Quyết định 923/QĐ-UB năm 2000 giá cước vận chuyển hành khách ngoại tỉnh nội tỉnh bằng ô tô Tuyên Quang đã được thay thế bởi Quyết định 85/2006/QĐ-UBND danh mục văn bản Tuyên Quang hết hiệu lực và được áp dụng kể từ ngày 09/01/2007.
Nội dung toàn văn Quyết định 923/QĐ-UB năm 2000 giá cước vận chuyển hành khách ngoại tỉnh nội tỉnh bằng ô tô Tuyên Quang
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 923/QĐ-UB | Tuyên Quang, ngày 18 tháng 8 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH NGOẠI TỈNH, NỘI TỈNH BẰNG Ô TÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá; Căn cứ Thông tư số 04/TT-LB BVGCP-BGTVT ngày 26/7/1995 của liên Bộ: Ban vật giá Chính phủ - Bộ Giao thông - Vận tải quy định về quản lý giá cước vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông báo số: 1043 TB/ĐBVN-VT ngày 21/6/1999 về kết quả Hội nghị hiệp thương giá cước vận chuyển hành khách liên tỉnh, giá các dịch vụ bến xe liên tỉnh và quản lý tuyến vận tải hành khách khu vực phía bắc;
Căn cứ Thông báo số: 34/TB-UB ngày 11/6/1999 của UBND tỉnh về "Giải quyết một số vấn đề tồn tại của ngành Giao thông - vận tải";
- Xét đề nghị của liên Sở: Sở Tài chính - Vật giá và Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 711/TT-LN ngày 25/11/1999 về việc "Quyết định giá cước vận chuyển hành khách nội tỉnh" và Tờ trình số 746/TT-LN ngày 10/8/2000 về việc "Quyết định giá cước vận chuyển hành khách một số tuyến đường liên tỉnh và giá cước vận chuyển hành khách một số tuyến đường nội tỉnh, nội huyện",
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kem theo Quyết định này bảng cước vận chuyển hành khách ngoại tỉnh và nội tỉnh bằng ô tô.
Mức cước quy định nêu trên được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đối với tất cả các thành phần kinh tế tham gia hoạt động vận chuyển hành khách bằng phương tiện ô tô. Là cơ sở pháp lý trong quản lý Nhà nước về giao thông - vận tải đường bộ, quản lý hoạt động của các bến xe và quản lý giá cước vận chuyển hành khách bằng đường bộ.
Điều 2: Giao trách nhiệm cho:
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục thuế và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và Quyết định này của UBND tỉnh đã hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các thành phần kinh tế tham gia hoạt động vận chuyền hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh.
- Giám đốc Sở Giao thông vận tải căn cứ quy định hiện hành của tỉnh thông báo từng tuyến đường và mức cước vận chuyển hành khách của từng tuyến theo Quyết định này của UBND tỉnh đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và toàn thể nhân dân biết để chấp hành và tham gia quản lý.
Điều 3: Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Công ty cổ phần vận tải ô tô, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các chủ phương tiện tham gia vận chuyển hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây của UBND tỉnh về cước vận chuyển hành khách bằng ô tô trái với Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG |
PHỤ LỤC SỐ 1:
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG LIÊN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 923/QĐ-UB ngày 18/8/2000 của UBND tỉnh)
SỐ TT | TUYẾN ĐƯỜNG | CỰ LY (Km) | GIÁ VÉ (Đồng/hành khách) |
1 | Tuyên Quang - Hà Nội | 165 | 24.000 |
2 | Tuyên Quang - Hà Đông | 176 | 24.000 |
3 | Tuyên Quang - Thái Bình | 274 | 36.000 |
4 | Tuyên Quang - Nam Định | 255 | 31.000 |
5 | Tuyên Quang - Ninh Bình | 258 | 33.000 |
GHI CHÚ:
1- Mức giá trên đã bao gồm phí bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và thuế giá trị gia tăng.
2- Đối với cước xe đạp, xe máy và hàng hóa:
- Xe máy: Bằng giá vé 01 hành khách đi xe cùng tuyến đường.
- Xe đạp: Bằng 1/3 giá vé hành khách đi xe cùng tuyến đường.
- Hàng hóa:
+ Dưới 10 kg: Không tính cước.
+ Trên 10 kg: Mức cước là 200đ/100kg/km.
PHỤ LỤC SỐ 2:
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NỘI TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 923/QĐ-UB ngày 18/8/2000 của UBND tỉnh)
SỐ TT | TUYẾN ĐƯỜNG | CỰ LY (Km) | GIÁ VÉ (Đồng/hành khách) |
1 | Tuyên Quang - Sơn Dương | 30 | 5.000 |
2 | Tuyên Quang - Hàm Yên | 42 | 6.500 |
3 | Tuyên Quang - Chiêm Hóa | 68 | 10.500 |
4 | Tuyên Quang - Na Hang | 111 | 16.000 |
5 | Tuyên Quang - Thượng Lâm (NH) | 136 | 21.000 |
6 | Tuyên Quang - Đầm Hồng (CH) | 78 | 12.000 |
7 | Tuyên Quang - Thổ Bình (CH) | 106 | 16.000 |
8 | Tuyên Quang - Trung Sơn (YS) | 35 | 7.000 |
9 | Tuyên Quang - Xuân Vân (YS) | 23 | 4.500 |
10 | Tuyên Quang - Tân Trào (SD) | 35 | 7.000 |
11 | Tuyên Quang - Kim Xuyên (SD) | 80 | 13.000 |
GHI CHÚ:
1- Mức giá trên đã bao gồm phí bảo hiểm hành và thuế giá trị gia tăng.
2- Đối với cước xe đạp, xe máy và hàng hóa:
- Xe máy: Bằng giá vé 01 hành khách đi xe cùng tuyến đường.
- Xe đạp: Bằng 1/3 giá vé hành khách đi xe cùng tuyến đường.
- Hàng hóa:
+ Dưới 10 kg: Không tính cước.
+ Trên 10 kg: Mức cước là 200đ/100kg/km.
3- Vé qua cầu, phà: Giá vé vận chuyển hành khách nội tỉnh (Trừ tuyến Sơn Dương) đều chưa tính cước qua cầu, phà. Khi có quyết định thu vé cầu Bợ, cầu Chiêm Hóa thì sẽ được cộng thêm vào giá cước vận chuyển hành khách tại Quyết định này.
PHỤ LỤC SỐ 3:
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NỘI HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 923/QĐ-UB ngày 18/8/2000 của UBND tỉnh)
SỐ TT | TUYẾN ĐƯỜNG | CỰ LY (Km) | GIÁ VÉ (Đồng/hành khách) |
I | HUYỆN CHIÊM HÓA |
|
|
1 | Chiêm Hóa - Linh Phú | 34 | 6.500 |
2 | Chiêm Hóa - Thổ Bình | 38 | 7.500 |
3 | Chiêm Hóa - Trung Hà | 42 | 8.000 |
II | HUYỆN NA HANG |
|
|
1 | Na Hang - Thượng Lâm | 25 | 5.000 |
2 | Na Hang - Đà Vị | 38 | 7.500 |
3 | Na Hang - Yên Hoa | 42 | 8.000 |
4 | Na Hang - Thúy Loa | 50 | 10.000 |
III | HUYỆN SƠN DƯƠNG |
|
|
1 | Sơn Dương - Tân Trào | 16 | 3.000 |
2 | Sơn Dương - Kim Xuyên (Đi theo đường QL 2C) | 52 | 9.500 |
3 | Sơn Dương - Kim Xuyên (Đi theo đường Thượng Ấm | 40 | 7.500 |
GHI CHÚ:
1- Mức giá trên đã bao gồm phí bảo hiểm hành, phí cầu phà và thuế giá trị gia tăng.
2- Đối với cước xe đạp, xe máy và hàng hóa:
- Xe máy: Bằng giá vé 01 hành khách đi xe cùng tuyến đường.
- Xe đạp: Bằng 1/3 giá vé hành khách đi xe cùng tuyến đường.
- Hàng hóa:
+ Dưới 10 kg: Không tính cước.
+ Trên 10 kg: Mức cước là 200đ/100kg/km.