Quyết định 81/2003/QĐ-UB

Quyết định 81/2003/QĐ-UB ban hành Quy định tạm thời suất đầu tư trồng, chăm sóc rừng nguyên liệu giấy bằng cây giống Keo lai giâm hom (mật độ 4.444 cây/ha) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Quyết định 81/2003/QĐ-UB đầu tư trồng chăm sóc rừng nguyên liệu giấy cây giống Keo lai giâm hom Tuyên Quang đã được thay thế bởi Quyết định 85/2006/QĐ-UBND danh mục văn bản Tuyên Quang hết hiệu lực và được áp dụng kể từ ngày 09/01/2007.

Nội dung toàn văn Quyết định 81/2003/QĐ-UB đầu tư trồng chăm sóc rừng nguyên liệu giấy cây giống Keo lai giâm hom Tuyên Quang


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 81/2003/QĐ-UB

Tuyên Quang, ngày 14 tháng 6 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI SUẤT ĐẦU TƯ TRỒNG, CHĂM SÓC RỪNG NGUYÊN LIỆU GIẤY BẰNG CÂY GIỐNG KEO LAI GIÂM HOM (MẬT ĐỘ 4.444 CÂY/HA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;

- Căn cứ Quyết định số 532/NKT ngày 15/7/1988 của Bộ Lâm nghiệp về việc Ban hành tạm thời mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng;

- Căn cứ Quyết định số 278/QĐ-UB ngày 11/5/1995 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành quy định tạm thời các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho trồng và chăm sóc rừng của các dự án trên địa bàn toàn tỉnh; Quyết định số 155/QĐ-CT ngày 28/3/2003 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định tạm thời về Cơ chế liên doanh trồng rừng nguyên liệu giấy giữa Lâm trường, Ban quản lý dự án trồng rừng và hộ gia đình, đơn vị;

- Thực hiện Kết luận số 40-KL/TU ngày 04/3/2003 Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy kỳ họp 32; Kết luận số 41-KL/TU ngày 16/3/2003 Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy kỳ họp 33;

- Xét đề nghị của liên ngành Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Tờ trình số 483/TTr-LN ngày 24/4/2003,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định tạm thời suất đầu tư trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng nguyên liệu giấy bằng cây giống Keo lai giâm hom, mật độ trồng 4.444 cây/ha, chu kỳ kinh doanh 06 năm theo phương thức liên doanh giữa Lâm trường, Ban quản lý dự án trồng rừng với hộ gia đình, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:

1. Trồng, chăm sóc rừng trong điều kiện đất nhóm 2, thực bì nhóm 2, cự ly đi làm từ 2 đến 3 km, độ dốc trên 300:

- Suất đầu tư trồng rừng:

9.255.159,đ/ha

- Chăm sóc năm thứ nhất:

2.166.121,đ/ha

- Chăm sóc năm thứ hai:

2.961.063,đ/ha

- Quản lý, bảo vệ từ năm thứ 3 đến năm thứ 6:

240.000,đ/ha

Tổng suất đầu tư:

14.622.343,đ/ha

2. Trồng, chăm sóc rừng trong điều kiện đất nhóm 2, thực bì nhóm 2, cự ly đi làm từ 2 đến 3 km, độ dốc trên 300:

- Suất đầu tư trồng rừng:

8.584.554,đ/ha

- Chăm sóc năm thứ nhất:

1.944.870,đ/ha

- Chăm sóc năm thứ hai:

2.845.254,đ/ha

- Quản lý, bảo vệ từ năm thứ 3 đến năm thứ 6:

240.000,đ/ha

Tổng suất đầu tư:

13.614.678,đ/ha

Điều 2. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật được quy định trong suất đầu tư trồng, chăm sóc rừng nêu tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng để lập thiết kế, dự toán, thanh toán, quyết toán đối với các công trình trồng, chăm sóc rừng nguyên liệu giấy bằng cây giống Keo lai giâm hom, mật độ trồng 4.444 cây/ha, chu kỳ kinh doanh 06 năm theo phương thức liên doanh giữa Lâm trường, Ban quản lý dự án trồng rừng với hộ gia đình, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Giao trách nhiệm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, tập huấn và thường xuyên kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính - Vật giá, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Tuyên Quang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc các Lâm trường, Dự án trồng rừng trên địa bàn tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 04/2003/QĐ-UB ngày 06/01/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Quang

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 81/2003/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu81/2003/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/06/2003
Ngày hiệu lực14/06/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/01/2007
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 81/2003/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 81/2003/QĐ-UB đầu tư trồng chăm sóc rừng nguyên liệu giấy cây giống Keo lai giâm hom Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 81/2003/QĐ-UB đầu tư trồng chăm sóc rừng nguyên liệu giấy cây giống Keo lai giâm hom Tuyên Quang
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu81/2003/QĐ-UB
              Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
              Người kýLê Thị Quang
              Ngày ban hành14/06/2003
              Ngày hiệu lực14/06/2003
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/01/2007
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 81/2003/QĐ-UB đầu tư trồng chăm sóc rừng nguyên liệu giấy cây giống Keo lai giâm hom Tuyên Quang

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 81/2003/QĐ-UB đầu tư trồng chăm sóc rừng nguyên liệu giấy cây giống Keo lai giâm hom Tuyên Quang