Thông tư 25/2011/TT-BYT

Thông tư 25/2011/TT-BYT về Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam do Bộ Y tế ban hành

Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn đã được thay thế bởi Thông tư 47/2017/TT-BYT Danh mục hoạt chất diệt côn trùng gia dụng y tế cấm sử dụng Việt Nam và được áp dụng kể từ ngày 15/02/2018.

Nội dung toàn văn Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn


BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/2011/TT-BYT

Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2011

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG, ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG VÀ CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 22/2010/NĐ-CP ngày 09/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
Căn cứ Quyết định số 3486/2001/QĐ-BYT ngày13/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế quản lý hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế,

Điều 1. Danh mục hóa chất, chế phẩm dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

1. Ban hành kèm theo Thông tư này các danh mục:

a) Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

b) Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

c) Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được đăng ký để sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.

2. Hóa chất không có tên trong các danh mục quy định tại khoản 1 Điều này sẽ được Bộ Y tế xem xét việc cho phép hoặc không cho phép sử dụng đối với từng trường hợp cụ thể.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.

2. Bãi bỏ Quyết định số 18/2008/QĐ-BYT ngày 16/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam năm 2008.

Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- BT. Nguyễn Quốc Triệu (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ, Vụ KGVX (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện tử CP);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Y tế các ngành;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, MT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trịnh Quân Huấn

 

DANH MỤC

HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG, ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG VÀ CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2011/TT-BYT ngày 23/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BẢNG 1: DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN CẤM SỰ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ

STT

Tên hoá chất

1

Aldrin

2

BHC, Lindane

3

Cadmium compound

4

Chlordance

5

DDT

6

Dichlovos

7

Dieldrin

8

Heptachlor

9

Hexachlorobenzene

10

Isobenzan

11

Isodrin

12

Lead compound

13

Methamidophos

14

Methyl Parathion

15

Mirex

16

Monocrotophos

17

Naphthalene

18

Paradichlorobenzene (1,4-Dichlorobenzene, p-DCB)

19

Parathion Ethyl

20

Phosphamidon

21

Strobane

22

Toxaphen

23

Các chế phẩm sinh học (vi khuẩn, vi rút, ...) diệt côn trùng, diệt khuẩn

 

BẢNG 2: DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ

STT

Tên hoá chất

Quy định sử dụng

1

AgniqueTM MMF

Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt

2

Bromchlophos

Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi ngoài nhà

3

Fenitrothion (min 95%)

Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi, muỗi, gián ngoài nhà

4

Malathion (min 95%)

Chỉ phun dưới dạng ULV để diệt muỗi sốt xuất huyết

5

Novaluron

Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt

6

Pirimiphos-methyl 88%

Chỉ dùng để diệt bọ chét, ruồi và muỗi ngoài nhà

7

Pyriproxyfen

Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt

8

Temephos (min 88%)

Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt

9

Trichlofon (min 97%)

Chỉ phun diệt ruồi ngoài nhà và làm mồi diệt ruồi

10

Dimethyl phthalate

Nồng độ sử dụng dưới 30%, không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi

11

Diethyl toluamid (min 95%)

Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi

 

BẢNG 3: DANH MỤC HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ

STT

Tên hoá chất

1

Alpha-cypermethrin (min 90%)

2

Bayrepel

3

Belzyl benzoate

4

Beta-cypermethrin (min 98%)

5

Bifenthrin (min 97%)

6

Bioresmethrin

7

Chlorpyrifos Methyl

8

Citronella

9

Cyfluthrin (min 93%)

10

Cypermethrin (min 90%)

11

Cyphenothrin

12

d-Allethrin (min 92%)

13

Deltamethrin (min 98%)

14

Diazinon (min 95%)

15

D-phenothrin (min 92%)

16

D-tetramethrin (min 92%)

17

D-trans allethrin (Esbiothrin) (min 95%)

18

Emamectin benzoate

19

Esbiothrin

20

Ethylbutylacetylaminopropionate

21

Esfenvalerate

22

Etofenprox (min 96%)

23

Fipronil (min 97%)

24

Hydramethylnon

25

Imidacloprid (min 96%)

26

Imiprothrin

27

Lambda-cyhalothrin (min 81%)

28

Meperfluthrin

29

Metofluthrin

30

Permethrin (min 92%)

31

Pirimiphos methyl

32

Polyphenol

33

Prallethrin (min 90%)

34

Propoxur (min 95%)

35

Piperonyl Butoxide

36

Pyrethrins

37

Rotenone

38

S-bioallethrin (Esbiol, Esdepallethrin) (min 95%)

39

Thiamethoxam

40

Tetramethrin (min 92%)

41

Transfluthrin (min 94%)

 

BẢNG 4: DANH MỤC HÓA CHẤT DIỆT KHUẨN ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ

STT

Tên hoá chất

1

2 - Butoxyethanol

2

2 - Phenyl phenol

3

2 - phospho-1,2,4-butanetricarbonxylic acid

4

Acetic acid

5

Acetylcaprolactam

6

Acid citric

7

Alcohol lauric ethoxylated

8

Alhynamio alkyglycine

9

Alkyl (50% C14, 40% C12, 10% C16) dimethyl benzyl ammonium chlorides

10

Alkyl dimethyl ammonium methosulfate

11

Alkylbenzyldimetyl amonium chloride

12

Alkyldimethyl (ethylbenzyl) ammoniumchlorid

13

Alkylpropylenediamineguanidium acetate

14

Allantoin

15

Alpha - terpineol

16

Aluminium Oxide

17

Aluminium Sulphate

18

Ammonium nonyphenyl ether sulfate

19

Amoni bậc 4

20

Amonium betain

21

Amphostere

22

Benzalkonium Chloride

23

Biguanide

24

Biguanindium acetate

25

Biosol (Isopropylmethylphenol)

