Quyết định 95/2015/QĐ-UBND

Quyết định 95/2015/QĐ-UBND quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Quyết định 95/2015/QĐ-UBND phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp thành lập Ninh Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 102/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 95/2015/QĐ-UBND Ninh Thuận và được áp dụng kể từ ngày 28/10/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 95/2015/QĐ-UBND phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp thành lập Ninh Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/2015/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 28 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13;

Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

Thực hiện Công văn số 188/HĐND-VP ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy định phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 3356/TTr-CT ngày 15 tháng 12 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 2167/BC-STP ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này áp dụng để thực hiện phân công cơ quan Thuế quản lý đối với các doanh nghiệp, chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp được thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định của Luật Doanh nghiệp, bao gồm các trường hợp: thành lập mới; tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp); thay đổi địa chỉ trụ sở doanh nghiệp sang địa bàn tỉnh, thành phố khác.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

- Cơ quan Thuế bao gồm: Cục Thuế; Chi cục Thuế huyện, thành phố;

- Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp;

- Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác.

Điều 3. Tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý

1. Cục Thuế quản lý đối với những doanh nghiệp sau đây:

a) Theo loại hình doanh nghiệp thành lập:

- Doanh nghiệp có vốn Nhà nước.

- Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT (do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án theo pháp luật về đầu tư).

- Doanh nghiệp thuộc các loại hình khác nêu trên có vốn điều lệ đăng ký thành lập từ 5 tỷ (năm tỷ) đồng trở lên;

b) Theo ngành, nghề kinh doanh đăng ký:

Doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh chính khi đăng ký thuộc một trong số các ngành, nghề sau đây:

STT

Mã ngành

Tên ngành, nghề

1

 

Khai thác than cứng và than non

2

B0510

Khai thác và thu gom than cứng

3

B0610

Khai thác dầu thô

4

B0620

Khai thác khí đốt tự nhiên

5

B0710

Khai thác quặng sắt

6

B0721

Khai thác quặng uranium và quặng thorium

7

B0722

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt

8

B0730

Khai thác quặng kim loại quý hiếm

9

D3510

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện

10

D3520

Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống

11

H5011

Vận tải hành khách ven biển và viễn dương

12

H5012

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

13

K6411

Hoạt động ngân hàng trung ương

14

K6419

Hoạt động trung gian tiền tệ khác

15

K6420

Hoạt động công ty nắm giữ tài sản

16

K6430

Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác

17

K6491

Hoạt động cho thuê tài chính

18

K6511

Bảo hiểm nhân thọ

19

K6512

Bảo hiểm phi nhân thọ

20

K6520

Tái bảo hiểm

21

K6530

Bảo hiểm xã hội

21

K6611

Quản lý thị trường tài chính

23

K6612

Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán

24

K6619

Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu

25

K6621

Đánh giá rủi ro và thiệt hại

26

K6629

Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội

27

K6630

Hoạt động quản lý quỹ

28

L6810

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

29

M6920

Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế

30

R9200

Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc

31

U9900

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

c) Các trường hợp khác:

- Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng (kể cả trường hợp đã thực hiện phân công Chi cục Thuế quản lý theo Quy định này, sau đó có hoạt động xuất khẩu thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế GTGT theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Thông tư số 127/2015/TT-BTC).

- Doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc tỉnh quản lý.

- Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, hạch toán tập trung;

2. Ngoài các doanh nghiệp phân công Cục Thuế quản lý theo các tiêu thức nêu trên, Chi cục Thuế quản lý đối với các doanh nghiệp còn lại được thành lập trên địa bàn cùng cấp huyện, thành phố.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Việc phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp theo quy định này được áp dụng cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016. Đối với những doanh nghiệp đã được phân công cơ quan Thuế quản lý trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định phân công trước đây.

2. Cục Thuế có trách nhiệm thông báo nội dung phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để phối hợp thực hiện.

3. Cục Thuế, Chi cục Thuế các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, triệt để Quy định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lưu Xuân Vĩnh

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 95/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu95/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/12/2015
Ngày hiệu lực07/01/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 28/10/2017
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 95/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 95/2015/QĐ-UBND phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp thành lập Ninh Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 95/2015/QĐ-UBND phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp thành lập Ninh Thuận
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu95/2015/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
                Người kýLưu Xuân Vĩnh
                Ngày ban hành28/12/2015
                Ngày hiệu lực07/01/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 28/10/2017
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 95/2015/QĐ-UBND phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp thành lập Ninh Thuận

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 95/2015/QĐ-UBND phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp thành lập Ninh Thuận