Quyết định 90/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ truy thu thuế hoạt động kinh doanh xe ô tô đã được thay thế bởi Quyết định 14/2011/QĐ-UBND giá tối thiểu xe ô tô tính lệ phí trước bạ và được áp dụng kể từ ngày 15/07/2011.
Nội dung toàn văn Quyết định 90/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ truy thu thuế hoạt động kinh doanh xe ô tô
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2009/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 13 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU DÙNG LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ TRUY THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE Ô TÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế Giá trị giá tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật
Thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Quản
lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về
lệ phí Trước bạ và Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2003 của Chính phủ về lệ phí Trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005; Thông tư số
02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 và Thông tư số 80/2008/NĐ-CP sửa đổi 176/1999/NĐ-CP 47/2003/NĐ-CP">79/2008/TT-BTC ngày 15
tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp
luật về lệ phí Trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe
hai bánh gắn máy; Thông tư số 69/2002/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm
2002 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình
số 2984/LN/STC-CT ngày 05 tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung giá tối thiểu xe ô tô vào Phụ lục I kèm theo Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa một số loại xe ô tô như sau:
SỐ TT |
LOẠI XE |
XUẤT XỨ |
Giá xe mới (VNĐ) |
1 |
Ô tô tải (có mui), THACO. Số loại: FC250-MBB, tải trọng 2,35 tấn |
Công ty TNHH Sản xuất và Lắp ráp Ô tô Chu Lai - Trường Hải |
241.000.000 |
2 |
Ô tô tải có mui DONGFENG. Số loại: HH.TM15, tải trọng 15,3 tấn. |
Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Tài chính Hoàng Huy |
885.000.000 |
3 |
Ô tô tải có mui DONGFENG. Số loại: DFL1311A1/TC-MP.L300, tải trọng 12,5 tấn. |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Thành Công |
875.712.000 |
4 |
Ô tô Tải HYUNDAI. Số loại: HD72/TC-MP.D4DB-d, tải trọng 6,995 tấn |
463.000.000 |
|
5 |
Ô tô tải DONGFENG. Số loại: EQ1161ZE1; Tải trọng 9,3 tấn; |
|
485.000.000 |
6 |
Ô tô tải DONGFENG. Số loại: DFL 1311A1; Tải trọng 18,365 tấn |
973.350.000 |
|
7 |
Ô tô tải VINAXUKI. Số loại: 3500TL; Tải trọng 3,5 tấn |
Chi nhánh Công ty Cổ phần Ô tô Xuân Kiên VINAXUKI - Nhà máy sản xuất Ô tô số 1 Mê Linh, Hà Nội |
240.000.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |