Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND

Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thu quản lý phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Sóc Trăng đã được thay thế bởi Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND mức thu chế độ thu nộp quản lý phí lệ phí Sóc Trăng và được áp dụng kể từ ngày 20/12/2014.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thu quản lý phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Sóc Trăng


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2011/NQ-HĐND

Sóc Trăng , ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Sau khi xem xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, với nội dung chủ yếu sau:

1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh

a) Quy định về đối tượng chịu phí, đối tượng nộp phí và mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến Điểm a, Khoản 1 Điều này.

2. Đối tượng chịu phí

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là sỏi; cát vàng (cát xây tô); các loại cát khác (cát san lấp); đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình; đất sét, đất làm gạch, ngói.

3. Mức thu phí

a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu
ồng)

1

Sỏi

m3

6.000

2

Cát vàng (cát xây tô)

m3

5.000

3

Các loại cát khác (cát san lấp)

m3

4.000

4

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

5

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.000

b) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Điểm a, Khoản 3 Điều này.

4. Chế độ quản lý sử dụng: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi có các hoạt động khai thác khoáng sản.

Điều 2.

1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 34/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP. Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Các Bộ: TP, TC, TN&MT;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 20/2011/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu20/2011/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/12/2011
Ngày hiệu lực19/12/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/12/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 20/2011/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thu quản lý phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Sóc Trăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thu quản lý phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Sóc Trăng
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu20/2011/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
              Người kýMai Khương
              Ngày ban hành09/12/2011
              Ngày hiệu lực19/12/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/12/2014
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thu quản lý phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Sóc Trăng

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thu quản lý phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Sóc Trăng