26

Bis (3-Aminopropyl) Dodecylamine

27

C12-C16 Alkyldimethyl Benzyl Amonium Chloride

28

Calcium hypoclorite

29

Cetrimide

30

Cetyl alcohol

31

Chlorhexidine Gluconate

32

Chlorhexidine Digluconate

33

Chlorine

34

Chlorine Isocyanurate

35

Chloroxylenol

36

Clohydrate biguanide

37

Cloramine B

38

Cloramine T

39

Clorua biguanide

40

Clorua didecyl dimethyl amonium

41

Cocamidopropyl Betaine

42

Cocopopylene Diamine

43

Colloidal Silver

44

Cresyl

45

Cyanuric Acid

46

Didecyl dimethyl ammonium chloride

47

didecyldimethylammonium bromide

48

Dimethicone Copolyol

49

Dimethicones

50

Dioctyl dimethyl ammonium chloride

51

Disodium cocoamphodiacetate

52

Disodium oleamido MEA sulfosuccinate

53

Dodecyldipropylene triamine

54

Ethanol

55

Ethoxylated linear

56

Ethylene Diamino Tetra Acetic Acid

57

Ethylhexanol

58

Ethylic

59

Formaldehyde

60

Glutaraldehyde

61

Glyoxal

62

Hydrogen Peroxide

63

Iode

64

Isobutilic

65

Isopropanol

66

Isopropilic

67

Isothiazolone

68

Lauramphocarboxyglycinate sodium

69

Lauryldipropylene triamine

70

Laurylsulfate de sodium

71

Malic Acid

72

Methyl - Pentanediol

73

Methyl Hydroxybenzoate proryl

74

Methylchloroisothiazolinone

75

Methylisothiazolinone

76

Microbicidal Amphoteric

77

Monoethanolamide sulfosuccinate ricinoleic acid

78

Monopropyleneglycol

79

N, N Bis (2-hydroxyethyl) dodecanamide

80

N, N Bis (3 Aminopropyl) Dodecylamine

81

N-(3 Aminopropyl)-N-Dodecylpropane-1,3-Diamine

82

N,N-didecyl-N-methyl-poly (oxyethyl) ammonium propionate

83

N,N-Didecyl-N,N-Dimethylammonium Chloride

84

N[3-(Dodecylamino) propyl]glycine

85

N-akyl (60% C14, 30% C16, 5% C12, 5% C16) dimethyl benzyl amonium chloride

86

N-akyl (68% C12, 32% C14) dimethyl ethylbenzyl amonium chloride

87

Natri benzoat

88

Natri hydroxid

89

N-lauryl-N, N-dimethylamide Oxide

90

Nonylphenol ethoxylated

91

Octy decyl dimethyl ammonium chloride

92

Ortho - phthalaldehyde

93

Paracetic acid

94

Phenol

95

Phenoxyethanol

96

Phosphoric Acid

97

Poly Hexamethylene biguanide chloride

98

Poly Hexamethylene biguanide chlorhydrate

99

Poly Hexamethylene biguanide hydrochloride

100

Poly Hexamethylene guanide hydrochloride

101

Polyaluminium Chloride

102

Polyhexanide

103

polyvinylpyrrolidone iodine

104

Povidone Iodine

105

Propaltriol 1,2,3

106

Propanol

107

Proprietary ethoxylate fatty alcohol

108

Proprietary fatty alkyl cooamide

109

Propylene glycol

110

Propylene glycol butyl ether

111

Protease

112

Potassium carbonate

113

Potassium hydrogen peroxymonosulfate sulfate

114

Reaction product of Alkylminoacetic Acid and Alkyl Diazapentane

115

Silver Sulphadiazine

116

Sodium Bicarbonate

117

Sodium C-14-16 Olefin sulfate

118

Sodium Chloride

119

Sodium Dichloroisocyanurate

120

Sodium Dodecyl Benzene Sulphonate

121

Sodium Gluconate

122

Sodium hydroxide

123

Sodium hypochlorite

124

Sodium laurylether sulfate

125

Sodium Perborate

126

Sodium Peroxoborate

127

Sodium Sulphate

128

Soudium Di-iso-octylsulfosuccinate

129

Sulphamic Acid

130

Tetra Acetyl Ethylene Diamine

131

Trialkylethoxyammoniumpropionate

132

Trichloro-s-Triazinetrione

133

Triclosan

134

Triethanolamine

135

Trisodium Phosphate

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 25/2011/TT-BYT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu25/2011/TT-BYT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/06/2011
Ngày hiệu lực01/09/2011
Ngày công báo28/07/2011
Số công báoTừ số 425 đến số 426
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/02/2018
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 25/2011/TT-BYT

Lược đồ Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
            Loại văn bảnThông tư
            Số hiệu25/2011/TT-BYT
            Cơ quan ban hànhBộ Y tế
            Người kýTrịnh Quân Huấn
            Ngày ban hành23/06/2011
            Ngày hiệu lực01/09/2011
            Ngày công báo28/07/2011
            Số công báoTừ số 425 đến số 426
            Lĩnh vựcThể thao - Y tế
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/02/2018
            Cập nhật4 năm trước

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn

                  Lịch sử hiệu lực Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn