Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND

Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2004/NQ-HĐND7 thông qua Đề án phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do tỉnh Đồng Nai ban hành

Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND sửa đổi 15/2004/NQ-HĐND7 phí nước thải sinh hoạt Đồng Nai đã được thay thế bởi Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND năm 2013 phí bảo vệ môi trường nước thải sinh hoạt Đồng Nai và được áp dụng kể từ ngày 28/09/2013.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND sửa đổi 15/2004/NQ-HĐND7 phí nước thải sinh hoạt Đồng Nai


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2012/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2004/NQ-HĐND7 NGÀY 16/7/2004 CỦA HĐND TỈNH VỀ THÔNG QUA ĐỀ ÁN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII – KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 của liên Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26/7/2010 của liên Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007;

Sau khi xem xét Tờ trình số 9153/TTr-UBND ngày 16/11/2012 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐND7 ngày 16/7/2004 của HĐND tỉnh Đồng Nai về thông qua đề án phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất nội dung sửa đổi Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐND7 ngày 16/7/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về thông qua Đề án phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi nội dung nêu tại gạch đầu dòng thứ 4, Mục I như sau:

Phí nộp vào ngân sách được điều tiết cho ngân sách tỉnh 100% để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương, trả nợ vay đối với các khoản vay của các dự án thoát nước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.

2. Sửa đổi nội dung nêu tại gạch đầu dòng thứ 6, mục I như sau:

Các đối tượng không thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; Hộ gia đình ở địa bàn đang được nhà nước bù giá nước sinh hoạt; các hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch; hộ gia đình ở các xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa theo quy định của Chính phủ; các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV, V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh quy định tỷ lệ % trích cho Quỹ Bảo vệ môi trường để thuận lợi trong việc quản lý, điều hành ngân sách địa phương và thực hiện nhiệm vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường. Đồng thời, tổ chức thực hiện Nghị quyết này, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho HĐND tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi có sự thay đổi về mức thu nhưng vẫn nằm trong khung giới hạn của Bộ Tài chính thì UBND tỉnh xin ý kiến thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất; nếu có sự thay đổi do quy định của pháp luật thì UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh bổ sung.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Đồng Nai thông qua, các nội dung khác còn lại của Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐND7 ngày 16/7/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị thi hành.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VIII – kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 06/12/2012.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A + B);
- Văn phòng Chính phủ (A + B);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các hội, đoàn thể;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Đồng Nai, LĐĐN; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Tư

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 56/2012/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu56/2012/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/12/2012
Ngày hiệu lực16/12/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 28/09/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 56/2012/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND sửa đổi 15/2004/NQ-HĐND7 phí nước thải sinh hoạt Đồng Nai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND sửa đổi 15/2004/NQ-HĐND7 phí nước thải sinh hoạt Đồng Nai
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu56/2012/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Nai
                Người kýTrần Văn Tư
                Ngày ban hành06/12/2012
                Ngày hiệu lực16/12/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 28/09/2013
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND sửa đổi 15/2004/NQ-HĐND7 phí nước thải sinh hoạt Đồng Nai

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND sửa đổi 15/2004/NQ-HĐND7 phí nước thải sinh hoạt Đồng Nai