướng UBND xã (cũ) 1.500m

200

130

100

60

12

Đường Phú Lộc - Phú Xuân (nối đường Tà Lài đến giáp xã Phú Xuân)

140

110

70

40

13

Đường chợ Phú Lộc đi bến đò

140

110

70

40

14

Đường chợ Phú Lộc đi xã Phú Tân, huyện Định Quán

140

110

70

40

15

Đường Phú Thạch 1

220

160

120

100

16

Đường Phú Yên

220

160

120

100

17

Đường Phú Thắng 1

190

140

120

100

18

Đường Phú Lợi

200

150

120

100

19

Đường Phú Thắng 2

200

150

120

100

20

Đường Phú Ngọc

200

150

120

100

21

Đường Km 138

200

150

100

60

22

Đường số 4

200

150

100

60

23

Đường ấp 2 - 3 (ngã 3 Phú Lập đi Núi Tượng)

250

200

120

80

24

Đường 129

100

80

60

50

25

Đường Bàu Rừng

80

70

60

50

26

Đường Đồng Dâu

500

470

430

400

27

Đường Cầu Suối

100

80

60

40

28

Đường Phú Thanh - Trà Cổ

200

180

160

140

29

Đường số 7 Ngọc Lâm

190

140

120

100

30

Đường Km 128

140

120

100

80

31

Đường số 5 Ngọc Lâm

140

120

60

40

32

Đường Bàu Dài 2

60

50

40

30

33

Đường Thọ Lâm 3

100

80

60

40

34

Đường số 3 Thọ Lâm

120

100

80

60

35

Đường số 2 Thọ Lâm

500

250

120

80

36

Đường số 1 Thọ Lâm

240

200

100

60

37

Đường Thanh Thọ

240

200

150

60

38

Đường Suối Cọp

80

60

50

40

39

Đường Giang Điền

60

50

40

30

40

Đường số 2 Ngọc Lâm

190

150

60

40

41

Đường số 1 Ngọc Lâm

200

160

60

40

42

Đường Cắt Kiếng

200

180

160

140

43

Đường Km 130

160

140

120

100

III

HUYỆN ĐỊNH QUÁN

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 86 - Km 88 (đoạn qua chợ Phú Cường)

600

190

140

100

 

+ Trong đó: Đoạn từ tim chợ ra 02 bên 200m

1.200

240

170

110

 

- Đoạn từ Km 88 đến giáp Trường PTTH Điểu Cải

1.200

240

170

110

 

- Đoạn từ Trường PTTH Điểu Cải - ngã 3 cây xăng

1.500

240

170

110

 

+ Trong đó: Đoạn qua chợ Phú Túc cách tim chợ mỗi bên 200m

2.000

260

190

110

 

- Đoạn từ ngã 3 cây xăng đến Km91

500

200

150

100

 

- Đoạn từ Km 91 - Km 96

300

190

140

100

 

- Đoạn từ Km 96 - Km 97+500

320

190

140

100

 

- Đoạn từ Km 97+500 - Km 99 (Trường Lê Quý Đôn)

350

190

140

100

 

- Đoạn từ Km 99 - cầu La Ngà

500

200

140

100

 

+ Trong đó: Đoạn từ tim chợ ra mỗi bên 200m

900

220

160

110

 

+ Đoạn qua trụ sở UBND xã mỗi bên 100m

750

210

160

110

 

- Đoạn từ cầu La Ngà - nghĩa trang liệt sỹ

650

190

140

100

 

- Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ - Km 108+300 (nghĩa địa Phú Ngọc)

600

190

140

100

 

- Đoạn từ Km 108+300 - ngã 3 Thanh Tùng

350

190

140

100

 

- Đoạn từ Bưu điện Định Quán đến ngã 3 đi Phú Hòa

3.000

360

270

110

 

- Đoạn từ ngã 3 đi Phú Hòa đến Cây xăng 116

1.200

220

170

110

 

- Đoạn từ Cây xăng 116 đến giáp huyện Tân Phú

600

200

150

100

2

Đường Bến Nôm (xã Phú Cường)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 vào 700m

250

140

110

70

 

- Đoạn còn lại

200

130

100

70

3

Tỉnh lộ 763 đoạn qua xã Phú Túc, Suối Nho

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Cây xăng Phú Túc vào 1.300m

400

160

120

70

 

- Đoạn từ sau 1.300m đến cầu Tam Bung

250

140

110

70

 

- Đoạn còn lại đến giáp ranh giới xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc

300

160

110

70

 

+ Trong đó: Đoạn qua chợ Suối Nho, cách tim chợ mỗi bên 200m

550

180

120

70

4

Đường 101 (xã La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 vào 1000m

300

140

110

70

 

- Đoạn còn lại (đến ngã 3 đường 101 và đường NaGoa)

200

130

100

60

5

Đường 101 (xã La Ngà)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 - đường WB2

300

140

110

70

 

- Đoạn còn lại

200

130

100

60

6

Đường 104 (xã Phú Ngọc)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 đến hết Trường TH Phú Ngọc B

250

130

100

70

 

- Đoạn còn lại đến hết dốc Lê Thê (Bắc lộ 20)

230

130

100

60

 

- Đoạn từ QL 20 đến ao cá Huyện ủy (Nam lộ 20)

250

120

90

60

 

- Đoạn từ ao cá Huyện ủy đến cầu RAP

220

120

90

60

 

- Đoạn còn lại

190

120

90

60

7

Đường 105

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 đến Cống số 1

250

120

90

60

 

- Đoạn còn lại

190

110

90

60

8

Đường 107 (xã Ngọc Định)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 (ngã 3 107) vào 100m

300

140

110

70

 

- Đoạn từ Km 107 + 100 đến giáp Nhà thờ Ngọc Thanh

200

120

90

60

 

- Đoạn từ Nhà thờ Ngọc Thanh - Bến phà 107

250

140

110

70

9

Đường Thanh Sơn (đường nhựa)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Bến phà - ngã ba Lô Năm (xã Thanh Sơn)

250

140

110

70

 

- Đoạn từ ngã ba Lô Năm đến ngã ba đường mới

180

110

80

50

 

- Đoạn từ ngã ba đường mới đến hết đường nhựa

100

80

60

50

 

- Đoạn từ Bến phà đến cầu Thiết kế

220

140

80

60

 

- Đoạn từ cầu Thiết kế đến ngã ba Cây sao

160

110

80

60

 

- Đoạn từ ngã ba Cây sao đến hết đường nhựa

120

100

80

60

10

Đường Làng Thượng (xã Gia Canh)

200

120

90

60

11

Đường Cầu Trắng (đoạn thuộc xã Ngọc Định)

200

120

90

60

12

Đường Thú y (xã Phú Vinh)

200

120

90

60

13

Đường ngã 4 Km 115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh)

 

 

 

 

 

Phía qua chợ Phú Lợi

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 vào đến hết nhà lồng chợ

750

210

160

110

 

- Đoạn còn lại

300

140

110

70

 

Phía qua chợ Phú Vinh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 vào đến hết Trường Nguyễn Huệ

800

210

160

110

 

- Đoạn từ Trường Nguyễn Huệ - ngã 3 ấp 4

400

150

110

70

 

- Đoạn từ ngã 3 ấp 4 vào 1000m

250

140

110

70

 

- Đoạn còn lại

200

120

90

60

14

Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 đến ngã 3 đường liên ấp 3 và ấp 5

300

140

110

70

 

- Đoạn từ ngã ba đường liên ấp 3 và 5 đến ranh xã Phú Lợi

250

120

90

60

 

- Đoạn từ ranh xã Phú Lợi đến cách UBND xã Phú Hòa 500m

230

120

90

60

 

- Đoạn từ cách UBND xã Phú Hòa 500m đến ngã ba cây xăng

250

120

90

60

 

- Đoạn từ ngã ba cây xăng đến ngã ba Cao Cang (mặt tiền đường nhựa)

300

120

90

60

15

Đường 118 (xã Phú Vinh)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 vào 500m

220

120

90

60

 

- Đoạn tiếp theo đến ngã 3 đường WB

200

120

90

60

 

- Đoạn từ ngã ba đường WB đến cầu suối Son

220

120

90

60

 

- Đoạn còn lại

180

100

80

50

16

Đường 120 (xã Phú Tân)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 vào hết UBND xã

220

120

90

60

 

- Đoạn từ hết UBND xã đến trung tâm cụm xã

200

120

90

60

 

- Đoạn còn lại

180

120

90

60

17

Đường Cầu Ván

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 đến đại lý Bưu điện ấp Tân Lập

300

120

90

60

 

- Đoạn còn lại

200

120

90

60

18

Đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường 13 tới cổng Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Phú

1.000

190

140

100

 

- Đoạn từ cổng Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Phú đến Cây xăng Gia Canh

600

190

140

100

 

- Đoạn từ Cây xăng Gia Canh đến Trường Trần Quốc Tuấn

450

160

120

80

 

- Đoạn còn lại

250

120

90

60

19

Đường 13 (thuộc xã Gia Canh)

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Gia Canh vào 500m

400

140

100

80

 

Đoạn từ 500m đến hết đường nhựa

140

100

80

60

 

Đoạn từ cuối đường nhựa đến dốc Yên Định

100

80

60

40

IV

HUYỆN XUÂN LỘC

 

 

 

 

1

Đường Quốc lộ 1A

 

 

 

 

 

Xã Xuân Định

 

 

 

 

 

- Đoạn trung tâm ngã ba (phạm vi 300m)

1.000

240

180

120

 

- Các đoạn còn lại thuộc xã Xuân Định

700

220

170

110

 

Xã Bảo Hòa

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Định đến giáp Giáo xứ Xuân Bình

700

220

170

110

 

- Đoạn từ giáo xứ Xuân Bình qua trung tâm xã Bảo Hòa (300m)

1.000

240

180

120

 

- Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Xuân Phú

700

220

170

110

 

Xã Xuân Phú

 

 

 

 

 

- Khu vực chợ Bình Hòa hướng đi Long Khánh 400m, hướng ông Đồn 200m

700

260

200

130

 

- Các đoạn còn lại

600

230

170

120

 

Xã Suối Cát

 

 

 

 

 

- Khu vực ngã ba Suối Cát B20 (phạm vi 200m)

1.500

300

180

120

 

- Khu vực ngã ba Bảo Chánh (phạm vi 200m)

1.000

250

170

110

 

- Các đoạn còn lại

950

230

170

110

 

Xã Xuân Hiệp

 

 

 

 

 

- Khu trung tâm ngã ba bưu điện (phạm vi 200m)

1.200

350

200

130

 

- Các khu vực còn lại

900

300

180

120

 

Xã Xuân Tâm

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 1784 đến Km 1786

500

160

120

80

 

- Đoạn từ Km 1786 đến cầu Trắng

600

190

140

100

 

- Đoạn từ cầu Trắng đến Km 1788+800m

900

220

160

110

 

- Đoạn từ Km 1788+800m đến Km 1790+700m

500

200

150

100

 

- Đoạn từ Km 1790+700m đến giáp thị trấn Gia Ray

700

220

170

110

 

Xã Xuân Hưng

 

 

 

 

 

- Từ Km 1784-1782 (hướng đi TPHCM)

500

180

140

90

 

- Từ Km 1782-1780 (hướng đi TPHCM)

600

190

140

100

 

- Từ Km 1780-1779 (hướng đi TPHCM)

800

190

140

100

 

- Từ Km 1779-1778 (hướng đi TPHCM)

650

190

140

100

 

- Từ Km 1778-1777 (hướng đi TPHCM)

400

180

130

90

 

Xã Xuân Hòa

 

 

 

 

 

- Từ giáp giáp xã Xuân Hưng đến Km 1773

400

180

130

90

 

- Từ Km 1773-1772

600

190

140

100

 

- Từ Km 1772-1771

400

180

130

90

2

Tỉnh lộ 766

 

 

 

 

 

Đoạn qua xã Xuân Trường

 

 

 

 

 

- Từ cầu Phước Hưng ngã ba đi Suối Cao

700

170

130

80

 

- Từ ngã ba Suối Cao hướng Xuân Thành 300m

350

170

130

90

 

- Các đoạn còn lại

300

150

110

80

 

Đoạn qua xã Xuân Thành

300

150

110

80

3

Tỉnh lộ 765

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m

1.200

240

180

120

 

- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 300m đến 400m

900

220

160

110

 

- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 400m đến 600m

700

220

170

110

 

- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 600m đến 1.000m

600

220

160

110

 

- Đoạn còn lại qua xã Suối Cát

300

150

110

80

 

- Đoạn qua xã Xuân Hiệp

300

150

110

80

 

- Đoạn từ trung tâm ngã ba Lang Minh (phạm vi 200m)

700

260

200

130

 

- Các đoạn còn lại thuộc xã Lang Minh

300

150

110

80

4

Tỉnh lộ 763

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m

550

160

120

80

 

- Đoạn qua xã Suối Cát (trừ khu vực ngã ba)

350

150

100

80

 

- Đoạn qua xã Xuân Thọ

 

 

 

 

 

+ Khu vực trung tâm xã (phạm vi 200m)

550

200

150

100

 

+ Các đoạn còn lại xã Xuân Thọ

300

150

110

80

 

- Đoạn qua xã Xuân Bắc

 

 

 

 

 

+ Đoạn trung tâm xã về 2 hướng

350

170

130

90

 

+ Đoạn từ Km 16 đến Km 19

350

170

130

90

 

+ Đoạn từ Km 19 đến Km 19,7 (giáp ranh huyện Định Quán)

650

220

160

110

 

- Các đoạn còn lại

300

150

110

80

5

Đường Xuân Định - Xuân Bảo

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Xuân Định qua chợ Bảo Định cách ngã ba 200m

900

220

160

110

 

- Đoạn từ cách ngã ba Xuân Định 200m đến nghĩa địa

450

160

120

80

 

- Đường từ nghĩa địa đến giáp ranh xã Xuân Bảo

300

150

110

80

6

Đường Bình Tiến - Xuân Phú - Xuân Tây

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến giáp nghĩa địa ấp Bình Tân

300

150

110

80

 

- Đoạn từ nghĩa địa ấp Bình Tân đến ngã ba Trung tâm Cai nghiện

200

130

100

80

 

- Đoạn còn lại

250

140

110

80

7

Đường rẽ vào Cọ Dầu ấp 3 Xuân Hưng dài 01 km

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 1 vào 300m

350

150

110

80

 

- Đoạn còn lại

300

150

110

80

8

Đường Xuân Trường - Bảo Vinh (Long Khánh)

 

 

 

 

 

- Trung tâm chợ Thọ Lộc phạm vi 200m

500

160

120

80

 

- Đoạn ngã tư Bảo Chánh phạm vi 200m

500

160

120

80

 

- Các đoạn còn lại

300

160

120

80

9

Đường Xuân Tâm đi Trảng Táo

 

 

 

 

 

- Đoạn đầu 100m

450

150

110

80

 

- Đoạn đầu 400m tiếp theo

350

150

110

80

 

- Đoạn tiếp theo đến qua Nhà máy Cồn 200m

300

150

110

80

10

Đường Xuân Tâm - Xuân Đông

 

 

 

 

 

- Đoạn đầu 100m

400

210

160

100

 

- Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Xuân Đông

300

150

110

80

11

Đường Xuân Trường - Suối Cao

 

 

 

 

 

- Đoạn trung tâm xã phạm vi 250m

300

150

110

80

 

- Đoạn còn lại

200

150

110

80

12

Đường Gia Tỵ - Suối Cao

300

150

110

80

13

Đường trung tâm xã Suối Cao đi cao su

300

150

110

80

14

Đường Lang Minh - Suối Đá (xã Lang Minh)

300

150

110

80

15

Đường Lang Minh - Xuân Tâm (xã Lang Minh)

300

150

110

80

16

Đường ngã ba Cây xăng Trung Tín - ngã ba Nông trường Thọ Vực - ngã ba chế biến

300

150

110

80

17

Đường vào thác Trời

300

150

110

80

18

Đường Tà Lú từ Quốc lộ 1A vào 03 km

300

150

110

80

19

Đường Thọ Bình đi Thọ Phước

300

150

110

80

20

Đường Thọ Trung đi Bảo Quang

300

150

110

80

21

Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân

300

150

110

80

22

Đường chiến thắng Long Khánh

400

200

110

80

23

Đường Xuân Tân - Xuân Định

500

160

120

80

24

Đường Suối Rết B

300

150

110

80

25

Đường Sóc Ba Buông

300

150

110

80

26

Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc

 

 

 

 

 

- Đoạn ngã 3 giao đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc và đường Xuân Trường - Suối Cao (phạm vi 250m) thuộc xã Suối Cao

300

150

110

80

 

- Các đoạn còn lại

200

150

110

80

V

HUYỆN CẨM MỸ

 

 

 

 

1

Quốc lộ 56

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh xã Hàng Gòn, Long Khánh đến đường vào Xí nghiệp Khai thác Đá

700

310

210

130

 

- Đoạn từ đường vào Xí nghiệp Khai thác Đá đến đường vào Nghĩa trang Campuchia

500

240

180

130

 

- Đoạn từ đường vào Nghĩa trang Campuchia đến ngã ba đi xã Xuân Đường

1.000

360

180

130

 

- Đoạn từ ngã ba đi xã Xuân Đường đến đầu dốc ấp Hoàn Quân

500

240

180

130

 

- Đoạn từ đầu dốc ấp Hoàn Quân đến giáp ranh xã Xuân Mỹ

500

240

180

130

 

- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Mỹ đến giáp huyện Châu Đức

600

260

180

130

2

Tỉnh lộ 764

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba xã Xuân Mỹ đến cuối Cây xăng Xuân Mỹ

700

310

180

130

 

- Đoạn từ cuối Cây xăng Xuân Mỹ đến ngã tư EC

350

200

170

130

 

- Đoạn từ ngã tư EC đến ngã ba Nông trường 1 (+100)

600

260

180

130

 

- Đoạn từ ngã ba Nông trường 1+100m đến ngã tư Sông Ray (-500m)

500

280

180

130

 

- Đoạn từ ngã tư Sông Ray (-500m) đến cuối Cây xăng Nông trường Sông Ray

1.000

360

180

130

 

- Đoạn từ cuối Cây xăng Nông trường Sông Ray đến ngã ba ấp 10 Sông Ray

600

240

180

130

 

- Đoạn từ ngã ba ấp 10 Sông Ray đến giáp huyện Xuyên Mộc

450

220

180

120

3

Tỉnh lộ 765

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Lang Minh đến Trạm xăng dầu Đồng Nai

500

240

180

130

 

- Đoạn từ Trạm xăng dầu Đồng Nai đến cầu Suối Sách (gần Trường Nguyễn Bá Ngọc)

600

220

180

130

 

- Đoạn từ cầu Suối Sách đến cầu Suối Lức

450

220

180

130

 

- Đoạn từ cầu Suối Lức đến giáp Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

600

240

180

130

 

- Đoạn từ Trường Tiểu học Võ Thị Sáu đến ngã tư Sông Ray (+500m)

1.000

360

180

130

 

- Đoạn từ ngã tư Sông Ray (+500m) đến cầu Suối Thề

600

240

180

130

 

- Đoạn từ cầu Suối Thề đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m)

400

210

170

130

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m) đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300)

500

220

180

130

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300m) đến cầu Gia Hoét

350

200

150

100

4

Hương lộ 10

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào xã Xuân Đường đến ngã ba vào ấp 1 xã Xuân Đường

450

220

160

110

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào ấp 1 xã Xuân Đường đến xã Cẩm Đường (huyện Long Thành)

350

200

150

100

5

Đường Xuân Định - Lâm San (đường Xuân Bảo đi Tỉnh lộ 764)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Suối Hai đến cầu hồ Suối Vọng xã Xuân Bảo

450

220

160

100

 

- Đoạn từ cầu hồ Suối Vọng đến ngã ba ấp Lò Than xã Bảo Bình

550

220

160

100

 

- Đoạn từ ngã 3 ấp Lò Than đến Cầu 4

700

250

160

100

 

- Đoạn từ Cầu 4 đến hết xã Bảo Bình

450

220

160

100

 

- Đoạn từ ranh xã Bảo Bình đến hết hồ Suối Ran

300

200

150

100

 

- Đoạn từ hồ Suối Ran đến ngã tư đường 764

450

220

160

100

 

- Đoạn từ ngã tư 764 đến Trường Nguyễn Hữu Cảnh xã Lâm San

300

200

150

100

 

- Đoạn từ Trường Nguyễn Hữu Cảnh đến TL 765

500

220

160

100

6

Đường Sông Nhạn - Dầu Giây

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Suối Sâu đến trụ sở UBND xã Sông Nhạn

350

200

150

100

 

- Đoạn từ trụ sở UBND xã Sông Nhạn đến giáp ranh huyện Thống Nhất

300

200

150

100

7

Đường Xuân Đông - Xuân Tâm

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 765 (+200m)

450

200

150

100

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 765 (+200m) đến Trường Tiểu học Trần Phú

350

200

150

100

 

- Đoạn từ Trường Tiểu học Trần Phú đến Giáo xứ Xuân Đông

300

200

150

100

 

- Đoạn từ Giáo xứ Xuân Đông đến giáp ranh xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc

300

200

150

100

8

Đường Xuân Phú - Xuân Tây (đoạn thuộc xã Xuân Tây)

300

200

150

100

9

Đường Nhân Nghĩa - Sông Nhạn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 56 đến hết xã Nhân Nghĩa

350

200

150

100

 

- Đoạn từ ranh xã Nhân Nghĩa đến trụ sở UBND xã Xuân Quế

300

200

150

100

 

- Đoạn từ trụ sở UBND xã Xuân Quế đến đường số 4 ấp 2

450

220

150

100

 

- Đoạn còn lại

300

200

150

100

10

Đường Xuân Đông - Xuân Tây

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 765 (+ 2000m)

350

200

150

100

 

- Đoạn còn lại

300

200

150

100

11

Đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 765 đến cầu Xuân Tây

450

220

150

100

 

- Đoạn từ cầu Xuân Tây đến đường Xuân Định – Lâm San (-300m)

300

200

150

100

 

- Đoạn từ đường Xuân Định - Lâm San (-300m) đến Trường Nguyễn Du xã Xuân Bảo (+300m).,

450

220

150

100

 

- Đoạn từ trường Nguyễn Du xã Xuân Bảo (+300m) đến giáp ranh xã Nhân Nghĩa (đoạn còn lại)

300

200

150

100

12

Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây

300

200

150

100

13

Đường Suối Lức - Rừng Tre

300

200

150

100

14

Tỉnh lộ 765 đi Cọ Dầu

300

200

150

100

15

Đường Xuân Đường - Thừa Đức

300

200

150

100

16

Đường chợ Xuân Bảo - Xuân Tây

300

200

150

100

17

Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa

300

200

150

100

VI

THỊ XÃ LONG KHÁNH

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ranh huyện Thống Nhất đến giáp đường vào Nhà thờ Cáp Rang

2.000

450

340

220

 

- Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp xã Xuân Định

2.000

450

340

220

2

Đường 21 Tháng 4 (QL 1A - đoạn từ đường vào Nhà thờ Cáp Rang đến giáp ngã ba Tân Phong)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường vào Nhà thờ Cáp Rang đến giáp đường Suối Tre - Bình Lộc

2.000

450

340

220

 

- Đoạn từ đường Suối Tre - Bình Lộc đến giáp phường Xuân Bình

3.000

500

380

250

 

- Đoạn từ giáp phường Phú Bình đến giáp ngã ba Tân Phong

2.000

450

340

220

3

Quốc lộ 56

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Tân Phong đến giáp ranh xã Hàng Gòn (Long Khánh)

2.000

450

340

220

 

- Đoạn qua xã Hàng Gòn TX. Long Khánh

700

220

170

110

4

Duy Tân

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba ông Phúc

1.000

400

300

200

 

- Đoạn còn lại (cách ngã ba ông Phúc hướng Xuân Lộc 300m)

450

200

150

100

5

Lê A (đường Cua Heo - Bình Lộc)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Cua Heo đến giáp cầu Bình Lộc

600

260

200

130

 

- Đoạn từ cầu Bình Lộc đến giáp ngã ba đài tưởng niệm

450

230

180

120

 

- Đoạn từ ngã ba đài tưởng niệm đến giáp UBND xã Bình Lộc

300

170

130

80

6

Đường từ UBND xã Bình Lộc đến giáp cầu ấp 3 (tiếp theo đường Lê A đến hết)

300

170

130

80

7

Hàm Nghi (đường Bảo Vinh B)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba ông Phúc đến giáp Cây xăng Sáu Đông

600

270

200

130

 

- Đoạn từ Cây xăng Sáu Đông đến giáp Ủy ban xã Bảo Quang

300

170

130

80

8

Nguyễn Văn Trỗi (từ giáp nghĩa trang liệt sỹ hướng UBND xã Bàu Sen 02 km)

600

240

180

120

9

Bàu Sen (tiếp theo đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp UBND xã Bàu Sen)

600

240

180

120

10

Số 1 (từ Quốc lộ 1A, ngã ba An Lộc đến giáp đường sắt)

700

250

180

120

11

Điểu Xiển (Bàu Trâm 1)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh phường Xuân Thanh đến giáp ngã ba đi miếu Bà

600

240

180

120

 

- Đoạn còn lại (cách ngã ba đi miếu Bà hướng cầu Hòa Bình 800m)

350

240

180

120

12

Bàu Trâm 1 (tiếp theo đường Điểu Xiển đến giáp ranh xã Xuân Phú)

 

 

 

 

 

- Đoạn tiếp theo đường Điểu Xiển đến giáp ngã ba cầu Hòa Bình

350

180

140

90

 

- Đoạn từ ngã ba cầu Hòa Bình đến giáp xã Xuân Phú

250

160

120

80

13

Bàu Trâm - Xuân Thọ (đoạn từ ngã ba cầu Hòa Bình đến giáp xã Xuân Thọ, huyện Xuân Lộc)

200

140

100

80

14

Hàng Gòn - Xuân Quế

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Nhà máy Mủ đến giáp ngã ba đi Xuân Quế

400

160

120

80

 

- Đoạn từ ngã ba đường đi Xuân Quế đến giáp hết xã Hàng Gòn

300

160

120

80

15

Bình Lộc - Tín Nghĩa (từ ngã ba đài tưởng niệm đến giáp cầu Ba Cao)

400

160

120

80

16

Suối Chồn - Bàu Cối

 

 

 

 

 

- Đoạn từ khu tái định cư đến giáp ngã ba Suối Chồn

400

160

120

80

 

- Đoạn từ ngã ba Suối Chồn đến giáp chùa Quảng Hạnh Tự

350

160

120

80

 

- Đoạn từ chùa Quảng Hạnh Tự đến giáp cơ sở Thủ Mây

300

160

120

80

 

- Đoạn từ cơ sở Thủ Mây đến giáp xã Xuân Bắc

200

140

110

80

17

Bảo Vinh A đi cầu 4 Thước (tiếp theo đường Duy Tân đến giáp cầu 4 Thước)

450

200

150

100

18

Suối Tre - Bình Lộc

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp ngã tư trụ sở nông trường

600

260

200

130

 

- Đoạn từ ngã tư trụ sở nông trường đến giáp xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất

400

160

120

80

19

Lê Hồng Phong (đường Xuân Tân - Xuân Định)

600

270

200

130

20

Bình Lộc - Cây Da (từ đường Lê A đến giáp ranh huyện Xuân Lộc)

300

170

130

80

21

Ngô Quyền (đoạn từ đường Hoàng Diệu đến giáp cầu Đồng Háp)

600

240

180

120

22

Bảo Vinh - Bảo Quang (tiếp theo đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba đường 18 Gia Đình - Bàu Cối)

400

170

120

80

23

Xuân Bình - Xuân Lập (từ giáp ranh phường Xuân Bình đến giáp Bưu điện xã Xuân Lập)

400

180

130

90

24

Xuân Lập - Bàu Sao (từ Bưu điện xã Xuân Lập đến giáp ấp Đồi Rìu, xã Hàng Gòn)

250

160

120

80

25

Xuân Tân - Hàng Gòn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp cầu

400

180

130

90

 

- Đoạn từ cầu đến giáp xã Xuân Quế, huyện Cẩm Mỹ

300

160

120

80

26

Bàu Sen đi Xuân Lập (từ UBND xã Bàu Sen đến giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập)

300

160

120

80

27

Bình Lộc - Bảo Quang (từ đường Bình Lộc - Cây Da đến giáp huyện Xuân Lộc)

250

160

120

80

28

Trần Nhân Tông (đường Bảo Vinh B - Suối Chồn)

400

160

120

80

29

Thành Thái (đường Bảo Vinh B - Ruộng Hời)

300

160

120

80

30

18 Gia Đình - Bàu Cối

 

 

 

 

 

- Đoạn từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh - Bảo Quang

300

160

120

80

 

- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh - Bảo Quang đến giáp đường Suối Chồn - Bàu Cối

250

140

110

80

31

Ruộng Tre - Thọ An (từ đường Bảo Vinh B đến giáp ranh huyện Xuân Lộc)

250

140

110

80

32

Ruộng Tre - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang giáp ranh xã Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc)

250

140

110

80

33

Bảo Quang - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ranh xã Xuân Bắc)

250

140

110

80

34

Võ Văn Tần (hẻm 1 đường 21 Tháng 4)

500

380

250

100

VII

HUYỆN TRẢNG BOM

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

- Đoạn giáp Biên Hòa đến ngã 3 Trị An

4.500

900

680

450

 

- Đoạn từ ngã 3 Trị An đến giáp Nhà thờ Bùi Chu

3.000

840

630

420

 

- Đoạn từ Nhà thờ Bùi Chu đến UBND xã Bắc Sơn

2.500

720

540

360

 

- Đoạn từ UBND xã Bắc Sơn đến cầu Suối Đĩa

1.500

600

450

300

 

- Đoạn từ Suối Đĩa đến đường vào Khu Du lịch thác Giang Điền

1.800

600

450

300

 

- Đoạn từ đường vào Khu Du lịch thác Giang Điền đến giáp xã Quảng Tiến

2.100

600

450

300

 

Đường QL 1A (thuộc xã Quảng Tiến)

2.000

600

450

300

 

- Đoạn từ giáp thị trấn Trảng Bom đến Nhà thờ Lộc Hòa

1.800

600

450

300

 

- Đoạn Nhà thờ Lộc Hòa đến Hạt Quản lý đường bộ (ranh giới xã Trung Hòa và Tây Hòa)

1.200

600

450

300

 

Đoạn từ Hạt Quản lý đường bộ (ranh giới xã Trung Hòa và Tây Hòa) đến UBND xã Trung Hòa

1.200

600

450

300

 

- Đoạn từ UBND xã Trung Hòa đến giáp xã Đông Hòa

1.600

600

450

300

 

- Đoạn từ giáp Trung Hòa đến cổng chính 2 ấp

2.000

600

450

300

 

- Đoạn từ cổng chính đi vào nhà thờ 2 ấp Quảng Đà, Hòa Bình đến đường liên xã Hưng Long - Lộ 25

1.600

600

450

300

 

Quốc lộ 1 (đoạn từ Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Hưng Lộc và đường liên xã Hưng Long - Lộ 25 đến giáp ranh xã Hưng Lộc

1.200

540

400

270

 

Xã Hố Nai 3

 

 

 

 

2

Đường vào Trường dạy Nghề Hố Nai 3

 

 

 

 

 

- Đoạn 300m đầu

2.000

600

450

300

 

- Đoạn trong

1.200

600

450

300

3

Đường vào Khu công nghiệp Hố Nai

2.200

600

450

300

4

Đường vào Trại heo Yên Thế từ Quốc lộ 1 đến đường ray xe lửa

1.800

400

300

200

5

Đường vào Cty cám (TAGS) Thanh Bình

1.100

600

450

300

6

Đường hông Giáo xứ Sài Quất (400m)

900

600

450

300

7

Đường Ngô Xá

900

600

450

300

8

Đường vào đập Thanh Niên

900

600

450

300

9

Đường vào Cụm công nghiệp gạch ngói

1.200

450

300

200

10

Đường Đông Hải - Lộ Đức

900

400

300

200

 

Xã Bắc Sơn

 

 

 

 

11

Tỉnh lộ 767

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã 3 Trị An đến Cty Việt Vinh

4.000

900

670

450

 

- Đoạn từ Công ty Việt Vinh đến ngã 3 Hươu Nai

2.000

640

480

320

 

- Đoạn từ ngã 3 Hươu Nai đến cầu Sông Thao

1.000

400

300

200

12

Đường vào Trại heo Phú Sơn - đi Long Thành

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 1A đến đường sắt

1.300

480

360

240

 

- Đoạn còn lại

900

450

340

220

 

Xã Bình Minh

 

 

 

 

13

Đường vào Khu Du lịch Thác Giang Điền (đường Trà Cổ - Giang Điền)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL1 đến đường sắt

1.800

400

300

200

 

- Đoạn từ đường sắt đến giáp xã Giang Điền

1.200

360

270

180

14

Đường vào Khu Du lịch Thác Giang Điền (đường Bình Minh - Giang Điền), đoạn từ Quốc lộ 1 đến ranh giới xã Giang Điền

1.200

500

370

250

 

Xã Giang Điền

 

 

 

 

15

Đường vào Khu Du lịch Thác Giang Điền (đường Bình Minh - Giang Điền)

 

 

 

 

 

Đường ranh giới xã Bình Minh và Quảng Tiến đến cầu Sông Buông

1.000

480

360

240

 

- Đoạn Nam Sông Buông (cổng khu du lịch đến ranh giới xã An Viễn)

850

300

220

150

 

Xã Quảng Tiến

 

 

 

 

16

Đường 3/2 nối dài từ giáp thị trấn Trảng Bom đến đường vào Khu Du lịch Giang Điền

 

 

 

 

 

- Đoạn giáp thị trấn đến đường vào UBND xã Quảng Tiến

1.500

600

450

300

 

- Đoạn còn lại

1.200

420

310

210

17

Đường Trần Phú (giáp ranh thị trấn Trảng Bom)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 1A đến đường 3/2

2.200

1.100

840

600

 

- Đoạn còn lại

1.500

900

700

500

 

Xã Đồi 61

 

 

 

 

18

Đường Trảng Bom - An Viễn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường nhựa giáp ranh TT. Trảng Bom đến đường sắt

900

300

230

150

 

- Đoạn từ đường sắt đến giáp xã An Viễn

600

300

220

150

 

+ Trong đó: Đoạn từ UBND xã ra mỗi bên 500m

800

310

230

160

19

Đường nhựa từ đường Lê Duẩn đến đường Trảng Bom - An Viễn

700

310

230

160

 

Xã An Viễn

 

 

 

 

20

Đường Trảng Bom - An Viễn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Đồi 61 đến Trường Trịnh Hoài Đức

600

300

220

150

 

- Đoạn từ Trường Trịnh Hoài Đức đến đường Bình Minh - Giang Điền

700

360

270

180

21

Đường vào Khu công nghiệp Giang Điền (từ Trảng Bom An - Viễn đến giáp ranh xã Giang Điền)

700

360

270

180

 

Xã Hưng Thịnh

 

 

 

 

22

Đường Sông Thao - Bàu Hàm

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL1 đến cầu số 1 (từ 500m đầu gần Quốc lộ 1)

800

350

260

180

 

- Đoạn từ cầu số 1 đến giáp xã Sông Thao (từ 200m đến giáp xã Sông Thao)

500

300

230

150

23

Đường 20 (Hưng Long - Lộ 25)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL1 đến đường ray xe lửa

1.000

360

270

180

 

- Đoạn còn lại

500

300

230

150

24

Đường Hưng Bình

500

300

230

150

25

Đường 15 (QL1 - đường sắt)

800

350

260

180

 

Xã Sông Trầu

 

 

 

 

26

Đường Nguyễn Hoàng nối dài

 

 

 

 

 

- Đoạn Trảng Bom - cầu số 6

800

360

270

180

 

- Đoạn cầu số 6 - giáp xã Cây Gáo

800

340

250

170

 

Xã Cây Gáo

 

 

 

 

27

Đường Trảng Bom - Cây Gáo

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Tân Lập đi về các hướng 0,5 km

700

360

270

180

 

- Đoạn còn lại

450

300

220

150

 

Xã Thanh Bình

 

 

 

 

28

Đường Trảng Bom - Thanh Bình

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư Tân Lập đi về các hướng 0,5 km

700

360

270

180

 

- Đoạn còn lại

450

300

220

150

29

Hương lộ 24 (07 km)

350

220

170

110

30

Tỉnh lộ 762 (Trị An - Sóc Lu)

 

 

 

 

 

- Các đoạn từ ngã tư Tân Lập đi về các hướng 0,5 km: H. Vĩnh Cửu; H. Thống Nhất

700

280

210

140

 

- Đoạn còn lại

450

280

210

140

 

Xã Sông Thao

 

 

 

 

31

Đường Sông Thao - Bàu Hàm

400

260

190

130

32

Cầu Hai đến giáp xã Bàu Hàm (Hưng Thịnh - Cầu Hai)

400

260

190

130

33

Tỉnh lộ 762 (Trị An - Sóc Lu)

450

280

210

140

 

Xã Bàu Hàm

 

 

 

 

34

Đường Sông Thao - Bàu Hàm (đoạn qua xã Bàu Hàm)

400

260

190

130

35

Tỉnh lộ 762 (Trị An - Sóc Lu)

450

280

210

140

VIII

HUYỆN THỐNG NHẤT

 

 

 

 

1

Đường Quốc lộ 1A

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp ranh giới huyện Trảng Bom đến giáp trụ sở UBND xã Hưng Lộc

1.100

400

300

200

 

Đoạn từ trụ sở UBND xã Hưng Lộc đến giáp ngã ba ấp Ngô Quyền, xã Bàu Hàm 2

1.400

450

340

220

 

Đoạn đường từ ngã 3 ấp Ngô Quyền đến giáp ngã tư Dầu Giây

1.900

440

330

220

 

Đoạn đường từ ngã tư Dầu Giây đến giáp lô cao su đường vào ấp Lập Thành

1.900

440

330

220

 

Đoạn ven Quốc lộ 1A thuộc ấp Trần Hưng Đạo

1.600

410

310

200

2

Đường Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNT

1.800

460

350

230

 

Đoạn từ Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNT đến giáp cầu Gia Đức

1.400

450

340

220

 

Đoạn từ cầu Gia Đức đến giáp ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc

1.400

450

340

220

 

Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc đến giáp ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn

2.100

480

360

240

 

Đoạn từ ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn đến giáp trụ sở Ủy ban xã Gia Tân 2

2.500

480

360

240

 

Đoạn từ trụ sở UBND xã Gia Tân 2 đến giáp ranh huyện Định Quán

1.500

480

360

240

3

Đường 769

 

 

 

 

 

Từ Quốc lộ 1A đến đường sắt xe lửa

1.400

450

340

220

 

Đoạn còn lại qua xã Xuân Thạnh

1.300

400

300

200

 

Đoạn còn lại qua xã Bàu Hàm 2

1.100

400

300

200

 

Đoạn qua xã Lộ 25

900

400

300

200

 

+ Trong đó: Đoạn qua trụ sở UBND xã và chợ Lộ 25 tính ra mỗi bên 100m

1.000

400

300

200

4

Đường 762 (Trị An - Sóc Lu)

 

 

 

 

 

Đoạn qua xã Gia Kiệm

450

230

180

120

 

Đoạn qua xã Quang Trung

650

260

200

130

5

Đoạn đường chéo từ Quốc lộ 1A cắt ngang Quốc lộ 20

1.800

450

330

220

6

Đường ấp Xuân Thiện đoạn từ cây xăng đến Trường THCS Bình Lộc

500

220

170

110

7

Đường Vườn Xoài (đường ông Hùng cũ)

500

220

170

110

8

Đường Đức Huy Thanh Bình

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp ranh xã Gia Tân 2

800

320

240

160

 

Đoạn còn lại

500

220

170

110

9

Đường Chu Văn An - Định Quán

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1.000m

800

320

240

160

 

Đoạn còn lại

500

220

170

110

10

Đường Hưng Nghĩa - Chợ ấp 5 xã Lộ 25

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 500m

600

290

220

140

 

Đoạn còn lại

300

170

130

80

11

Đường Tây Kim - Thanh Bình

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1.000m

800

320

240

160

 

Đoạn còn lại

500

220

170

110

12

Đường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m

500

180

140

90

 

Đoạn còn lại

300

160

120

80

13

Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện

 

 

 

 

 

Đoạn từ Km 1+500 đến Km 2+500

600

240

180

120

 

Đoạn từ UBND xã ra 500m

700

240

180

120

 

Các đoạn còn lại

500

180

140

90

14

Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m

700

250

190

130

 

Đoạn còn lại

300

190

140

100

15

Đường Đông Kim - Xuân Thiện

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m

800

320

240

160

 

Đoạn còn lại

500

220

170

110

16

Đường Võ Dõng - Lạc Sơn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 vào 500m

800

320

240

160

 

- Đoạn còn lại

500

220

170

120

IX

HUYỆN VĨNH CỬU

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 768

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp ranh TP. Biên Hòa (cầu Rạch Gốc) đến cổng đình ấp 3 xã Thạnh Phú

2.800

800

550

370

 

Đoạn từ cổng đình ấp 3 xã Thạnh Phú đến cổng Nghĩa trang Liệt sỹ huyện

3.000

900

560

370

 

Đoạn từ cổng Nghĩa trang Liệt sỹ huyện đến cầu ông Hường

2.000

700

500

330

 

Đoạn từ cầu ông Hường đến đường Đoàn Văn Cự

1.500

700

500

330

 

Đoạn từ đường Đoàn Văn Cự đến giáp cầu Thủ Biên

2.000

700

500

330

 

Đoạn từ cầu Thủ Biên đến cầu Chùm Bao

1.500

700

500

330

 

Đoạn từ cầu Chùm Bao đến chân dốc lớn (cổng thoát nước) xã Trị An

750

400

300

200

 

Đoạn từ chân dốc lớn xã Trị An đến giáp thị trấn Vĩnh An

500

340

260

170

2

Tỉnh lộ 767

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp huyện Trảng Bom đến cầu suối Đá Bàn

900

400

300

200

 

Từ suối Đá Bàn đến giáp thị trấn Vĩnh An

1.100

400

300

200

3

Tỉnh lộ 761

 

 

 

 

 

Xã Mã Đà

 

 

 

 

 

Đoạn từ cầu Cứng (cầu Đồng Nai) đến cầu Chiến khu Đ

250

120

90

60

 

Đoạn từ cầu Chiến khu Đ đến đường vào UBND xã Mã Đà

300

120

90

60

 

Đoạn từ UBND xã Mã Đà đến ngã ba rẽ đi Phú Lý

350

130

90

60

 

Đoạn từ ngã ba xã Mã Đà rẽ đi Phú Lý (Km 0) đến Km 5

300

120

90

60

 

Xã Phú Lý

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp ranh xã Mã Đà đến cầu suối Kóp

250

120

90

60

 

Đoạn từ cầu suối Kóp đến hết chợ Phú Lý

350

200

90

60

 

Đoạn hết chợ Phú Lý đến Trung tâm văn hóa xã

250

150

90

60

 

Đoạn từ Trung tâm văn hóa đến ngã ba đường 322A

200

120

90

60

4

Đường Đồng Khởi

 

 

 

 

 

Đoạn từ ranh TP.Biên Hòa đến giáp KCN Thạnh Phú

2.800

900

540

360

 

Đoạn từ giáp KCN Thạnh Phú đến đường 768

3.100

900

520

350

5

Đường ĐT Hiếu Liêm (xã Hiếu Liêm)

400

160

120

80

6

Đường Vĩnh Tân - Tân An

500

200

150

100

7

Đường Cộ cây Xoài

 

 

 

 

 

Đoạn qua xã Tân An

750

350

260

170

 

Đoạn qua xã Vĩnh Tân

500

200

150

100

8

Hương lộ 6 (xã Thạnh Phú)

950

600

340

220

9

Hương lộ 15

 

 

 

 

 

Đoạn từ Tỉnh lộ 768 đến ngã ba Hương lộ 6

1.500

850

450

300

 

Đoạn từ ngã ba Hương lộ 6 đến ranh xã Bình Lợi và Thạnh Phú

1.000

600

340

220

 

Đoạn từ ranh giới xã Bình Lợi và Thạnh Phú đến đầu ấp 3

600

350

260

180

 

Đoạn từ đầu ấp 3 đến Trường Mầm non ấp 3

800

450

340

220

 

Đoạn còn lại

600

350

260

180

10

Đường Bình Lục - Long Phú: Từ ngã ba Hương lộ 7 (xã Tân Bình) đến giáp Hương lộ 7 (đường vào Bến đò Lợi Hòa - xã Bình Lợi)

600

410

310

200

11

Đường Hương lộ 9

 

 

 

 

 

Đoạn từ Tỉnh lộ 768 (ngã tư Bến Cá) đến hết Km+200

800

410

310

200

 

Đoạn còn lại

600

350

250

150

12

Đường Thành Đức - Tân Triều (xã Tân Bình)

600

350

250

150

13

Đường Hương lộ 7

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường 768 (ngã 4 Bến cá) đến ranh giới xã Bình Lợi

800

350

250

150

 

Đoạn qua xã Bình Lợi

600

350

250

150

14

Đường Bình Hòa - cây Dương (xã Bình Hòa)

 

 

 

 

 

Đoạn từ UBND xã đến ngã ba vào Nhà máy Xi măng Bửu Long

1.000

480

360

240

 

Đoạn từ ngã ba Cây Dương đến miếu Hàm Hòa

650

350

250

150

 

Đoạn còn lại

550

350

250

150

15

Đường Đoàn Văn Cự (đường NM nước Thiện Tân, từ giáp TP. Biên Hòa đến đường 768

1.500

700

500

330

16

Đường 322A (xã Phú Lý)

220

120

90

60

17

Đường 322B (xã Phú Lý)

180

110

90

60

18

Đường ấp 3 (xã Tân An)

700

500

330

170

19

Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp

600

200

150

100

20

Đường chùa Cao Đài (phía sau UBND xã Thạnh Phú - nối đường 768 và Hương lộ 15)

1.500

800

450

300

21

Đường Tân Hiền

700

500

330

220

22

Đường Long Chiến (xã Bình Lợi)

850

450

340

220

23

Đường Xóm Rạch (xã Bình Lợi)

850

450

340

220

24

Đường Xóm Gò (xã Thiện Tân)

850

450

340

220

25

Đường Bến Be (xã Trị An)

500

400

300

200

26

Đường Bến Vịnh A (xã Trị An)

500

400

300

200

27

Đường Bến Vịnh B (xã Trị An)

500

400

300

200

28

Đường Hàng Ba Cửa (xã Trị An)

350

300

250

200

X

HUYỆN NHƠN TRẠCH

 

 

 

 

1

Đường số 1 (đoạn qua xã Vĩnh Thanh, Long Tân, Phước An)

1.000

560

420

280

2

Đường số 2

 

 

 

 

 

Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội, Phú Thạnh

1.300

570

430

290

 

Đoạn qua xã Vĩnh Thanh

1.100

560

420

280

3

Đường 25B

 

 

 

 

 

Đoạn qua xã Hiệp Phước

2.100

760

570

380

 

Đoạn qua xã Long Tân, Phước Thiền, Phú Hội, Phú Thạnh

1.700

760

570

380

4

Hương lộ 19

 

 

 

 

 

Đoạn qua xã Hiệp Phước từ ngã 3 Phước Thiền đến đình ấp 3

1.800

900

680

450

 

Đoạn qua xã Hiệp Phước từ đình ấp 3 đến cầu Mạch Bà

2.000

900

680

450

 

Đoạn qua xã Hiệp Phước từ cầu Mạch Bà đến giáp xã Long Thọ

1.700

800

600

400

 

Đoạn qua xã Long Thọ, Phước An

1.450

800

600

400

 

Đoạn qua xã Vĩnh Thanh, Phú Đông

1.200

670

500

340

 

Đoạn qua xã Đại Phước

1.700

800

600

400

5

Tỉnh lộ 769 (25A)

 

 

 

 

 

Đoạn qua xã Phước Thiền

1.500

760

570

380

 

Đoạn qua xã Hiệp Phước

1.500

760

570

380

 

Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội, Phú Thạnh, Vĩnh Thanh

1.100

660

500

330

 

Đoạn qua xã Đại Phước từ giáp thành Tuy Hạ đến đường vào cống Phước Lý

1.600

800

600

400

 

Đoạn qua xã Đại Phước từ đường vào cống Phước Lý đến giáp ấp Bến Cộ

1.100

660

500

330

 

Đoạn qua xã Đại Phước từ ấp Bến Cộ đến giáp xã Phú Hữu

1.200

680

520

350

 

Đoạn qua xã Phú Hữu

1.600

800

600

400

 

Đoạn qua xã Phú Đông

1.400

800

600

400

6

Đường dốc 30 (Phú Đông)

1.000

570

430

280

7

Đường vào UBND xã Phước Khánh

 

 

 

 

 

Đoạn từ HL 19 đến giáp đường Đê ông Kèo

1.200

670

504

340

 

Đoạn từ ngã tư đường Đê ông Kèo đến chân cầu chợ Phước Khánh

1.800

670

504

340

8

Đường 319B

 

 

 

 

 

Đoạn qua xã Phước Thiền

2.200

850

650

420

 

Đoạn qua xã Hiệp Phước, Long Thọ

1.100

530

400

260

 

Đoạn qua xã Phước An

1.000

480

360

240

9

Đường Cây Dầu

1.000

480

360

240

10

Đường vào UBND xã Phú Đông

1.000

480

360

240

11

Đường xã Long Tân (đường Độn)

900

440

330

220

12

Đường Chắn nước

950

490

370

250

13

Đường Hương lộ 12

900

430

320

220

14

Đường Đê ông Kèo (đoạn qua xã Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Hữu, Phú Đông)

720

490

370

240

15

Đường Giồng ông Đông

850

410

310

200

16

Đường ấp 3 xã Phước Khánh

700

390

290

200

17

Đường 25C

1.400

560

420

280

18

Đường xã Long Tân (đường Miễu)

900

440

330

220

19

Đường từ đường 319B đến Hương lộ 19 qua xã Phước An (lộ giới 47m, trải nhựa, mới mở đã đưa vào sử dụng tương đương đường 319B qua xã Hiệp Phước, Long Thọ)

1.200

580

440

290

XI

HUYỆN LONG THÀNH

 

 

 

 

1

Quốc lộ 51

 

 

 

 

 

