Quyết định 956/2007/QĐ-UBND

Quyết định 956/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 901/2005/QĐ-UB về phân công, phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công và viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành

Quyết định 956/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 901/2005/QĐ-UB đã được thay thế bởi Quyết định 1248/2008/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và được áp dụng kể từ ngày 05/07/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 956/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 901/2005/QĐ-UB


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 956/2007/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 27 tháng 04 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 901/2005/QĐ-UB NGÀY 20/5/2005 CỦA UBND TỈNH NINH BÌNH VỀ VIỆC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ VIÊN CHỨC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị; Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 16/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Ninh Bình tại Tờ trình số 97/TTr-SNV ngày 16/4/2007 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp (số 17/BC-STP ngày 12/4/2007) về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 901/2005/QĐ-UB ngày 20/5/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 901/2005/QĐ-UB ngày 20/5/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phân công, phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức và viên chức như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 9:

a. Chủ trì phối hợp với các Sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức việc thi tuyển công chức; xét chuyển loại công chức, viên chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống; xét chuyển ngạch công chức, viên chức từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống; Sơ tuyển xét cử công chức, viên chức đi dự thi nâng ngạch lên các ngạch chuyên viên chính và tương đương; phối hợp với Thanh tra tỉnh xét bổ nhiệm công chức vào ngạch Thanh tra viên theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước;

b. Trên cơ sở đề nghị cơ cấu, thành phần Hội đồng tuyển dụng; Kế hoạch tuyển dụng, của các Sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. Căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng và phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức.

c. Có trách nhiệm giám sát việc tổ chức tuyển dụng viên chức của các Sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm trong việc tổ chức tuyển dụng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đình chỉ việc tổ chức tuyển dụng hoặc hủy kết quả tuyển dụng viên chức.

d. Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức của các Sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;

2. Bổ sung điểm F khoản 2 Điều 12:

a. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng và kết quả tuyển dụng viên chức của ngành;

b. Tổ chức tuyển dụng viên chức cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc đảm bảo theo đúng kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

c. Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ngoài nhiệm vụ trên còn có trách nhiệm:

- Trên cơ sở quyết định tuyển dụng của Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm phân công công tác cho viên chức; thực hiện ký hợp đồng làm việc lần đầu có thời hạn bằng thời gian thử việc ứng với mỗi loại viên chức quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ. Tổ chức hướng dẫn thử việc cho viên chức theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP.

- Tổ chức đánh giá hết thời gian thử việc của viên chức; ra quyết định bổ nhiệm hoặc không bổ nhiệm vào ngạch viên chức, sau đó tiếp tục ký hợp đồng có thời hạn 12 tháng với viên chức hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc lần đầu khi viên chức không hoàn thành thử việc;

- Sau 02 lần liên tiếp ký hợp đồng có thời hạn 12 tháng, nếu viên chức hoàn thành nhiệm vụ được giao; đơn vị còn có nhu cầu vị trí công việc của ngạch viên chức đang đảm nhiệm thì được tiếp tục ký hợp đồng làm việc không có thời hạn;

- Việc chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ.

3. Bổ sung khoản 4 Điều 20:

a. Căn cứ chỉ tiêu biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, xác định số lượng, cơ cấu chủng loại viên chức cần tuyển của đơn vị báo cáo Sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyển dụng;

b. Căn cứ quyết định tuyển dụng của Giám đốc Sở Nội vụ và quyết định phân công công tác của Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thực hiện việc ký hợp đồng làm việc lần đầu và hướng dẫn thử việc thực hiện như quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 quyết định này.

c. Tổ chức đánh giá hết thời gian thử việc của viên chức và báo cáo Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố ra quyết định như quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 quyết định này.

d. Việc ký hợp đồng làm việc không có thời hạn hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng CP, Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản; QPPL Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Thắng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 956/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu956/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/04/2007
Ngày hiệu lực07/05/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/07/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 956/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 956/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 901/2005/QĐ-UB


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 956/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 901/2005/QĐ-UB
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu956/2007/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Bình
              Người kýBùi Văn Thắng
              Ngày ban hành27/04/2007
              Ngày hiệu lực07/05/2007
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/07/2014
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 956/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 901/2005/QĐ-UB

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 956/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 901/2005/QĐ-UB