Đoạn từ ngã 3 đường vào Trường Sỹ quan Lục quân 2 đến Trường Quân Khuyển (qua xã An Phước)

2.100

720

540

360

 

Đoạn từ Trường Quân Khuyển đến ranh giới xã An Phước và Long Đức

1.500

680

510

340

 

Đoạn từ ranh giới xã Long Đức và An Phước đến Mũi Tàu

1.500

680

510

340

 

Quốc lộ 51 A qua xã An Phước (từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành)

2.500

700

530

350

 

Quốc lộ 51B qua xã Long Đức (từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành)

1.800

680

510

340

 

Quốc lộ 51B qua xã Lộc An

1.200

670

500

340

 

Đoạn giáp thị trấn Long Thành đến ngã ba đường vào An Lâm

1.800

680

510

340

 

Đoạn từ ngã ba đường vào An Lâm đến giáp xã Long Phước

1.200

600

450

300

 

Đoạn từ giáp xã Long An đến cầu suối Cả

900

580

430

290

 

Đoạn từ cầu suối Cả đến giáp UBND xã Long Phước

1.100

600

450

300

 

Đoạn từ UBND xã Long Phước đến Trường cấp 2 Long Phước

1.500

600

450

300

 

Đoạn từ Trường cấp 2 Long Phước đến ranh xã Phước Thái - Long Phước

1.100

600

450

300

 

Đoạn từ ranh xã Phước Thái - Long Phước đến cầu Thái Thiện

1.500

600

450

300

 

Đoạn từ cầu Thái Thiện đến giáp huyện Tân Thành

1.650

590

450

300

2

Hương lộ 2 đoạn qua xã Tam An

400

270

200

140

3

Đường ngã 3 Thái Lan vào Trường SQLQ2

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 51 đến giáp Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường

1.700

720

540

360

 

Đoạn từ Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường đến ngã ba Lôi Hổ

1.700

720

540

360

 

Đoạn từ ngã ba Lôi Hổ đến cách ngã 3 Dân Chủ 500m

1.700

720

540

360

 

Đoạn từ cách ngã ba Dân Chủ 500m đến Thiết Giáp

3.200

720

540

360

4

Hương lộ 21

 

 

 

 

 

Đoạn qua xã An Phước

1.000

520

390

260

 

Đoạn qua xã Tam An

900

500

380

250

5

Tỉnh lộ 769

 

 

 

 

 

Đoạn qua xã Lộc An

1.200

640

480

320

 

Đoạn qua xã Bình Sơn

1.350

640

480

320

 

Đoạn qua xã Bình An (từ Khu dân cư An Viễn đến giáp UBND xã)

700

390

290

200

 

Đoạn qua xã Bình An (từ UBND xã đến cầu An Viễn)

850

410

310

200

 

Đoạn qua xã Bình An (từ cầu An Viễn đến hết đường nhựa)

700

390

290

200

 

Đoạn qua xã Bình An (từ hết đường nhựa đến cầu Các Hảo)

900

400

300

200

6

Hương lộ 10

 

 

 

 

 

Đoạn qua xã Bình Sơn

500

280

210

140

 

Đoạn qua xã Suối Trầu

600

290

220

140

 

Đoạn qua xã Cẩm Đường (từ giáp ranh xã Suối Trầu đến cách UBND xã 01 km)

600

290

220

140

 

Đoạn qua xã Cẩm Đường (từ cách UBND xã 01 km đến ngã ba suối Quýt)

800

290

220

140

7

Đường 25 B (qua xã Long An)

1.500

600

450

300

8

Đường vào KCN Bình Sơn

1.100

600

450

300

9

Đường khu 12 xã Long Đức (từ ngã tư giáp ranh thị trấn Long Thành đến ngã tư khu nhà tình nghĩa)

2.100

590

440

290

10

Hương lộ 12 (bà Ký, từ Quốc lộ 51 đến giáp huyện Nhơn Trạch)

900

360

270

180

11

Đường vào UBND xã Phước Bình

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 51 đến cầu Vạc

1.000

500

380

250

 

Đoạn từ cầu Vạc đến hết ranh xã Phước Bình

800

400

300

200

12

Đường vào UBND xã Bàu Cạn

1.000

480

360

240

13

Đường vào UBND xã Tân Hiệp

1.000

480

360

240

14

Đường nhựa xã Phước Bình giáp huyện Tân Thành

1.050

390

300

200

15

Đường lò gốm từ QL 51A đến Quốc lộ 51B thuộc xã Long Đức

1.200

400

300

200

16

Đường từ QL 51A vào Trường Giáo dưỡng An Phước

1.200

400

300

200

17

Đường vào khu tình nghĩa thuộc nông trường xã Long Đức

1.200

400

300

200

18

Đường An Lâm qua xã Long An (từ QL 51 đến Tỉnh lộ 769)

900

400

300

200

19

Đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành (từ ngã ba Phước Nguyên tới giáp ranh thị trấn Long Thành)

1.000

650

450

300

20

Đường liên xã Lộc An - thị trấn Long Thành (từ giáp thị trấn qua chùa Liên Trì đến Tỉnh Lộ 769)

800

400

300

200

 

PHỤ LỤC 7

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

I

Tại đô thị

 

 

 

 

1

Các phường thuộc TP. Biên Hòa

 

440

 

 

2

Thị trấn Trảng Bom, thị trấn Long Thành, các phường thuộc thị xã Long Khánh

 

250

 

 

3

Thị trấn Vĩnh An

 

 

 

190

4

Thị trấn Tân Phú, thị trấn Định Quán, thị trấn Gia Ray

 

 

 

130

II

Tại nông thôn

 

 

 

 

1

Các xã miền núi thuộc: Thị xã Long Khánh (Xuân Lập, Xuân Tân, Hàng Gòn, Bàu Sen, Suối Tre), huyện Trảng Bom (An Viễn, Đồi 61), Thống Nhất (Xuân Thạnh, Lộ 25)

 

 

1.500

150

2

Các xã miền núi còn lại

 

 

1.500

60

3

Các xã thuộc thành phố Biên Hòa

 

440

 

 

4

Các xã Tân Bình, Bình Hòa, Thạnh Phú, Thiện Tân, Hố Nai 3

4.000

190

 

 

5

Các xã thuộc huyện Nhơn Trạch, Long Thành; các xã còn lại thuộc thị xã Long Khánh, Thống Nhất, Trảng Bom

4.000

150

 

 

6

Các xã thuộc huyện Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ và các xã còn lại thuộc huyện Vĩnh Cửu

4.000

60

 

 

* Ghi chú: Các xã, thị trấn miền núi được Ủy ban Dân tộc - Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc) công nhận theo các Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993, Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994, Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997, Quyết định số 363/UB-QĐ ngày 15/8/2005./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 79/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu79/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/12/2010
Ngày hiệu lực01/01/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/03/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 79/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 79/2010/QĐ-UBND giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản hiện thời

            Quyết định 79/2010/QĐ-UBND giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
            Loại văn bảnQuyết định
            Số hiệu79/2010/QĐ-UBND
            Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Nai
            Người kýAo Văn Thinh
            Ngày ban hành24/12/2010
            Ngày hiệu lực01/01/2011
            Ngày công báo...
            Số công báo
            Lĩnh vựcBất động sản
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/03/2012
            Cập nhật7 năm trước

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản gốc Quyết định 79/2010/QĐ-UBND giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 79/2010/QĐ-UBND giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai