Quyết định 100/2006/QĐ-UBND

Quyết định 100/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

Quyết định 100/2006/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước đã được thay thế bởi Quyết định 794/QĐ-UBND công bố bộ Đơn giá xây dựng công trình và được áp dụng kể từ ngày 01/04/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 100/2006/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 100/2006/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 05 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH PHƯỚC - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các công ty Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số: 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Thông tư số: 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số: 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn bổ sung một số nội dung của các Thông tư 02/2005/TT-BXD; Thông tư 04/2005/TT-BXD và Thông tư số 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số: 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số: 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số: 98/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá xây dựng ca máy và thiết bị thi công;

Xét Tờ trình số: 655/TT-SXD-KTKT ngày 08/9/2006 của Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng” (có bộ đơn giá kèm theo), với nội dung như sau:

1. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành khảo sát đúng quy trình, quy phạm khảo sát nhất định do Nhà nước ban hành. Đơn giá này áp dụng cho tất cả các công tác khảo sát xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

2. Căn cứ vào nội dung và cơ sở xác định các thành phần chi phí trong đơn giá khảo sát này; căn cứ vào phương án khảo sát được duyệt, các chủ đầu tư (hoặc thuê các đơn vị tư vấn) lập dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình và trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.

3. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình được duyệt là căn cứ để xác định giá gói thầu và ký kết hợp đồng khảo sát. Trường hợp chỉ định thầu khảo sát thì dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình đã phê duyệt nói trên được dùng để làm cơ sở ký kết hợp đồng khảo sát.

4. Đối với những công tác khảo sát chưa có trong đơn giá này thì chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát, tổ chức tư vấn căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức để lập định mức cho những công tác khảo sát này hoặc vận dụng các định mức tương tự đã sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định chi phí khảo sát xây dựng phương thức đấu thầu. Các định mức trên được gửi về Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng và Bộ quản lý ngành để theo dõi, kiểm tra; trường hợp chỉ định thầu thì chủ đầu tư phải gửi các định mức này về Bộ quản lý ngành hoặc Sở Xây dựng để thỏa thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng.

5. Các cơ quan thanh toán phải kiểm tra sự đúng đắn của đơn giá xây dựng công trình này hoặc số bù trừ chênh lệch giá trước khi thanh toán.

6. Khi có biến động về giá, tiền lương trong xây dựng công trình, UBND tỉnh giao Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính phối hợp cùng các ngành liên quan trình UBND tỉnh ban hành kịp thời các hệ số điều chỉnh.

7. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng thực hiện đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng tỉnh Bình Phước.

8. Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng gồm 17 Chương.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số: 50/2001/QĐ-UB ngày 06/7/2001 của UBND tỉnh về việc ban hành bộ đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Bình Phước.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Việc chuyển tiếp sang áp dụng đơn giá xây dựng quy định tại quyết định này thực hiện theo hướng dẫn của UBND tỉnh.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Huy Phong

 

ĐƠN GIÁ

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Ban hành theo Quyết định số: 100/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Bình Phước.

 

THUYẾT MINH & QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

I. CĂN CỨ LẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG.

- Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng.

- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ v/v Quy định hệ thống thang bảng lương và chế độ phụ cấp trong các công ty nhà nước.

- Nghị định 118/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005 của Chính Phủ v/v Điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.

- Quyết định số 98/2006/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước V/v Ban hành Bảng giá ca máy và thiết bị thi công.

- Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng công trình.

- Thông Báo giá số 180/TB-LS ngày 22 tháng 2 năm 2006 của Liên Sở Tài chính - Xây Dựng tỉnh Bình Phước v/v giá vật liệu xây dựng tháng 01/2006 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

II. NỘI DUNG & THÀNH PHẦN CHI PHÍ.

1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành công việc khảo sát theo đúng quy trình, quy phạm khảo sát nhất định do Nhà nước ban hành. Đơn giá khảo sát xây dựng công trình Tỉnh Bình Phước do UBND Tỉnh Bình Phước ban hành áp dụng cho tất cả các công tác khảo sát xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước thực hiện trên địa bàn Tỉnh Bình Phước.

2. Cấu thành của đơn giá khảo sát xây dựng công trình, bao gồm các khoản sau:

- Chi phí trực tiếp

- Chi phí chung

- Thu nhập chịu thuế tính trước.

Nội dung của từng khoản nêu trên như sau:

A. Chi phí trực tiếp: là chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát, như: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy, thiết bị.

Nội dung cụ thể của chi phí này là:

1. Chi phí vật liệu: là chi phí vật liệu cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Trong chi phí vật liệu không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2. Chi phí nhân công: là toàn bộ chi phí lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng công trình; bao gồm:

- Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương

- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động

Tiền lương ngày công bao gồm:

a. Lương cơ bản: Tiền lương nhân công tính theo nhóm II Bảng lương A.1 Thang lương 7 bậc mục 8.1 - Xây dựng cơ bản và Tiền lương kỹ sư tính theo Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ (thang lương 8 bậc), (ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ); Và Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính Phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung: 350.000 đồng / tháng.

b. Các khoản phụ cấp

- Phụ cấp lưu động:

20% lương tối thiểu

- Phụ cấp không ổn định sản xuất:

10% lương cơ bản

- Lương phụ (phép, lễ, tết, ...):

12% lương cơ bản

- Chi phí khoán cho công nhân:

4% lương cơ bản

3. Chi phí sử dụng máy, thiết bị bao gồm:

Chi phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa máy, chi phí khác của máy và chi phí nhiên liệu sử dụng máy.

B. Chi phí chung gồm:

- Chi phí cho hoạt động của bộ máy quản lý, gồm: lương, bảo hiểm xã hội, phương tiện làm việc, bồi dưỡng nghiệp vụ vv...

- Chi phí phục vụ công nhân

- Chi phí phục vụ thi công

- Chi phí khác

Định mức tỷ lệ chi phí chung theo loại công tác khảo sát, tính bằng 70% trên chi phí nhân công.

C. Thu nhập chịu thuế tính trước: tính theo quy định hiện hành bằng 6% giá thành khảo sát.

D. Đơn giá khảo sát (Đơn giá tổng hợp) được tính toán theo công thức sau:

Gi = (Cti + Pi) x (1+Lt)

Trong đó:

- Gi: Đơn giá loại công việc khảo sát i.

- Cti: Chi phí trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i.

- Pi: Chi phí chung cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i.

- Lt: Tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước.

III. CÁC KHOẢN CHI PHÍ CHƯA TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ

1. Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát:

- Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát được tính bằng tỷ lệ 5% theo giá trị của tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng.

2. Chi phí chỗ ở tạm thời:

Chi phí chỗ ở tạm thời được tính bằng 5% theo giá trị của tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng.

3. Thuế giá trị gia tăng: thuế giá trị gia tăng của công việc khảo sát xây dựng theo quy định hiện hành.

IV. CHỈ DẪN ÁP DỤNG HỆ SỐ GIÁ

Áp dụng hệ số giá trong các trường hợp sau:

1. Trường hợp hệ số được nhân với đơn giá (chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước) thì hệ số nhân với cột tổng số.

2. Trường hợp hệ số được nhân với từng thành phần của đơn giá như (chi phí vật liệu, nhân công, hoặc máy) thì sau khi nhân hệ số với các thành phần của đơn giá còn phải tính thêm các khoản chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.

3. Trường hợp các hệ số có ảnh hưởng đến giá phụ thuộc nhau thì hệ số chung tính bằng tích các hệ số được sử dụng.

4. Trường hợp các hệ số có ảnh hưởng đến giá độc lập thì hệ số chung bằng tổng các hệ số được sử dụng.

V. KẾT CẤU CỦA BỘ ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT

BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG, GỒM 17 CHƯƠNG:

Chương 1: Công tác đào đất, đá bằng thủ công

Chương 2: Công tác khoan tay

Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn

Chương 4: Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước

Chương 5: Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn

Chương 6: Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước

Chương 7: Khoan đường kính lớn

Chương 8: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

Chương 9: Công tác đo lưới khống chế mặt bằng

Chương 10: Công tác đo khống chế độ cao

Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn

Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước

Chương 13: Đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương 14: Công tác thí nghiệm trong phòng

Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời

Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý

Chương 17: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình

Trong mỗi chương, mục có các loại công tác khảo sát và được mã hóa thống nhất theo mã số gồm hai chữ cái đầu và 5 chữ số. Trong mỗi danh mục của tập đơn giá khảo sát có quy định thành phần công việc và mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công. Cột tổng số trong đơn giá khảo sát xây dựng bao gồm các khoản: Chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.

VI. QUẢN LÝ GIÁ KHẢO SÁT

1. Căn cứ vào nội dung và cơ sở xác định các thành phần chi phí trong đơn giá khảo sát trên đây; căn cứ vào phương án khảo sát được duyệt, các chủ đầu tư (hoặc thuê các công ty tư vấn) lập dự toán chi phí công tác khảo sát xây dựng công trình (Dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình) cần thực hiện và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.

2. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình được duyệt là căn cứ để xác định giá gói thầu và ký kết hợp đồng khảo sát. Trường hợp chỉ định thầu khảo sát thì dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình đã phê duyệt nói trên được dùng để làm cơ sở ký kết hợp đồng khảo sát.

3. Trường hợp thi công khảo sát các công trình trong điều kiện ở những vùng nước mặn, nước lợ thì chi phí máy trong đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,055.

4. Đối với những công tác khảo sát chưa có trong bộ đơn giá này hoặc những loại công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác với định mức hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt), chủ đầu tư cùng nhà thầu khảo sát, tổ chức tư vấn căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức để xác định định mức cho những công tác khảo sát này hoặc vận dụng các định mức tương tự đã sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định chi phí khảo sát xây dựng thực hiện phương thức đấu thầu. Các định mức trên được gửi về Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình, Bộ Xây Dựng và Bộ quản lý ngành để theo dõi, kiểm tra; Trường hợp chỉ định thầu thì Chủ đầu tư phải gửi các định mức này về Bộ quản lý ngành hoặc sở Xây dựng nơi xây dựng công trình để thỏa thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng.

 

GIÁ VẬT LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG
KHU VỰC THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI- TỈNH BÌNH PHƯỚC.

(Giá chưa bao gồm VAT)

Stt

Tên và quy cách vật tư

đơn vị

Đơn giá (đ)

 

Khoáng sản:

 

 

1.

- Cát vàng

m3

46.667

2.

- Cát chuẩn

kg

39

3.

- Đá hộc

m3

117.143

4.

- Đá sỏi 1 x 2

m3

166.667

5.

- Xi măng PC30

kg

718

 

Kim khí:

 

 

6.

- Sắt tròn D14mm

kg

7.560

7.

- Thép dầm I 300-350 dài >3m

kg

7.286

8.

- Thép gai D10mm

kg

7.050

9.

- Thép gai D16mm

kg

7.560

10.

- Thép gai D22mm

kg

7.560

11.

- Thép gai D32mm - 40mm

kg

7.560

12.

- Thép hình các loại

kg

7.286

 

Lâm sản:

 

 

13.

- Gỗ dán 25mm

m2

14.250

14.

- Gỗ dán 40mm

m2

17.143

15.

- Gỗ tấm nhóm IV

m3

4.390.909

16.

- Gỗ xẻ nhóm V

m3

2.390.909

 

Hóa chất:

 

 

17.

- Axít axalic

kg

45.000

18.

- Axít nitơric đặc

kg

35.000

19.

- Dầu kích

kg

14.545

20.

- Dầu công nghiệp 20

kg

14.545

21.

- Hóa chất các loại

gam

60

22.

- Kali Thiocyarat

gam

100

23.

- Nước cất

lít

4.000

24.

- Nitơrat bạc

gam

1.500

25.

- Nitro Benzen tinh khiết

gam

45

26.

- Paraphin

kg

10.000

27.

- Sơn đỏ, trắng

kg

28.000

28.

- Sunphat đồng

kg

11.000

29.

- Thuốc ảnh hiện và hãm

lít

18.000

30.

- Thuốc nổ anômít

kg

10.500

31.

- Thủy ngân

kg

290.000

 

Vật liệu chuyên ngành:

 

 

32.

- áp kế bình hơi (25 bar)

cái

110.000

33.

- áp kế (5 - 25 - 100bar)

cái

171.000

34.

- áp kế (250 bar)

cái

242.000

35.

- Đồng hồ đo điện vạn năng

cái

123.000

36.

- Đồng hồ bấm giây

cái

55.000

37.

- Đồng hồ để bàn

cái

478.000

38.

- Đồng hồ đo áp lực 4kg/cm2

cái

166.000

39.

- Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h

cái

168.000

40.

- Đồng hồ đo mức nước

cái

139.000

41.

- Đồng hồ đo biến dạng

cái

137.000

42.

- Đồng hồ đo lún

cái

136.000

43.

- Điện cực đồng

cái

35.000

44.

- Điện cực không phân cực

cái

160.000

45.

- Điện cực sắt

cái

18.000

46.

- Địa bàn địa chất

cái

242.000

47.

- Đĩa sắt tráng men

cái

6.500

48.

- Đầu nối ống chống

cái

28.000

49.

- Đầu nối cần

bộ

98.000

50.

- Đá mài đĩa

viên

30.000

51.

- Đục thép

cái

15.000

52.

- Đe ghè đá

cái

45.000

53.

- Bát sắt tráng men

cái

5.000

54.

- Bàn đập

cái

100.000

55.

- Bàn đệm

cái

50.000

56.

- Bản gỗ 60 x 60

cái

35.000

57.

- Bàn nén D = 34cm

cái

800.000

58.

- Bàn nén D = 76cm

cái

1.500.000

59.

- Búa

cái

25.000

60.

- Búa địa chất

cái

36.000

61.

- Búa 2 kg

cái

30.000

62.

- Bộ gia mốc cần khoan

bộ

15.000

63.

- Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

350.000

64.

- Bộ mở rộng kim cương

bộ

1.200.000

65.

- Bộ rây địa chất D20cm

bộ

1.500.000

66.

- Bộ rây sỏi

bộ

1.250.000

67.

- Bộ kính ép

bộ

350.000

68.

- Bộ bắn mìn

bộ

300.000

69.

- Bình thủy tinh (100-1000)ml

cái

25.000

70.

- Bình thủy tinh tam giác (50-1000)ml

cái

35.000

71.

- Bình hút ẩm

cái

165.000

72.

- Bình hút ẩm có vòi

cái

185.000

73.

- Bình tỷ trọng 1000ml

cái

34.000

74.

- Bình tiêu bản

cái

27.000

75.

- Bình bóp nước

cái

9.000

76.

- Bình khí CO2 - (100bar)

cái

250.000

77.

- Bút lông cỡ nhỏ D5cm, D2cm, D1cm

bộ

5.000

78.

- Bê tông đối trọng (M 200 đá 1x2)

m3

600.000

79.

- Cần khoan 25 x 105 x 800mm

cái

55.000

80.

- Cần khoan (khoan tay)

m

120.000

81.

- Cần khoan (khoan xoay)

m

155.000

82.

- Cần xoắn

m

255.000

83.

- Cần xuyên

m

255.000

84.

- Cần chốt

m

155.000

85.

- Cần cắt cánh (40 cái)

bộ

5.500.000

86.

- Cánh cắt (€ 60, € 70, € 100)

bộ

3.500.000

87.

- Cối chày đồng

bộ

230.000

88.

- Cối chày thủy tinh

bộ

70.000

89.

- Cối chày sứ

bộ

30.000

90.

- Cối chế bị

bộ

71.000

91.

- Cối giã đá

bộ

205.000

92.

- Chốt búa

cái

40.000

93.

- Chốt cần

cái

15.000

94.

- Choòng cánh tráng hợp kim cứng

cái

400.000

95.

- Chén nung

cái

8.000

96.

- Chén sứ 25ml

cái

3.500

97.

- Chai nút mài

cái

15.000

98.

- Chậu thủy tinh D20cm

cái

30.000

99.

- Chậu nhôm D30cm

cái

40.000

100.

- Chùy Vaxiliep

cái

190.000

101.

- Chày đầm đất

cái

90.000

102.

- Cực thu sóng dọc

chiếc

250.000

103.

- Cực thu sóng ngang

chiếc

280.000

104.

- Cọc gỗ 4 x 4 x 30

cọc

3.000

105.

- Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4

cái

3.500

106.

- Cọc mốc đo lún

cọc

3.000

107.

- Cọc neo

bộ

900.000

108.

- Cốc thủy tinh (50 - 1000)ml

cái

15.000

109.

- Cốc đất luyện, càng Vaxiliep

bộ

30.000

110.

- Cốc mỏ nhôm

cái

16.000

111.

- Dây địa chấn

m

2.450

112.

- Dây địa vật lý (thu, phát)

m

2.450

113.

- Dụng cụ xác định độ tan rã

cái

305.000

114.

- Dụng cụ xác định trương nở

cái

305.000

115.

- Dụng cụ thí nghiệm đầm nện

bộ

350.000

116.

- Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát

bộ

260.000

117.

- Dao vòng nén

cái

45.000

118.

- Dao vòng thấm

cái

45.000

119.

- Dao vòng hợp kim

cái

50.000

120.

- Dao nén, dao cắt

cái

35.000

121.

- Dao gọt đất

cái

12.000

122.

- Dao luyện đất

cái

12.000

123.

- Dao rựa chặt đất

cái

12.000

124.

- Dàn đo lún

bộ

4.500.000

125.

- ống đồng trục D25mm và D50mm

bộ

55.000

126.

- ống đo thí nghiệm

cái

3.000

127.

- ống đong thủy tinh 1000ml

cái

25.000

128.

- ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml

cái

25.000

129.

- ống cao su dẫn nước D16-18mm

m

3.500

130.

- ống chuẩn độ 25ml

cái

35.000

131.

- ống hút thủy tinh (2-100)ml

cái

3.000

132.

- ống mẫu

ống

7.000

133.

- ống mẫu đơn

m

45.500

134.

- ống mẫu kép

cái

135.000

135.

- ống mẫu xoắn

m

53.000

136.

- ống mẫu nguyên dạng

m

72.000

137.

- ống múc nước dài 2m

cái

61.000

138.

- ống súng + quả đạn

chiếc

210.000

139.

- ống tổ ong dài 1m

ống

15.000

140.

- ống thủy tinh chữ T D8mm

cái

12.000

141.

- ống thủy tinh D8mm dài 1 m làm thấm

cái

25.000

142.

- ống chống.

m

41.000

143.

- ống ngoài D16mm

m

20.000

144.

- ống trong D42mm (cần khoan)

m

75.000

145.

- Ghen cao su D63mm

m

15.000

146.

- Ghen kim loại D63mm

m

65.000

147.

- Giá ống nghiệm

cái

25.000

148.

- Giá gỗ làm thấm

cái

35.000

149.

- Giấy ảnh

m

15.000

150.

- Giấy can

m

2.500

151.

- Giấy can cao 0,3m

m

2.500

152.

- Giấy can

cuộn

38.500

153.

- Giấy Diamat

tờ

3.500

154.

- Giấy gói mẫu

ram

18.000

155.

- Giấy kẻ ly

m

3.000

156.

- Giấy kẻ ly

tờ

1.000

157.

- Giấy kẻ ly cao 0,3m

m

3.500

158.

- Giấy ráp

tờ

800

159.

- Giấy vẽ bản đồ (50x50)

tờ

2.500

160.

- Giấy viết

tập

3.800

161.

- Hộp gỗ đựng mẫu

cái

20.000

162.

- Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm

cái

15.000

163.

- Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m

cái

35.000

164.

- Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

cái

20.000

165.

- Hộp nhôm

cái

30.000

166.

- Hộp tôn 200 x 100mm

cái

22.000

167.

- Hộp tôn 200 x 200 x 1

cái

32.000

168.

- Khay men

cái

20.000

169.

- Khay men chữ nhật

cái

20.000

170.

- Khay men to

cái

35.000

171.

- Khay ủ đất

cái

40.000

172.

- Khuôn tạo mẫu

cái

160.000

173.

- Kính lập thể

cái

70.000

174.

- Kính lúp

cái

45.000

175.

- Kính dầy 10 ly (20 x 40)cm (kính mài mờ)

cái

14.000

176.

- Kính mài mờ (1 x 0,5)m

cái

48.000

177.

- Kính trắng (2 x 30 x 50) mm

cái

12.000

178.

- Kính vuông 16 x 16

cái

3.000

179.

- Kíp điện visai

cái

3.500

180.

- Kíp mìn

cái

3.000

181.

- Lamen

kg

80.000

182.

- Lưỡi cắt đất

cái

90.000

183.

- Màng buồng nước D270mm

cái

55.000

184.

- Mũi khoan (khoan tay)

cái

70.000

185.

- Mũi khoan chữ thập D46mm

cái

70.000

186.

- Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp kim cứng

cái

350.000

187.

- Mũi khoan hợp kim

cái

245.000

188.

- Mũi khoan kim cương

cái

800.000

189.

- Mũi xuyên

cái

300.000

190.

- Mũi xuyên cắt

cái

300.000

191.

- Mũi xuyên hình nón

cái

250.000

192.

- Muôi xúc đất

cái

3.500

193.

- Mìn

kg

10.500

194.

- Mốc bê tông đúc sẵn

cái

25.000

195.

- Nắp đậy ống

cái

8.000

196.

- Nồi áp suất hút chân không

cái

440.000

197.

- Nhiệt kế 100oC - 1500oC

cái

110.000

198.

- Nhiệt kế 10oC- 600oC

cái

55.000

199.

- Nhựa canada

kg

12.000

200.

- Phao thử độ chặt

bộ

750.000

201.

- Phao tỷ trọng kế

cái

240.000

202.

- Phèn sắt

gam

25

203.

- Phễu rót cát

bộ

13.000

204.

- Phễu sắt D5cm

cái

3.000

205.

- Phễu thủy tinh (60-100)mm

cái

8.000

206.

- Pin 1,5 vôn

cái

1.500

207.

- Pin 69 vôn

hòm

7.000

208.

- Pin BTO- 45

hòm

50.000

209.

- Pin dùng cho đo nước

đôi

2.500

210.

- Quả bo cao su

quả

35.000

211.

- Que khuấy đất

cái

4.500

212.

- Rây địa chất công trình

bộ

300.000

213.

- Rây dụng cụ đầm nện

bộ

300.000

214.

- Sổ đo các loại

quyển

10.500

215.

- Sổ đo nước

quyển

10.500

216.

- Sổ đo lún

quyển

10.500

217.

- Sổ tổng hợp độ lún

quyển

10.500

218.

- Sổ ép nước

quyển

10.500

219.

- Sổ ghi chép múc nước

quyển

10.500

220.

- Sổ hút nước

quyển

10.500

221.

- Tời cuốn dây địa chấn

cái

155.000

222.

- Tấm kẹp ngâm bão hòa

cái

14.000

223.

- Thước cuộn 20m

cái

45.000

224.

- Thước dây 50m

cái

125.000

225.

- Thước mét

cái

10.000

226.

- Thước thép 42m

cái

55.000

227.

- Thước thép 20m

cái

30.000

228.

- Thước thép 5m

cái

12.500

229.

- Thùng đo lưu lượng

cái

150.000

230.

- Thùng đựng nước

cái

25.000

231.

- Thùng gánh nước

đôi

50.000

232.

- Thùng lưu lượng 60 lít

cái

150.000

233.

- Thùng ngâm bão hòa

cái

120.000

234.

- Thùng phân ly

cái

120.000

235.

- Túi vải đựng mẫu

cái

5.000

236.

- Tuy ô dẫn nước

m

1.000

237.

- Xoong nhôm đun sáp

cái

15.000

 

Vật liệu khác:

 

 

238.

- Đĩa CD

cái

3.000

239.

- Đĩa mềm vi tính

cái

1.500

240.

- Đinh chữ U

kg

9.091

241.

- Đinh

kg

9.091

242.

- ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)

bộ

160.000

243.

- ắc quy 12V

bộ

95.000

244.

- Bộ xạc ắc quy

bộ

150.000

245.

- Bóng điện 36w

cái

4.000

246.

- Bóng điện 100w

cái

7.000

247.

- Bóng điện 220v-200w

cái

8.000

248.

- Cáp thép D6 - D8mm

m

6.950

249.

- Cáp múc nước

m

6.500

250.

- Cầu dao điện 3 pha

cái

12.500

251.

- Cầu chì sứ

cái

2.500

252.

- Cuốc chim

cái

15.000

253.

- Dây điện

m

1.210

254.

- Dây cáp điện 3 pha

m

5.200

255.

- Dây thép D2-3mm

kg

9.091

256.

- Đui điện

cái

3.500

257.

- Dây cao su D8mm

m

500

258.

- ống kẽm D32mm

m

9.600

259.

- ống nước PVC D50mm

m

11.100

260.

- ống cao su mềm

m

500

261.

- ống thép D65mm

m

13.900

262.

- Que hàn

kg

9.091

263.

- Thuổng đào đất

cái

25.000

264.

- Xẻng

cái

12.000

BẢNG TIỀN LƯƠNG NGÀY CÔNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Stt

Thành phần - cấp bậc thợ

Đơn vị

Tiền lương ngày (đ)

 

Công nhân:

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

48.658

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7

công

52.729

 

Kỹ sư:

 

 

 

- Kỹ sư cấp bậc bình quân 4,0/8

công

58.157

 

- Kỹ sư cấp bậc bình quân 4,5/8

công

60.786

 

- Kỹ sư cấp bậc bình quân 5,0/8

công

63.415

BẢNG GIÁ CA MÁY KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Stt

Danh mục máy, thiết bị

Đơn vị

Đơn giá (đ)

1.

Ô tô trọng thùng tải 12 tấn

ca

599.325

2.

Ô tô vận chuyển chuyên dùng (Pajero)

ca

729.750

3.

Đittomat

ca

52.432

4.

Bộ đo mia ba la

ca

1.733

5.

Bộ cần ben ken man

ca

15.633

6.

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

ca

8.720

7.

Bộ khoan tay

ca

39.167

8.

Bộ máy khoan cby-150-3ub

ca

434.030

9.

Thiết bị nén ngang GA

ca

459.238

10.

Biến thế hàn xoay chiều 7.5kw

ca

21.651

11.

Biến thế thắp sáng

ca

2.926

12.

Búa căn MO-10 (chưa có khí nén)

ca

6.702

13.

Búa khoan tay P30 (2,02KW)

ca

16.535

14.

Bếp điện

ca

4.074

15.

Bếp cát

ca

4.720

16.

Cân điện

ca

8.118

17.

Cân bàn

ca

3.056

18.

Cân kỹ thuật

ca

8.118

19.

Cân phân tích

ca

8.118

20.

Cân phân tích và cân điện

ca

8.118

21.

Cân phân tích và cân kỹ thuật

ca

8.118

22.

Cần trục bánh hơi 10 tấn

ca

755.409

23.

Cần trục bánh hơi 16 tấn

ca

1.046.488

24.

Cần trục bánh hơi 25 tấn

ca

1.495470

25.

Cần trục ô tô 3 tấn

ca

235.558

26.

Dal ta 020

ca

19.500

27.

ống nhòm

ca

858

28.

Kích 100 tấn

ca

10.797

29.

Kích 250 tấn

ca

25.078

30.

Kích 500 tấn

ca

54.393

31.

Kích tháo mẫu

ca

4.056

32.

Kích thủy lực 50 tấn

ca

5.603

33.

Kính hiển vi

ca

5.730

34.

Lò nung

ca

18.112

35.

Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)

ca

6.674

36.

Máy địa chấn TRIOSX - 24

ca

296.448

37.

Máy đo PH

ca

6.448

38.

Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX - 12

ca

252.187

39.

Máy địa chấn loại 1 mạch ES - 125

ca

85.280

40.

Máy ảnh

ca

5.133

41.

Máy bơm - 100

ca

160.022

42.

Máy bơm 250/50

ca

160.022

43.

Máy bơm nước động cơ điện 7.5KW

ca

28.239

44.

Máy bơm D48

ca

2 854

45.

Máy cắt 1 trục

ca

12.946

46.

Máy cắt 3 trục

ca

47.473

47.

Máy cắt mẫu lớn (30 x 30) cm

ca

15.312

48.

Máy cắt nhỏ (máy cắt đất)

ca

1.827

49.

Máy cắt nước

ca

5.569

50.

Máy cắt ứng biến

ca

107.250

51.

Máy cưa đá và mài đá (thử độ mài mòn)

ca

14.313

52.

Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)

ca

4.368

53.

Máy CBR

ca

52.010

54.

Máy chưng cất nước

ca

8.303

55.

Máy ép litvinop

ca

14.000

56.

Máy ép mẫu đá, bê tông 300T

ca

116.095

57.

Máy hút chân không

ca

3.671

58.

Máy khoan (ép & hút nước TN)

ca

253.718

59.

Máy khoan tạo lỗ (thí nghiệm SPT)

ca

403.613

60.

Máy khoan F-60L hoặc B-40L

ca

855.975

61.

Máy khoan mẫu đá

ca

40.997

62.

Máy mài đá

ca

14.313

63.

Máy thăm dò địa vật lý MF - 2 - 100

ca

35.533

64.

Máy nén 1 trục

ca

12.946

65.

Máy nén khí Diezen 600 m3/h

ca

493.515

66.

Máy nén khí 660m3/h - 9at (B10)

ca

645.212

67.

Máy nén khí DK9

ca

583.349

68.

Máy phát điện 2.5 - 3kw

ca

23.581

69.

Máy Scaner (khổ A0)

ca

122.426

70.

Máy so màu ngọn lửa

ca

22.736

71.

Máy so màu quang điện

ca

57.024

72.

Máy thủy bình NA-270

ca

11.837

73.

Máy trộn đất

ca

8.755

74.

Máy thăm dò địa vật lý UJ - 18

ca

28.700

75.

Máy vẽ Ploter

ca

70.660

76.

Máy vi tính

ca

9.567

77.

Máy xác định hệ số thấm

ca

57.420

78.

Máy xác định mô đun

ca

17.052

79.

Máy xuyên động RA-50

ca

46.022

80.

Máy xuyên tĩnh Gouđa

ca

407.232

81.

Máy NI 004

ca

10.720

82.

Máy NI 030

ca

7.218

83.

Quạt gió công suất 4,5KW - CB-5M

ca

38.038

84.

THEO 010

ca

32.067

85.

THEO 020

ca

13.970

86.

Thùng trục 0.5 m3

ca

5.533

87.

Thiết bị đo biến dạng nhỏ PIT

ca

127.803

88.

Thiết bị đo ngẫu lực

ca

182.233

89.

Thiết bị siêu âm

ca

331.421

90.

Tủ hút độc

ca

10.119

91.

Tủ sấy 2KW

ca

12.923

Chương I

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 8.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15

Đơn vị tính đ/m3

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

+ Đào không chống:

 

 

 

 

 

 

- Độ sâu từ 0 đến 2 m

 

 

 

 

 

CA.01101

- Cấp đất đá I-III

m3

14.495

116.779

 

225.800

CA.01102

- Cấp đất đá IV-V

m3

14.495

175.169

 

331.019

 

- Độ sâu từ 0 đến 4 m

 

 

 

 

 

CA.01201

- Cấp đất đá I-III

m3

14.495

126.511

 

243.338

CA.01202

- Cấp đất đá IV-V

m3

14.495

184.900

 

348.555

 

+ Đào có chống:

 

 

 

 

 

 

- Độ sâu từ 0 đến 2 m

 

 

 

 

 

CA.02101

- Cấp đất đá I-III

m3

49.094

155.706

 

332.622

CA.02102

- Cấp đất đá IV-V

m3

49.094

214.095

 

437.839

 

- Độ sâu từ 0 đến 4 m

 

 

 

 

 

CA.02201

- Cấp đất đá I-III

m3

49.094

170.303

 

358.926

CA.02202

- Cấp đất đá IV-V

m3

49.094

253.022

 

507.985

 

- Độ sâu từ 0 đến 6 m

 

 

 

 

 

CA.02301

- Cấp đất đá I-III

m3

49.094

199.498

 

411.535

CA.02302

- Cấp đất đá IV-V

m3

49.094

301.680

 

595.667

ĐÀO GIẾNG ĐỨNG:

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.

- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.

- Chống giếng: chống liền vì hoặc chống thưa.

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp đất đá theo bảng phụ lục số 14

- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau: Q £ 0,5m3/h: K = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h thì K = 1,2.

- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0¸10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.

- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX, Đơn giá tính cho cấp IV-V, Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền kề trước đó.

- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá Nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.

3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:

- Lấy mẫu thí nghiệm.

Đơn vị tính đ/m3

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

+ Đào giếng đứng:

- Sâu từ 0 đến 10 m

 

 

 

 

 

CA.03101

- Cấp đất đá IV-V

m3

323.854

413.395

692.630

1.822.411

Chương II

CÔNG TÁC KHOAN TAY

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy và lấy mẫu.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống £ 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

CÔNG TÁC KHOAN TAY.

Đơn vị tính đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liu

N. công

Máy

 

Độ sâu hố khoan đến 10m:

 

 

 

 

 

CB.01101

- Cấp đất đá I-III

m

25.889

108.994

8.617

232.984

CB.01102

- Cấp đất đá IV-V

m

26.444

180.035

12.925

366.154

 

Độ sâu hố khoan đến 20m:

 

 

 

 

 

CB.01201

- Cấp đất đá I-III

m

26.297

110.940

9.008

237.337

CB.01202

- Cấp đất đá IV-V

m

26.939

185.874

13.317

377.616

 

Độ sâu hố khoan >20m:

 

 

 

 

 

CB.01301

- Cấp đất đá I-III

m

26.896

128.457

10.183

270.783

CB.01302

- Cấp đất đá IV-V

m

27.370

209.229

15.275

422.234

3. Nếu khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá Nhân côngMáy được nhân với hệ số sau:

STT

Điều kiện

Hệ số

1

Đường kính lỗ khoan > 150mm đến £ 230mm.

K = 1,1

2

Khoan không chống ống.

K = 0,85

3

Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan.

K = 1,1

4

Hiệp khoan > 0,5m.

K = 0,9

5

Địa hình khoan lầy lội (khoan trên cạn), khó khăn.

K = 1,15

7

Khoan trên sông nước (Không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).

K = 1,3

Chương III

CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình,

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo Phụ lục số 10.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.

- Chiều dài hiệp khoan: 0,5m.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống £ 50% chiều dài lỗ khoan.

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.

- Bộ máy khoan tự hành.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước £ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

Đơn vị tính đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m:

 

 

 

 

 

CC.01101

- Cấp đất đá I-III

m

43.407

138.675

91.316

392.699

CC.01102

- Cấp đất đá IV-VI

m

68.251

186.847

205.460

626.832

CC.01103

- Cấp đất đá VII-VIII

m

112.792

256.914

342.433

945.498

CC.01104

- Cấp đất đá IX-X

m

101.995

242.317

313.898

877.502

CC.01105

- Cấp đất đá XI-XII

m

143.163

333.794

485.114

1.267.470

 

Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 60 m:

 

 

 

 

 

CC.01201

- Cấp đất đá I-III

m

41.985

145.974

97.023

410.394

CC.01202

- Cấp đất đá IV-VI

m

65.007

197.065

216.874

653.905

CC.01203

- Cấp đất đá VII-VIII

m

105.127

267.619

376.677

992.962

CC.01204

- Cấp đất đá IX-X

m

99.643

255.941

359.555

947.956

CC.01205

- Cấp đất đá XI-XII

m

139.919

351.311

530.772

1.343.995

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m:

 

 

 

 

 

CC.01301

- Cấp đất đá I-III

m

40.572

172.951

102.730

463.558

CC.01302

- Cấp đất đá IV-VI

m

61.532

235.699

245.411

750.089

CC.01303

- Cấp đất đá VII-VIII

m

97.421

318.483

405.213

1.106.698

CC.01304

- Cấp đất đá IX-X

m

98.175

317.429

388.091

1.087.449

CC.01305

- Cấp đất đá XI-XII

m

136.675

408.650

582.137

1.498.328

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m:

 

 

 

 

 

CC.01401

- Cấp đất đá I-III

m

46.147

177.169

114.144

489.167

CC.01402

- Cấp đất đá IV-VI

m

66.166

248.881

262.532

796.903

CC.01403

- Cấp đất đá VII-VIII

m

97.709

343.266

445.164

1.194.011

CC.01404

- Cấp đất đá IX-X

m

108.527

332.193

410.921

1.149.227

CC.01405

- Cấp đất đá XI-XII

m

147.201

453.997

616.381

1.627.500

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m:

 

 

 

 

 

CC.01501

- Cấp đất đá I-III

m

44.262

182.970

125.559

509.722

CC.01502

- Cấp đất đá IV-VI

m

61.426

256.263

291.069

835.431

CC.01503

- Cấp đất đá VII-VIII

m

86.842

353.812

496.529

1.255.942

CC.01504

- Cấp đất đá IX-X

m

108.979

342.211

450.871

1.210.105

CC.01505

- Cấp đất đá XI-XII

m

147.827

467.706

673.453

1.713.363

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá Nhân côngMáy được nhân với các hệ số sau:

Stt

Điều kiện

Hệ số

1.

Khoan ngang

K = 1,5

2.

Khoan xiên

K = 1,2

3.

Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm

K = 1,1

4.

Đường kính lỗ khoan > 250mm

K = 1,2

5.

Khoan không chống ống

K = 0,85

6.

Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan

K = 1,05

7.

Khoan không lấy mẫu

K = 0,8

8.

Địa hình lầy lội khó khăn trong thi công

K = 1,05

9.

Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương

K = 1,05

10.

Hiệp khoan > 0,5m

K = 0,9

11.

Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét

K = 1,05

12.

Khoan khô

K = 1,15

13.

Khoan ở vùng rừng, núi độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị)

K = 1,15

14.

Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc tương tự

K = 0,7

CÔNG TÁC BƠM NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN.

(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ³ 9m).

1. Bảng giá:

Đơn vị tính đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

 

Độ sâu hố khoan đến 30m:

 

 

 

 

 

CC.02101

- Cấp đất đá I-III

m

475

34.061

17.039

79.943

CC.02102

- Cấp đất đá IV-VI

m

475

46.225

34.078

119.924

CC.02103

- Cấp đất đá VII-VIII

m

475

59.849

55.764

167.461

CC.02104

- Cấp đất đá IX-X

m

475

63.255

63.509

181.809

CC.02105

- Cấp đất đá XI-XII

m

475

81.745

75.901

228.263

 

Độ sâu hố khoan đến 60m:

 

 

 

 

 

CC.02201

- Cấp đất đá I-III

m

475

34.547

18.588

82.460

CC.02202

- Cấp đất đá IV-VI

m

475

46.712

35.627

122.443

CC.02203

- Cấp đất đá VII-VIII

m

475

60.336

60.411

173.265

CC.02204

- Cấp đất đá IX-X

m

475

63.255

68.156

186.734

CC.02205

- Cấp đất đá XI-XII

m

475

82.719

82.098

236.587

 

Độ sâu hố khoan đến 100m:

 

 

 

 

 

CC.02301

- Cấp đất đá I-III

m

475

37.467

20.137

89.364

CC.02302

- Cấp đất đá IV-VI

m

475

51.091

44.921

140.186

CC.02303

- Cấp đất đá VII-VIII

m

475

68.121

74.352

202.071

CC.02304

- Cấp đất đá IX-X

m

475

69.094

83.647

213.677

CC.02305

- Cấp đất đá XI-XII

m

475

83.692

100.686

258.044

 

Độ sâu hố khoan đến 150m:

 

 

 

 

 

CC.02401

- Cấp đất đá I-III

m

475

38.440

21.686

92.760

CC.02402

- Cấp đất đá IV-VI

m

475

53.524

51.117

151.138

CC.02403

- Cấp đất đá VII-VIII

m

475

69.581

82.098

212.912

CC.02404

- Cấp đất đá IX-X

m

475

72.987

92.941

230.544

CC.02405

- Cấp đất đá XI-XII

m

475

97.316

111.529

294.088

 

Độ sâu hố khoan đến 200m:

 

 

 

 

 

CC.02501

- Cấp đất đá I-III

m

475

39.413

24.784

97.797

CC.02502

- Cấp đất đá IV-VI

m

475

54.984

57.313

160.336

CC.02503

- Cấp đất đá VII-VIII

m

475

71.041

91.392

225.395

CC.02504

- Cấp đất đá IX-X

m

475

74.933

103.784

245.544

CC.02505

- Cấp đất đá XI-XII

m

475

99.749

125.470

313.249

Chương IV

KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo Phụ lục số 10

- ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Lỗ khoan rửa bằng nước.

- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).

Đơn vị tính đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

 

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước:

 

 

 

 

 

 

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 30m:

 

 

 

 

CD.01101

- Cấp đất đá I-III

m

45.804

209.229

108.438

540.527

CD.01102

- Cấp đất đá IV-VI

m

71.273

282.703

245.411

845.116

CD.01103

- Cấp đất đá VII-VIII

m

116.267

386.345

405.213

1.248.962

CD.01104

- Cấp đất đá IX-X

m

105.644

366.395

376.677

1.171.504

CD.01105

- Cấp đất đá XI-XII

m

146.985

496.312

576.430

1.661.174

 

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 60m:

 

 

 

 

CD.01201

- Cấp đất đá I-III

m

44.392

218.961

114.144

562.616

CD.01202

- Cấp đất đá IV-VI

m

67.988

296.814

262.532

885.210

CD.01203

- Cấp đất đá VII-VIII

m

108.529

403.861

450.871

1.320.722

CD.01204

- Cấp đất đá IX-X

m

103.498

384.398

428.042

1.256.118

CD.01205

- Cấp đất đá XI-XII

m

143.915

530.372

644.916

1.791.891

 

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 100m:

 

 

 

 

CD.01301

- Cấp đất đá I-III

m

42.980

250.990

125.559

630.935

CD.01302

- Cấp đất đá IV-VI

m

64.471

338.520

296.775

992.934

CD.01303

- Cấp đất đá VII-VIII

m

101.175

467.179

525.065

1.505.671

CD.01304

- Cấp đất đá IX-X

m

102.276

443.451

479.407

1.415.683

CD.01305

- Cấp đất đá XI-XII

m

140.950

616.929

690.574

1.993.121

 

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 150m:

 

 

 

 

CD.01401

- Cấp đất đá I-III

m

69.412

257.318

131.267

676.407

CD.01402

- Cấp đất đá IV-VI

m

58.246

361.194

319.604

1.051.393

CD.01403

- Cấp đất đá VII-VIII

m

89.789

498.289

542.186

1.567.810

CD.01404

- Cấp đất đá IX-X

m

100.613

481.943

490.822

1.495.382

CD.01405

- Cấp đất đá XI-XII

m

135.315

658.058

741.940

2.115.711

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên: thì đơn giá Nhân côngMáy được nhân với hệ số như sau:

Stt

Điều kiện

Hệ số

1.

Khoan xiên

K = 1,2

2.

Đường kính lỗ khoan >160 mm đến 250mm

K = 1,1

3.

Đường kính lỗ khoan > 250mm

K = 1,2

4.

Khoan không lấy mẫu

K = 0,8

5.

Hiệp khoan > 0,5m

K = 0,9

6.

Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét

K = 1,05

7.

Khoan khô

K = 1,15

8.

Tốc độ nước chảy > 1 m/s đến 2m/s

K = 1,1

9.

Tốc độ nước chảy > 2 m/s đến 3m/s

K = 1,15

10.

Tốc độ nước chảy > 3 m/s (hoặc có thủy triều lên xuống)

K = 1,2

11.

Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc tương tự.

K = 0,7

Chương V

KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Bộ máy khoan tự hành.

- Chống ống £ 50% chiều sâu lỗ khoan.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.

- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3).

Đơn vị tính đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liu

N. công

Máy

 

Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn:

 

 

 

 

 

 

+ Hiệp khoan 0.5m:

 

 

 

 

 

 

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 10m:

 

 

 

 

CE.01101

- Cấp đất đá I-III

m

19.555

104.615

74.928

288.668

CE.01102

- Cấp đất đá IV-V

m

21.748

111.913

103.747

334.692

 

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 20m:

 

 

 

 

CE.01201

- Cấp đất đá I-III

m

19.548

109.967

80.692

304.415

CE.01202

- Cấp đất đá IV-V

m

21.655

120.185

103.747

349.499

 

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 30m:

 

 

 

 

CE.01301

- Cấp đất đá I-III

m

19.531

110.940

80.692

306.150

CE.01302

- Cấp đất đá IV-V

m

21.595

124.564

115.274

369.545

 

+ Hiệp khoan 1m:

 

 

 

 

 

 

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 10m:

 

 

 

 

CE.02101

- Cấp đất đá I-III

m

17.803

103.155

63.401

271.962

CE.02102

- Cấp đất đá IV-V

m

19.997

110.940

86.456

312.754

 

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 20m:

 

 

 

 

CE.02201

- Cấp đất đá I-III

m

17.806

106.074

69.165

283.335

CE.02202

- Cấp đất đá IV-V

m

19.912

118.726

92.220

332.804

 

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 30m:

 

 

 

 

CE.02301

- Cấp đất đá I-III

m

17.779

108.021

80.692

299.033

CE.02302

- Cấp đất đá IV-V

m

19.844

121.645

109.511

356.321

 

+ Hiệp khoan 1.5m:

 

 

 

 

 

 

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 15m:

 

 

 

 

CE.03101

- Cấp đất đá I-III

m

17.803

90.017

46.110

229.958

CE.03102

- Cấp đất đá IV-V

m

19.997

96.343

59.942

258.345

 

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 30m:

 

 

 

 

CE.03201

- Cấp đất đá I-III

m

18.274

91.477

46.110

233.089

CE.03202

- Cấp đất đá IV-V

m

20.339

99.262

69.165

273.744

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá Nhân côngMáy được nhân với hệ số:

Stt

Điều kiện

Hệ số

1

Khoan xiên

K = 1,2

2

Đường kính lỗ khoan > 160mm

K = 1,1

3

Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong thi công

K = 1,05

4

Khoan không lấy mẫu

K = 0,8

5

Khoan bằng máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương.

K= 1,05

Chương VI

KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.

- Tốc độ nước chảy đến 1m/s.

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.

- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng....).

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền...).

Đơn vị tính đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

 

+ Khoan guồng xoắn có lấy mẫu dưới nước:

 

 

 

 

 

 

- Hiệp khoan 0.5m:

 

 

 

 

 

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m:

 

 

 

 

CF.01101

- Cấp đất đá I-III

m

22.757

152.786

92.220

397.196

CF.01102

- Cấp đất đá IV-V

m

25.271

172.736

121.038

466.358

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m:

 

 

 

 

CF.01201

- Cấp đất đá I-III

m

22.761

157.165

92.220

405.091

CF.01202

- Cấp đất đá IV-V

m

25.182

179.061

126.802

483.771

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m:

 

 

 

 

CF.01301

- Cấp đất đá I-III

m

23.027

161.545

103.747

425.485

CF.01302

Cấp đất đá IV-V

m

25.214

180.035

144.093

503.888

 

Hiệp khoan 1m:

 

 

 

 

 

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m:

 

 

 

 

CF.02101

- Cấp đất đá I-III

m

22.757

143.541

74.928

362.207

CF.02102

- Cấp đất đá IV-V

m

25.271

161.545

109.511

433.973

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m:

 

 

 

 

CF.02201

- Cấp đất đá I-III

m

22.761

147.920

74.928

370.102

CF.02202

- Cấp đất đá IV-V

m

25.182

166.410

115.274

448.754

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m:

 

 

 

 

CF.02301

- Cấp đất đá I-III

m

22.834

156.192

92.220

403.415

CF.02302

- Cấp đất đá IV-V

m

25.197

172.736

132.566

478.499

 

- Hiệp khoan 1.5m:

 

 

 

 

 

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 15m:

 

 

 

 

CF.03101

- Cấp đất đá I-III

m

20.367

124.078

51.873

300.163

CF.03102

- Cấp đất đá IV-V

m

22.881

134.783

69.165

340.448

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m:

 

 

 

 

CF.03201

- Cấp đất đá I-III

m

20.673

129.430

59.942

318.685

CF.03202

- Cấp đất đá IV-V

m

23.135

139.648

74.928

355.592

4. Khi khoan khác với điều kiện trên: thì đơn giá Nhân côngMáy được nhân với hệ số sau:

Stt

Điều kiện

Hệ số

1

Khoan xiên

K = 1,2

2

Đường kính lỗ khoan > 160mm

K = 1,1

3

Khoan không lấy mẫu

K = 0,8

4

Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s

K = 1,1

5

Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s

K= 1,15

6

Tốc độ nước chảy > 3m/s (hoặc nơi thủy triều lên xuống)

K = 1,2

Chương VII

KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần túy.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: theo phụ lục 11.

- Hố khoan thẳng đứng.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN.

Đơn vị tính đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

- Đường kính lỗ khoan £ 400mm:

 

 

 

 

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 10m:

 

 

 

 

CG.01101

- Cấp đất đá I-III

m

12.151

103.155

173.241

382.401

CG.01102

- Cấp đất đá IV-V

m

17.948

155.706

259.862

575.061

 

Độ sâu khoan > 10m:

 

 

 

 

 

CG.01201

- Cấp đất đá I-III

m

12.151

109.967

190.565

413.039

CG.01202

Cấp đất đá IV-V

m

17.948

168.843

285.848

626.279

 

- Đường kính lỗ khoan > 400mm đến 600m:

 

 

 

 

 

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 10m:

 

 

 

 

CG.02101

- Cấp đất đá I-III

m

12.151

111.427

199.227

424.852

CG.02102

- Cấp đất đá IV-V

m

17.948

173.222

294.510

643.352

 

Độ sâu khoan > 10m:

 

 

 

 

 

CG.02201

- Cấp đất đá I-III

m

12.151

118.239

216.551

455.491

CG.02202

- Cấp đất đá IV-V

m

17.948

185.874

320.496

693.696

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá Nhân côngMáy được nhân với các hệ số sau:

- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,05

Chương VIII

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.

- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.

- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.

- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.

- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

- Hạ ống đơn và loại ống D65mm.

Đơn vị tính đ/m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liu

N. công

Máy

CH.01100

Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan.

1m

47.881

43.792

 

129.667

Ghi chú:

- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì đơn giá Nhân công nhân hệ số: K = 1,1.

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:

+ ống thép D75mm: K = 1,3.

+ ống thép D93mm: K = 1,5.

- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5.

Chương IX

CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.

- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có).

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế.

- Đo góc phương vị.

- Đo nguyên tố quy tâm.

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.

- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1.

Đơn vị tính đ/1 điểm đo

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

 

Tam giác hạng 4:

- Trường hợp không dựng tiêu giá:

 

 

 

 

 

CK.01101a

- Cấp địa hình I

Điểm

135.710

2.204.072

137.021

4.260.833

CK.01102a

- Cấp địa hình II

Điểm

135.710

2.604.813

167.037

5.014.785

CK.01103a

- Cấp địa hình III

Điểm

135.710

3.205.923

203.936

6.137.098

CK.01104a

- Cấp địa hình IV

Điểm

135.710

3.854.490

249.489

7.354.102

CK.01105a

- Cấp địa hình V

Điểm

135.710

5.156.896

292.053

9.746.155

CK.01106a

- Cấp địa hình VI

Điểm

135.710

6.812.587

338.154

12.778.578

 

Trường hợp phải dựng tiêu giá:

 

 

 

 

 

CK.01101b

- Cấp địa hình I

Điểm

166.910

2.424.479

137.021

4.691.078

CK.01102b

- Cấp địa hình II

Điểm

166.910

2.865.294

167.037

5.517.244

CK.01103b

- Cấp địa hình III

Điểm

166.910

3.526.516

203.936

6.747.879

CK.01104b

- Cấp địa hình IV

Điểm

166.910

4.239.939

249.489

8.081.753

CK.01105b

- Cấp địa hình V

Điểm

166.910

5.672.586

292.053

10.708.501

CK.01106b

- Cấp địa hình VI

Điểm

162.939

7.493.845

338.154

14.035.067

 

Đường chuyền hạng 4:

- Trường hợp không dựng tiêu giá:

 

 

 

 

 

CK.02101a

- Cấp địa hình I

Điểm

107.224

1.717.911

128.875

3.345.941

CK.02102a

- Cấp địa hình II

Điểm

107.224

2.028.485

151.047

3.929.097

CK.02103a

- Cấp địa hình III

Điểm

107.224

2.504.628

168.861

4.805.990

CK.02104a

- Cấp địa hình IV

Điểm

107.224

3.005.553

215.030

5.757.596

CK.02105a

- Cấp địa hình V

Điểm

107.224

4.007.404

261.474

7.612.162

CK.02106a

- Cấp địa hình VI

Điểm

107.224

5.309.810

327.006

10.028.561

 

Trường hợp phải dựng tiêu giá:

 

 

 

 

 

CK.02101b

- Cấp địa hình I

Điểm

138.424

1.889.702

128.875

3.688.580

CK.02102b

- Cấp địa hình II

Điểm

138.424

2.231.333

151.047

4.327.701

CK.02103b

- Cấp địa hình III

Điểm

138.424

2.755.090

168.861

5.290.394

CK.02104b

- Cấp địa hình IV

Điểm

138.424

3.306.108

215.030

6.332.268

CK.02105b

- Cấp địa hình V

Điểm

138.424

4.408.144

261.474

8.367.367

CK.02106b

- Cấp địa hình VI

Điểm

138.424

5.840.791

327.006

11.018.461

 

+ Giải tích cấp 1:

- Trường hợp không dựng tiêu giá:

 

 

 

 

 

CK.03101a

- Cấp địa hình I

Điểm

70.804

1.035.442

37.835

1.981.024

CK.03102a

- Cấp địa hình II

Điểm

70.804

1.220.343

44.312

2.321.081

CK.03103a

- Cấp địa hình III

Điểm

70.804

1.442.223

56.287

2.733.602

CK.03104a

- Cấp địa hình IV

Điểm

70.804

1.738.064

69.199

3.280.395

CK.03105a

- Cấp địa hình V

Điểm

70.804

2.311.255

94.204

4.339.790

CK.03106a

- Cấp địa hình VI

Điểm

70.804

3.073.726

113.901

5.734.642

 

- Trường hợp phải dựng tiêu giá:

 

 

 

 

 

CK.03101b

- Cấp địa hình I

Điểm

87.304

1.087.214

37.835

2.091.807

CK.03102b

- Cấp địa hình II

Điểm

87.304

1.281.360

44.312

2.448.524

CK.03103b

- Cấp địa hình III

Điểm

87.304

1.514.334

56.287

2.881.036

CK.03104b

- Cấp địa hình IV

Điểm

87.304

1.824.967

69.199

3.454.484

CK.03105b

- Cấp địa hình V

Điểm

87.304

2.426.818

94.204

4.565.525

CK.03106b

- Cấp địa hình VI

Điểm

87.304

3.227.388

113.901

6.029.030

 

+ Giải tích cấp 2:

 

 

 

 

 

CK.04101

- Cấp địa hình I

Điểm

26.469

355.203

7.704

676.299

CK.04102

- Cấp địa hình II

Điểm

26.469

452.519

9.721

853.801

CK.04103

- Cấp địa hình III

Điểm

26.469

593.628

11.739

1.110.218

CK.04104

- Cấp địa hình IV

Điểm

26.469

812.589

15.223

1.508.479

CK.04105

- Cấp địa hình V

Điểm

26.469

1.094.805

20.358

2.022.475

CK.04106

- Cấp địa hình VI

Điểm

26.469

1.518.130

28.428

2.793.861

 

Đường chuyền cấp 1:

 

 

 

 

 

CK.04201

- Cấp địa hình I

Điểm

70.804

788.260

12.929

1.509.202

CK.04202

- Cấp địa hình II

Điểm

70.804

968.294

16.505

1.837.413

CK.04203

- Cấp địa hình III

Điểm

70.804

1.294.303

19.991

2.428.577

CK.04204

- Cấp địa hình IV

Điểm

70.804

1.571.653

30.450

2.939.448

CK.04205

- Cấp địa hình V

Điểm

70.804

2.033.904

38.426

3.780.879

CK.04206

- Cấp địa hình VI

Điểm

70.804

2.542.380

47.495

4.706.766

 

Đường chuyền cấp 2:

 

 

 

 

 

CK.04301

- Cấp địa hình I

Điểm

24.424

277.351

6.606

532.678

CK.04302

- Cấp địa hình II

Điểm

24.424

369.801

8.439

701.216

CK.04303

- Cấp địa hình III

Điểm

24.424

466.630

10.273

877.646

CK.04304

- Cấp địa hình IV

Điểm

24.424

637.420

14.310

1.189.689

CK.04305

- Cấp địa hình V

Điểm

24.424

895.307

18.529

1.658.873

CK.04306

- Cấp địa hình VI

Điểm

24.424

1.182.389

24.585

2.182.615

Chương X

CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

- Đúc mốc.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.

- Đo thủy chuẩn.

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng.

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2.

- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

Đơn vị tính đ/1 km

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

 

+ Thủy chuẩn hạng III:

 

 

 

 

 

CL.01101

- Cấp địa hình I

Km

14.663

290.975

3.609

543.705

CL.01102

- Cấp địa hình II

Km

14.663

346.445

3.609

643.662

CL.01103

- Cấp địa hình III

Km

14.663

462.251

4.331

853.110

CL.01104

- Cấp địa hình IV

Km

14.663

647.151

6.857

1.188.977

CL.01105

- Cấp địa hình V

Km

14.663

924.502

10.827

1.692.972

 

+ Thủy chuẩn hạng IV:

 

 

 

 

 

CL.02101

- Cấp địa hình I

Km

8.157

277.351

2.526

511.110

CL.02102

- Cấp địa hình II

Km

8.157

318.710

3.032

586.176

CL.02103

- Cấp địa hình III

Km

8.157

416.026

3.609

762.151

CL.02104

- Cấp địa hình IV

Km

8.157

554.701

5.774

1.014.338

CL.02105

- Cấp địa hình V

Km

8.157

795.072

9.383

1.451.312

 

+ Thủy chuẩn kỹ thuật:

 

 

 

 

 

CL.03101

- Cấp địa hình I

Km

2.028

133.810

1.804

245.188

CL.03102

- Cấp địa hình II

Km

2.028

166.410

2.165

304.315

CL.03103

- Cấp địa hình III

Km

2.749

207.770

2.887

380.376

CL.03104

- Cấp địa hình IV

Km

2.749

286.596

4.331

523.951

CL.03105

- Cấp địa hình V

Km

2.749

485.120

5.774

883.221

Chương XI

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN

1. Nội dung công việc.

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.

- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3.

Đơn vị tính đ1 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liu

N. công

Máy

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/200:

- Đường đồng mức 0.5m

 

 

 

 

 

CM.01101

- Cấp địa hình I

ha

65.964

900.173

26.432

1.720.052

CM.01102

- Cấp địa hình II

ha

65.964

1.215.477

35.935

2.298.302

CM.01103

- Cấp địa hình III

ha

76.429

1.639.775

48.397

3.087.190

CM.01104

- Cấp địa hình IV

ha

76.429

2.218.805

53.235

4.135.730

CM.01105

- Cấp địa hình V

ha

86.894

3.097.082

71.948

5.749.314

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/200:

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.01201

- Cấp địa hình I

ha

65.964

856.381

24.803

1.639.412

CM.01202

- Cấp địa hình II

ha

65.964

1.153.195

33.478

2.183.466

CM.01203

- Cấp địa hình III

ha

76.429

1.561.922

45.121

2.943.426

CM.01204

- Cấp địa hình IV

ha

76.429

2.111.757

49.959

3.939.357

CM.01205

- Cấp địa hình V

ha

86.894

2.938.943

67.929

5.460.088

CM.01206

- Cấp địa hình VI

ha

86.894

4.140.796

95.127

7.654.657

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:

- Đường đồng mức 0.5m

 

 

 

 

 

CM.02101

- Cấp địa hình I

ha

21.836

318.710

9.343

607.365

CM.02102

- Cấp địa hình II

ha

21.836

428.190

18.090

813.920

CM.02103

- Cấp địa hình III

ha

26.551

577.570

25.366

1.095.813

CM.02104

- Cấp địa hình IV

ha

26.551

776.582

35.706

1.465.393

CM.02105

- Cấp địa hình V

ha

31.266

1.086.047

49.463

2.042.629

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.02201

- Cấp địa hình I

ha

21.836

305.086

8.729

582.164

CM.02202

- Cấp địa hình II

ha

21.836

406.781

16.657

773.822

CM.02203

- Cấp địa hình III

ha

26.551

549.835

23.523

1.043.881

CM.02204

- Cấp địa hình IV

ha

26.551

739.602

32.024

1.394.852

CM.02205

- Cấp địa hình V

ha

32.215

1.035.442

45.696

1.948.452

CM.02206

- Cấp địa hình VI

ha

31.266

1.450.008

69.198

2.719.406

Đơn vị tính đ/100ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000:

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.03101

- Cấp địa hình I

100ha

428.950

10.631.773

428.313

20.067.154

CM.03102

- Cấp địa hình II

100ha

465.750

14.329.781

597.458

26.949.266

CM.03103

- Cấp địa hình III

100ha

543.950

19.414.542

826.005

36.437.157

CM.03104

- Cấp địa hình IV

100ha

562.350

25.886.056

1.200.810

48.515.623

CM.03105

- Cấp địa hình V

100ha

702.650

36.055.578

1.929.058

67.761.762

CM.03106

- Cấp địa hình VI

100ha

721.050

48.998.606

2.577.752

91.792.218

 

Đường đồng mức 0.5m

 

 

 

 

 

CM.03101a

- Cấp địa hình I

100ha

428.950

11.163.362

446.740

21.044.610

CM.03102a

- Cấp địa hình II

100ha

465.750

15.046.270

622.028

28.266.423

CM.03103a

- Cấp địa hình III

100ha

543.950

20.385.269

858.765

38.221.133

CM.03104a

- Cấp địa hình IV

100ha

562.350

27.180.359

1.246.879

50.896.790

CM.03105a

- Cấp địa hình V

100ha

702.650

37.858.357

2.005.839

71.091.758

CM.03106a

- Cấp địa hình VI

100ha

721.050

51.448.536

2.678.080

96.313.340

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000:

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.03201

- Cấp địa hình I

100ha

428.950

10.169.522

391.458

19.195.111

CM.03202

- Cấp địa hình II

100ha

465.750

13.380.950

638.408

25.282.879

CM.03203

- Cấp địa hình III

100ha

543.950

18.490.040

760.485

34.701.753

CM.03204

- Cấp địa hình IV

100ha

562.350

24.523.632

1.108.673

45.962.869

CM.03205

- Cấp địa hình V

100ha

702.650

34.206.574

1.591.220

64.071.749

CM.03206

- Cấp địa hình VI

100ha

721.050

46.663.022

2.377.097

87.370.801

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000:

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.04101

- Cấp địa hình I

100ha

121.900

4.714.960

189.709

8.826.663

CM.04102

- Cấp địa hình II

100ha

129.260

6.656.414

244.637

12.391.189

CM.04103

- Cấp địa hình III

100ha

155.825

10.446.873

336.931

19.347.587

CM.04104

- Cấp địa hình IV

100ha

163.185

13.405.279

501.003

24.860.352

CM.04105

- Cấp địa hình V

100ha

184.575

18.490.040

734.059

34.292.804

CM.04106

- Cấp địa hình VI

100ha

195.615

25.886.056

1.059.911

47.977.530

 

- Đường đồng mức 0.5m

 

 

 

 

 

CM.04101a

- Cấp địa hình I

100ha

121.900

4.950.708

197.899

9.260.163

CM.04102a

- Cấp địa hình II

100ha

129.260

6.989.235

254.875

13.001.785

CM.04103a

- Cấp địa hình III

100ha

155.825

10.969.216

350.240

20.302.956

CM.04104a

- Cấp địa hình IV

100ha

163.185

14.075.543

520.455

26.088.787

CM.04105a

- Cấp địa hình V

100ha

184.575

19.414.542

761.700

35.988.056

CM.04106a

- Cấp địa hình VI

100ha

195.615

27.180.359

1.100.861

50.353.271

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000:

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.04201

- Cấp địa hình I

100ha

121.900

4.242.978

173.329

7.958.789

CM.04202

- Cấp địa hình II

100ha

129.260

5.960.605

224.162

11.115.638

CM.04203

- Cấp địa hình III

100ha

155.825

9.381.262

310.314

17.399.141

CM.04204

- Cấp địa hình IV

100ha

163.185

12.480.777

462.101

23.153.163

CM.04205

- Cấp địa hình V

100ha

184.575

17.565.538

678.777

32.568.253

CM.04206

- Cấp địa hình VI

100ha

195.615

24.523.632

978.011

45.435.628

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000:

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.05101

- Cấp địa hình I

100ha

55.476

2.773.506

101.882

5.164.657

CM.05102

- Cấp địa hình II

100ha

62.836

3.698.008

128.587

6.866.719

CM.05103

- Cấp địa hình III

100ha

84.226

4.622.510

146.039

8.573.844

CM.05104

- Cấp địa hình IV

100ha

91.586

6.471.514

216.719

11.988.472

CM.05105

- Cấp địa hình V

100ha

124.016

8.758.440

326.535

16.260.293

CM.05106

- Cấp địa hình VI

100ha

124.016

12.018.526

492.281

22.310.659

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000:

- Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.05201

- Cấp địa hình I

100ha

55.476

2.627.532

92.872

4.892.062

CM.05202

- Cấp địa hình II

100ha

62.836

3.235.757

116.302

6.020.720

CM.05203

- Cấp địa hình III

100ha

84.226

4.388.952

133.754

8.139.950

CM.05204

- Cấp địa hình IV

100ha

91.586

6.009.263

198.291

11.135.962

CM.05205

- Cấp địa hình V

100ha

124.016

9.245.020

297.870

17.106.725

CM.05206

- Cấp địa hình VI

100ha

124.016

11.556.275

451.331

21.434.275

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/10000:

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.06101

- Cấp địa hình I

100ha

32.258

1.060.744

46.492

1.994.936

CM.06102

- Cấp địa hình II

100ha

32.258

1.294.303

53.846

2.423.604

CM.06103

- Cấp địa hình III

100ha

46.402

1.756.554

61.189

3.279.357

CM.06104

- Cấp địa hình IV

100ha

46.402

2.403.705

89.542

4.475.577

CM.06105

- Cấp địa hình V

100ha

57.902

3.328.207

126.368

6.192.755

CM.06106

- Cấp địa hình VI

100ha

57.902

4.622.510

191.598

8.594.233

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/10000:

- Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.06201

- Cấp địa hình I

100ha

32.258

1.002.355

42.397

1.885.378

CM.06202

- Cấp địa hình II

100ha

32.258

1.229.588

48.727

2.301.562

CM.06203

- Cấp địa hình III

100ha

45.368

1.664.104

56.070

3.106.240

CM.06204

- Cấp địa hình IV

100ha

45.368

2.262.597

81.966

4.212.174

CM.06205

- Cấp địa hình V

100ha

57.902

3.143.307

116.130

5.848.713

CM.06206

- Cấp địa hình VI

100ha

57.902

4.388.952

175.218

8.155.999

SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Thành phần công việc:

a. Số hóa bản đồ địa hình:

- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác. Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.

- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000

Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.

Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).

- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.

- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).

- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b. Chuyển BĐĐH số dạng vector từ hệ VN-72 sang VN-2000:

- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới. ...)

Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).

- In bản đồ: (in phun).

- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu. Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.

- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông,..), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.

- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).

- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter.... theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).

- Hiện, tráng phim.

- Sửa chữa phim.

- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

d. Phân loại khó khăn:

Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.

Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.

Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.

Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2

Đơn vị tính đ/1ha (10ha)

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liu

N. công

Máy

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:

- Đường đồng mức 0.5m

Loại khó khăn:

 

 

 

 

 

CM.07101

- Loại 1

ha

714

337.311

29.238

639.584

CM.07102

- Loại 2

ha

714

360.573

29.295

681.562

CM.07103

- Loại 3

ha

714

395.468

29.354

744.505

CM.07104

- Loại 4

ha

714

436.178

29.412

817.926

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07201

- Loại 1

ha

714

348.942

29.180

660.481

CM.07202

- Loại 2

ha

714

372.205

29.238

702.463

CM.07203

- Loại 3

ha

714

418.730

29.295

786.361

CM.07204

- Loại 4

ha

714

453.625

29.354

849.304

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000:

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07301

- Loại 1

ha

191

58.157

7.606

113.064

CM.07302

- Loại 2

ha

191

81.420

7.635

155.014

CM.07303

- Loại 3

ha

191

93.051

7.658

175.998

CM.07304

- Loại 4

ha

191

116.314

7.693

217.955

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000:

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07401

- Loại 1

ha

57

23.263

3.689

45.891

CM.07402

- Loại 2

ha

57

29.078

3.695

56.376

CM.07403

- Loại 3

ha

57

34.894

3.702

66.864

CM.07404

- Loại 4

ha

57

40.710

3.711

77.354

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000:

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.07501

- Loại 1

ha

57

14.539

3.687

30.168

CM.07502

- Loại 2

ha

57

17.447

3.693

35.414

CM.07503

- Loại 3

ha

57

20.355

3.699

40.661

CM.07504

- Loại 4

ha

57

23.263

3.708

45.911

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000:

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07601

- Loại 1

ha

15

6.979

525

13.149

CM.07602

- Loại 2

ha

15

8.142

530

15.250

CM.07603

- Loại 3

ha

15

9.305

537

17.353

CM.07604

- Loại 4

ha

15

10.468

543

19.455

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000:

- Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.07701

- Loại 1

ha

15

5.234

522

10.001

CM.07702

- Loại 2

ha

15

5.816

528

11.056

CM.07703

- Loại 3

ha

15

6.979

533

13.157

CM.07704

- Loại 4

ha

15

8.142

540

15.260

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/10000:

- Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.07801

- Loại 1

10ha

39

34.894

224

63.158

CM.07802

- Loại 2

10ha

39

40.710

236

73.651

CM.07803

- Loại 3

10ha

39

46.526

248

84.144

CM.07804

- Loại 4

10ha

39

52.341

259

94.634

Chương XII

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.

- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà ..).

ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG.

Đơn vị tính đ/1ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liu

N. công

Máy

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/200:

- Đường đồng mức 0.5m

 

 

 

 

 

CN.01101

- Cấp địa hình I

ha

56.056

1.167.792

19.374

2.184.317

CN.01102

- Cấp địa hình II

ha

56.056

1.576.519

26.964

2.928.888

CN.01103

- Cấp địa hình III

ha

66.066

2.131.220

36.333

3.949.001

CN.01104

- Cấp địa hình IV

ha

66.066

2.885.419

39.704

5.311.641

CN.01105

- Cấp địa hình V

ha

76.076

4.024.017

55.627

7.390.884

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/200:

- Đường đồng mức 1m.

 

 

 

 

 

CN.01201

- Cấp địa hình I

ha

56.056

1.114.268

18.564

2.087.008

CN.01202

- Cấp địa hình II

ha

56.056

1.502.072

25.015

2.792.669

CN.01203

- Cấp địa hình III

ha

66.066

2.029.039

34.490

3.762.918

CN.01204

- Cấp địa hình IV

ha

66.066

2.744.311

38.741

5.056.344

CN.01205

- Cấp địa hình V

ha

76.076

3.831.818

52.760

7.041.502

CN.01206

- Cấp địa hình VI

ha

76.076

5.375.736

73.969

9.846.124

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:

- Đường đồng mức 0.5m

 

 

 

 

 

CN.02101

- Cấp địa hình I

ha

20.887

408.727

6.779

765.852

CN.02102

- Cấp địa hình II

ha

20.887

559.567

13.333

1.044.613

CN.02103

- Cấp địa hình III

ha

25.397

749.333

18.882

1.397.234

CN.02104

- Cấp địa hình IV

ha

25.397

1.007.221

25.736

1.869.213

CN.02105

- Cấp địa hình V

ha

29.907

1.409.622

36.584

2.610.619

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:

- Đường đồng mức 1m.

 

 

 

 

 

CN.02201

- Cấp địa hình I

ha

20.887

392.670

6.369

736.483

CN.02202

- Cấp địa hình II

ha

20.887

525.506

12.350

982.193

CN.02203

- Cấp địa hình III

ha

25.397

710.407

17.654

1.325.787

CN.02204

- Cấp địa hình IV

ha

25.397

958.563

23.893

1.779.578

CN.02205

- Cấp địa hình V

ha

29.907

1.342.961

33.922

2.487.674

CN.02206

- Cấp địa hình VI

ha

29.907

1.883.065

51.365

3.479.431

Đơn vị tính đ/100ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000:

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CN.03101

- Cấp địa hình I

100ha

293.710

13.818.872

308.140

25.539.568

CN.03102

- Cấp địa hình II

100ha

330.510

18.626.282

434.564

34.375.539

CN.03103

- Cấp địa hình III

100ha

408.710

25.238.905

606.586

46.556.721

CN.03104

- Cấp địa hình IV

100ha

427.110

33.671.336

887.580

62.069.319

CN.03105

- Cấp địa hình V

100ha

567.410

46.906.312

1.417.544

86.629.225

CN.03106

- Cấp địa hình VI

100ha

585.810

63.693.322

1.902.200

117.412.657

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000:

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CN.03201

- Cấp địa hình I

100ha

293.710

13.234.976

281.523

24.459.174

CN.03202

- Cấp địa hình II

100ha

330.510

17.419.564

400.166

32.164.571

CN.03203

- Cấp địa hình III

100ha

408.710

24.037.052

559.494

44.341.064

CN.03204

- Cấp địa hình IV

100ha

427.110

31.822.332

822.060

58.667.962

CN.03205

- Cấp địa hình V

100ha

567.410

44.473.412

1.181.058

81.994.465

CN.03206

- Cấp địa hình VI

100ha

585.810

60.676.526

1.760.922

111.826.636

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000:

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CN.04101

- Cấp địa hình I

100ha

121.900

6.082.250

136.498

11.234.116

CN.04102

- Cấp địa hình II

100ha

129.260

8.661.124

177.447

15.932.455

CN.04103

- Cấp địa hình III

100ha

155.825

13.526.924

253.792

24.809.711

CN.04104

- Cấp địa hình IV

100ha

163.185

17.127.616

368.063

31.427.087

CN.04105

- Cấp địa hình V

100ha

184.575

24.037.052

544.595

44.087.688

CN.04106

- Cấp địa hình VI

100ha

195.615

33.671.336

783.488

61.713.597

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000:

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CN.04201

- Cấp địa hình I

100ha

121.900

5.790.302

125.032

10.695.872

CN.04202

- Cấp địa hình II

100ha

129.260

8.174.544

163.114

15.040.445

CN.04203

- Cấp địa hình III

100ha

155.825

12.845.712

229.293

23.556.198

CN.04204

- Cấp địa hình IV

100ha

163.185

16.203.114

340.831

29.732.268

CN.04205

- Cấp địa hình V

100ha

184.575

22.820.602

505.897

41.854.625

CN.04206

- Cấp địa hình VI

100ha

195.615

31.822.332

725.930

58.320.680

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000:

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CN.05101

- Cấp địa hình I

100ha

55.476

3.600.692

73.080

6.624.716

CN.05102

- Cấp địa hình II

100ha

62.836

4.807.410

92.909

8.828.043

CN.05103

- Cấp địa hình III

100ha

84.226

6.009.263

105.933

11.030.260

CN.05104

- Cấp địa hình IV

100ha

91.586

8.417.834

157.006

15.432.444

CN.05105

- Cấp địa hình V

100ha

124.016

11.434.630

236.966

20.987.844

CN.05106

- Cấp địa hình VI

100ha

124.016

15.619.218

357.417

28.656.150

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000:

- Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

CN.05201

- Cấp địa hình I

100ha

55.476

3.420.657

67.347

6.294.216

CN.05202

- Cấp địa hình II

100ha

62.836

4.206.484

85.129

7.736.927

CN.05203

- Cấp địa hình III

100ha

84.226

5.692.986

97.334

10.451.214

CN.05204

- Cấp địa hình IV

100ha

91.586

7.809.609

144.107

14.322.750

CN.05205

- Cấp địa hình V

100ha

124.016

10.802.076

217.515

19.827.364

CN.05206

- Cấp địa hình VI

100ha

124.016

15.020.725

328.752

27.547.281

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/10000:

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CN.06101

- Cấp địa hình I

100ha

32.258

1.367.290

33.393

2.533.447

CN.06102

- Cấp địa hình II

100ha

32.258

1.683.567

38.816

3.109.126

CN.06103

- Cấp địa hình III

100ha

46.402

2.282.060

44.502

4.208.630

CN.06104

- Cấp địa hình IV

100ha

46.402

3.123.844

65.174

5.747.437

CN.06105

- Cấp địa hình V

100ha

57.902

4.325.696

91.842

7.953.633

CN.06106

- Cấp địa hình VI

100ha

57.902

6.009.263

138.766

11.037.160

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/10000:

- Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

CN.06201

- Cấp địa hình I

100ha

32.258

1.299.169

30.527

2.407.655

CN.06202

- Cấp địa hình II

100ha

32.258

1.595.982

35.540

2.947.825

CN.06203

- Cấp địa hình III

100ha

45.368

2.291.792

40.817

4.221.165

CN.06204

- Cấp địa hình IV

100ha

45.368

2.968.138

59.850

5.460.116

CN.06205

- Cấp địa hình V

100ha

57.902

4.106.735

84.267

7.551.036

CN.06206

- Cấp địa hình VI

100ha

57.902

5.707.583

126.481

10.480.511

Chương XIII

ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN.

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.

- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Đơn giá cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này.

- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.

- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

Đơn vị tính đ/100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liu

N. công

Máy

 

+ Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên cạn:

 

 

 

 

 

CO.01101

- Cấp địa hình I

100m

19.764

82.719

1.788

171.905

CO.01102

- Cấp địa hình II

100m

22.679

107.534

2.428

220.390

CO.01103

- Cấp địa hình III

100m

27.588

139.648

3.217

284.299

CO.01104

- Cấp địa hình IV

100m

30.503

181.494

4.393

364.042

CO.01105

- Cấp địa hình V

100m

35.413

233.558

6.154

464.933

CO.01106

- Cấp địa hình VI

100m

38.328

306.545

8.582

602.119

3. Khi đo vẽ mặt cắt khác với điều kiện trên thì đơn giá Nhân côngMáy nhân với hệ số sau:

Stt

Điều kiện

Hệ số

1

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ

K = 0.75

2

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ 2 bờ kênh trên cạn)

K = 1.35

3

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuy nen...)

K = 1.2

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN.

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.

Đơn vị tính đ/100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liu

N. công

Máy

 

+ Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn:

 

 

 

 

 

CO.01201

- Cấp địa hình I

100m

28.600

107.534

3.692

228.006

CO.01202

- Cấp địa hình II

100m

32.978

139.648

5.159

292.071

CO.01203

- Cấp địa hình III

100m

37.356

181.494

6.858

373.919

CO.01204

- Cấp địa hình IV

100m

41.734

235.991

9.290

479.341

CO.01205

- Cấp địa hình V

100m

46.112

311.411

13.336

624.178

CO.01206

- Cấp địa hình VI

100m

50.490

398.996

19.288

792.955

3. Các hệ số áp dụng:

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:

 Đơn vị tính: đ/mặt cắt

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

T1

- Gia tăng cho mỗi mặt cắt

 

60.039

145.968

 

326.676

- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đấu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), đơn giá Nhân công và Máy được nhân với hệ số K = 0,7.

ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC.

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).

- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng.

- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.

- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền,.. chi phí này lập dự toán riêng.

Đơn vị tính đ/100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

 

+ Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước:

 

 

 

 

 

CO.01301

- Cấp địa hình I

100m

19.995

116.779

2.682

234.473

CO.01302

- Cấp địa hình II

100m

22.910

151.813

3.678

301.750

CO.01303

- Cấp địa hình III

100m

27.819

197.551

4.828

390.593

CO.01304

- Cấp địa hình IV

100m

30.734

257.887

7.083

504.798

CO.01305

- Cấp địa hình V

100m

35.644

333.307

9.372

648.336

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.

- Thêm một số thành phần công việc sau: Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2. Điều kiện áp dụng.

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

 

+ Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở dưới nước:

 

 

 

 

 

CO.01401

- Cấp địa hình I

100m

24.222

161.545

5.831

322.960

CO.01402

- Cấp địa hình II

100m

24.222

209.716

8.415

412.503

CO.01403

- Cấp địa hình III

100m

32.978

272.485

11.954

538.646

CO.01404

- Cấp địa hình IV

100m

32.978

353.744

14.832

688.125

CO.01405

- Cấp địa hình V

100m

41.734

462.251

21.907

900.436

3. Các hệ số áp dụng:

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì đơn giá được tính thêm:

Đơn vị tính đ/mặt cắt

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

T2

- Gia tăng cho mỗi mặt cắt

 

60.039

 

 

63.641

CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).

- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.

- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia.

- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới khống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.

- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún,

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.

- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng 3 của Nhà nước với địa hình cấp 3.

- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m).

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác dẫn mốc cao độ, tọa độ Nhà nước từ ngoài khu vực đo (phạm vi >300m).

Đơn vị tính đ/1 chu kỳ

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

 

+ Cấp độ lún hạng 3 với địa hình cấp 3:

Số đo của 1 chu kỳ (n)

 

 

 

 

 

CO.02101

n £ 10

chu kỳ

74.052

583.896

22.380

1.154.399

CO.02102

n > 10 - n £ 15

chu kỳ

95.172

875.844

27.981

1.708.813

CO.02103

n > 15 - n £ 20

chu kỳ

116.996

1.216.450

33.583

2.351.657

CO.02104

n > 20 - n £ 25

chu kỳ

138.116

1.557.056

39.184

2.993.753

CO.02105

n > 25 - n £ 30

chu kỳ

159.940

1.946.320

44.786

3.724.278

CO.02106

n > 30 - n £ 35

chu kỳ

181.060

2.286.926

50.387

4.366.374

4. Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng đo lún khác cấp 3.

- Bảng hệ số cấp địa hình:

Cấp địa hình

1

2

3

4

5

Hệ số

0.8

0.9

1.0

1.1

1.2

- Bảng hệ số cấp hạng đo lún:

Cấp hạng đo lún

III

II

I

Đặc biệt

Hệ số

1.0

1.1

1.2

1.3

- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.

Chương XIV

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG

1. Thành phần công việc:

- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU LÝ HÓA CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN

Đơn vị tính đ/1mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

CP.01101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu lý hóa của mẫu nước toàn phần.

Mẫu

28.146

243.290

136.475

612.907

Ghi chú:

- Mẫu nước ăn mòn bê tông, sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số: K = 0.7

- Mẫu nước triết, sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số: K = 0.8

- Mẫu nước vi trùng, sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số: K = 0.75

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ.

Đơn vị tính đ/1mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

CP.02101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đá.

Mẫu

40.122

437.922

56.554

891.612

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (CẮT - NÉN BẰNG PHƯƠNG PHÁP 1 TRỤC).

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu:

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.

+ Gia công mẫu.

+ Thí nghiệm

+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính đ/1mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

CP.03101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt bằng phương pháp 1 trục)

Mẫu

13.816

306.545

136.818

712.066

Ghi chú:

- Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì đơn giá NC và MTC nhân với hệ số: K = 0.55.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (BẰNG PHƯƠNG PHÁP BA TRỤC).

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu:

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.

+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.

+ Lắp vào máy để bão hòa nước.

+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1 viên.

+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD): K = 2.

+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết không thoát nước (UU): K = 0,5.

+ Thí nghiệm nén nở hông: K = 0,35.

Đơn vị tính đ/1mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng s

V. liệu

N. công

Máy

CP.03201

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu mẫu đất nguyên dạng bằng phương pháp ba trục.

Mẫu

185.550

875.844

3.191.106

5.157.526

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG.

Đơn vị tính đ/1mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CP.03301

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất không nguyên dạng.

Mẫu

11.405

369.801

68.843

751.444

Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì đơn giá Nhân côngMáy nhân với hệ số K = 0.3.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU NÉN TIÊU CHUẨN.

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.

- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).

- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.

- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ).

- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.

- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.

- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.

- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.

- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.

- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính đ/1mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CP.03401

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn.

Mẫu

17.598

394.130

126.584

863.055

Ghi chú: Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá Nhân công và Máy điều chỉnh hệ số K = 1,2.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ.

Đơn vị tính đ/1mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CP.04101

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá.

Mẫu

6.745

326.009

180.689

786.148

THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG.

Đơn vị tính đ/1mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CP.05101

Thí nghiệm cát - sỏi - vật liệu xây dựng

Mẫu

5.106

326.009

54.191

650.323

THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN.

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.

- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:

+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.

+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.

+ Ngâm bão hòa nước từ 3-7 ngày.

+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.

+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.

- Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.

- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.

- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.

- Nghiệm thu và bàn giao.

Đơn vị tính đ/1mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CP.06101

Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn

Mẫu

99.520

875.844

389.120

2.096.229

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ (LÁT MỎNG THẠCH HỌC).

Đơn vị tính đ/1mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CP.07101

Thí nghiệm xác định thành phần vật chất và cấu trúc của đá.

Mẫu

15.116

87.236

9.564

183.360

THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG.

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hóa chất phục vụ thí nghiệm.

- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.

- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter- Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng Cl.

Đơn vị tính đ/1mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

 

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CP.08101

Thí nghiệm phân tích mẫu Clo trong nguyên liệu làm xi măng.

Mẫu

34.975

145.392

158.776

467.372

THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA).

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất.

- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.

- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ).

- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.

- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.

- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.

- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.

- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính đ/1mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CP.09101

Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún Califonia)

Mẫu

32.241

1.021.818

110.019

1.992.112

Chương XV

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao.

XUYÊN TĨNH.

Đơn vị tính đ/1m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.01101

Xuyên tĩnh

m

2.182

58.390

39.482

149.383

XUYÊN ĐỘNG.

Đơn vị tính đ/1m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

 

V. liệu

N. công

Máy

Tổng số

CQ.01201

Xuyên động

m

2.873

38.926

14.727

88.801

CẮT QUAY BẰNG MÁY.

Đơn vị tính đ/1điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

 

V. liệu

N. công

Máy

Tổng số

CQ.02101

Cắt quay bằng máy

điểm

16.488

97.316

29.740

224.365

Ghi chú: Đơn giá chưa tính cho chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).

THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT).

 Đơn vị tính đ/1lần

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn:

 

 

 

 

CQ.03101

- Đất đá cấp I - III

Lần

35.093

53.524

70.113

207.969

CQ.03102

- Đất đá cấp IV - VI

Lần

16.325

87.584

105.168

286.609

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN.

Đơn vị tính đ/1điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

Nén ngang trong lỗ khoan:

 

 

 

 

 

CQ.04101

- Địa hình cấp I - III

điểm

13.921

92.450

50.601

234.988

CQ.04102

- Địa hình cấp IV - VI

điểm

17.389

184.900

101.203

458.897

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN.

1. Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần.

Đơn vị tính đ/1lần

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan:

 

 

 

 

 

CQ.05101

Hút đơn và hạ thấp mực nước một lần

Lần

48.181

1.503.532

3.438.105

6.404.828

2. Hệ số áp dụng:

- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số: K = 1.05

- Nếu hút đơn hai tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số: K = 1.1

- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số: K = 2

- Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mực nước) thì đơn giá được nhân với hệ số: K = 1.8

ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN.

1/ Điều kiện áp dụng:

- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít / phút mét.

- Độ sâu ép nước h £ 50m.

Đơn vị tính đ/1 đoạn ép

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.06101

ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Đoạn ép

86.197

1.196.987

636.150

2.922.658

2. Hệ số áp dụng: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Lượng mất nước đơn vị: q > 1 ¸ 10 lít/ phút mét, k = 1,1

- Lượng mất nước đơn vị: q > 10 lít/ phút mét, k = 1,2

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50 ¸ 100m, k = 1,05

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100m, k = 1,1

ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN.

1/ Điều kiện áp dụng:

- Lưu lượng nước tiêu thụ Q £ 1 lít / phút.

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm £ 100m.

Đơn vị tính đ/1 lần đổ

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.07101

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan

1 lần đổ

16.600

214.095

 

403.395

2/ Hệ s áp dụng:

- Nếu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì đơn giá Nhân công được nhân với hệ số: K = 1,2.

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì đơn giá Nhân công được nhân với hệ số: K = 1,5.

ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO.

1. Điều kiện áp dụng:

- Lưu lượng nước tiêu thụ Q £ 1 lít / phút.

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm £ 100m.

Đơn vị tính đ/1 lần đổ

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.08101

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

1 lần đổ

19.717

214.095

 

406.699

2. Hệ số áp dụng:

- Nếu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì đơn giá Nhân công được nhân với hệ số: K= 1,2.

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì đơn giá Nhân công được nhân với hệ số: K = 1,5.

MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN.

Đơn vị tính đ/1 lần múc

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.09101

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

1 lần múc

15.650

340.606

47.000

680.181

THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG.

A. Nội dung công việc

1. Vệ sinh hiện trường:

- Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.

- Thổi sạch, khô nền.

- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.

2. Đổ, lắp cọc mốc:

- Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.

- Rửa sạch lỗ khoan.

- Đặt cọc mốc.

- Đổ xi măng.

3. Đổ bệ bê tông:

- Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.

- Bê tông đạt mác 200.

4. Lắp ráp

- Lắp các tấm đệm, kích.

- Lắp dàn khung đồng hồ.

- Lắp tay đồng hồ, đồng hồ (22 ¸ 30 chiếc).

- Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.

- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.

5. Kiểm nghiệm dụng cụ

- Đồng hồ áp lực.

- Hệ thống làm việc của dầu.

- Kiểm tra piston.

- Kiểm tra hệ thng indicate.

6. Thí nghiệm thử

a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích, xem độ hoạt động có bình thường không. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng vv...

b. Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4 kg/cm2, 8, 12, 16, 24 kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.

- Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30 phút - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.

- Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10 phút và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16 giờ.

7. Thí nghiệm chính thức

- Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 kg/cm2 - 40 - 60 kg/cm2.

- Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng giảm tải.

- Thời gian mỗi cấp Ià: 16 x 3 = 48h.

- Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp.

48 giờ x 3 = 144 giờ.

8. Thu dọn, lật bệ

- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.

- Dùng palăng xích để kéo lật bệ.

- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.

- Thu dọn dụng cụ.

Đơn vị tính đ/bệ thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.11001

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm

Bệ TN

3.077.589

15.862.508

3.942.300

36.025.322

THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG.

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính đ/1điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.12001

Thí nghiệm CBR hiện trường.

Điểm

11.323

291.948

74.119

616.659

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn...v v).

- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT.

Đơn vị tính đ/1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.13101

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường hoặc cát đồng nhất (thí nghiệm trên mặt)

Điểm

11.002

97.316

41.617

231.140

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT.

Đơn vị tính đ/1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.13201

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối (thí nghiệm trên mặt)

Điểm

3.773

145.974

41.617

311.159

THÍ NGHIỆM MÔ ĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG.

Thành phần công việc:

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính đ/10 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.14101

Đường kính bàn nén D = 34cm.

10 điểm

296.844

121.645

369.206

925.217

CQ.14201

Đường kính bàn nén D = 76cm.

10 điểm

296.925

121.645

701.321

1.277.345

NÉN THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO.

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.

- Chống hố đào bằng ván gỗ.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.

- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

Đơn vị tính đ/1 lần

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.15001

Nén thử tải cọc bê tông sử dụng hệ thống cọc neo

Lần

1.021.670

2.676.190

159.703

6.074.750

3. Hệ số áp dụng:

- Địa hình thí nghiệm lầy lội, đơn giá Nhân công và Máy được nhân với hệ số: K = 1,05.

- Trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 ¸ 100 tấn thì:

+ Đơn giá Vật liệu nhân với hệ số: K = 1,2

+ Đơn giá Nhân công và Máy nhân với hệ số: K = 1,4

- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép D14, que hàn và máy hàn mà tính thêm chi phí khoan + neo.

NÉN THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI.

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo …).

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

Đơn vị tính đ/tấn tải trọng - lần thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

 

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

Nén thử tải cọc bê tông sử dụng dàn chất tải. Tải trọng nén:

 

 

 

 

 

CQ.16001

Từ 100 đến £ 500 tấn

T/lần

10.751

10.809

35.132

68.114

CQ.16002

£ 1000 tấn

T/lần

10.384

9.328

36.241

66.232

CQ.16003

£ 1500 tấn

T/lần

9.765

7.975

32.557

59.232

CQ.16004

£ 2000 tấn

T/lần

9.297

6.811

30.716

54.687

CỘNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT).

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính đ/cọc - lần thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.17001

Công tác thí nghiệm kiểm tra chất nước cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT).

Cọc/ lần

8.978

70.634

164.713

311.395

CỘNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM.

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính đ/mặt cắt - lần thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.18001

Công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm.

Mặt cắt/lần

2.730

83.668

107.075

267.163

THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKEN MAN.

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Xác định vị trí thí nghiệm.

- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính đ/1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

CQ.19001

Thí nghiệm đo mođul đàn hồi Belken man

Điểm

12.586

68.121

62.484

202.328

Chương XVI

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN.

THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES - 125

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (Thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES - 125 (một mạch).

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy.

+ Ra khẩu lệnh đập búa.

+ Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.

- Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

+ Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án địa vật lý và thông qua phương án.

+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

+ Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

+ Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian trên màn hiện sóng.

- Một quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.

- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.

- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.

- Độ sâu thăm dò trung bình từ 5 ¸ 10m.

THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES -125

Đơn vị tính đ/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

Khoảng cách giữa các cực thu 2 m:

 

 

 

 

 

CR.01102a

- Cấp địa hình I - II

Q.sát

11.558

145.974

23.487

300.193

CR.01103a

- Cấp địa hình III - IV

Q.sát

12.125

182.954

29.575

373.885

 

Khoảng cách giữa các cực thu 5 m:

 

 

 

 

 

CR.01102b

- Cấp địa hình I - II

Q.sát

11.558

145.974

26.443

303.326

CR.01103b

- Cấp địa hình III - IV

Q.sát

12.125

182.954

33.054

377.573

4. Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá Nhân côngMáy được nhân với hệ số sau:

Stt

Điều kiện

Hệ số

1

Khoảng cách giữa các tuyến >100m

K = 1,05

2

Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu

K = 1,2

3

Quan sát với 3 biểu đồ        ---           "           ---

K = 1,4

4

Quan sát với 5 biểu đồ        ---           "           ---

K = 1,5

5

Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động

K = 1,2

6

Độ sâu thăm dò > 10 ¸ 15m

K = 1,25

7

Thăm dò địa chấn dưới sông

K = 1,4

8

Thăm dò địa chấn trong hầm ngang

K = 2

THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 12

1. Thành phần công việc

a. Ngoại nghiệp (Thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy TRIOSX - 12 (12 mạch).

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đúng máy đánh giá chất lượng băng ghi, số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng, chuẩn bị cho tháo máy tiếp.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc 1 ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương pháp địa vật lý, thông qua phương án

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý thu thập tài liệu hiện trường nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

+ Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

+ Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục 12

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng, nổ mìn. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Một quan sát vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần các thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m với hệ thống quan sát đơn.

- Đơn giá chỉ dùng trong thời gian các tháng thuận lợi cho các công tác ngoài trời qui định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.

- Số lần bắn là 1 ¸ 3 lần.

THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 12

Đơn vị tính đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

+ Gây dao động bằng phương pháp bắn súng

Khoảng cách giữa các cực thu 5m:

 

 

 

 

 

CR.02101a

- Cấp địa hình I - II

Q.sát

31.977

217.988

78.198

509.600

CR.02102a

- Cấp địa hình III - IV

Q.sát

32.520

260.807

92.603

602.605

 

Khoảng cách giữa các cực thu 10m:

 

 

 

 

 

CR.02101b

- Cấp địa hình I - II

Q.sát

31.977

276.377

98.777

636.631

CR.02102b

- Cấp địa hình III - IV

Q.sát

32.520

360.069

125.528

816.375

 

+ Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn

Khoảng cách giữa các cực thu 5m:

 

 

 

 

 

CR.02101c

- Cấp địa hình I - II

Q.sát

37.244

217.988

78.198

515.183

CR.02102c

- Cấp địa hình III - IV

Q.sát

37.787

260.807

92.603

608.188

 

Khoảng cách giữa các cực thu 10m:

 

 

 

 

 

CR.02101d

- Cấp địa hình I - II

Q.sát

37.244

276.377

98.777

642.214

CR.02102d

- Cấp địa hình III - IV

Q.sát

37.787

360.069

125.528

821.958

4. Khi thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên: Đơn giá Nhân côngMáy được nhân với hệ số sau:

Stt

Điều kiện

Hệ số

1

Khoảng thu với 2 băng ghi

K = 1,1

2

Khoảng thu với 3 băng ghi

K = 1,2

3

Khoảng thu với 5 băng ghi

K = 1,4

4

Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động

K = 1,2

5

Số lần bắn ³ 2 lần

K = 1,2

6

Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 10m

K = 1,09

7

Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 15m

K = 1,2

THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 24

1. Nội dung công việc

a. Ngoại nghiệp (Thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy TRIOSX - 24 (24 mạch).

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đúng máy đánh giá chất lượng băng ghi, số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng, chuẩn bị cho tháo máy tiếp.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc 1 ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương pháp địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý thu thập tài liệu hiện trường nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

+ Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

+ Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục 12.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng, nổ mìn. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Một quan sát vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần các thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m với hệ thống quan sát đơn.

- Đơn giá chỉ dùng trong thời gian các tháng thuận lợi cho các công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.

- Số lần bắn là 1 ¸ 3 lần.

THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 24

Đơn vị tính đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

+ Gây dao động bằng phương pháp bắn súng:

 

 

 

 

 

CR.02201a

- Cấp địa hình I - II

Q.sát

43.857

272.485

91.922

634.944

CR.02202a

- Cấp địa hình III - IV

Q.sát

44.897

326.982

108.855

752.199

 

+ Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn:

 

 

 

 

 

CR.02201b

- Cấp địa hình I - II

Q.sát

48.895

272.485

91.922

640.284

CR.02202b

- Cấp địa hình III - IV

Q.sát

49.935

326.982

108.855

757.539

3. Khi thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên: Đơn giá Nhân côngMáy được nhân với hệ số sau:

Stt

Điều kiện

Hệ số

1

Khoảng thu với 2 băng ghi

K = 1,1

2

Khoảng thu với 3 băng ghi

K = 1,2

3

Khoảng thu với 5 băng ghi

K = 1,4

4

Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động

K = 1,2

5

Số lần bắn ³ 2 lần

K = 1,2

6

Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 10m

K = 1,2

7

Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 15m

K = 1,4

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN.

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN.

1. Thành phần công việc

a. Ngoại nghiệp (Thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.

+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.

- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.

- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng (Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 12)

- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.

- Khoảng cách giữa các tuyến £ 50m.

- Độ dài thiết bị AB £ 500m.

- Khoảng cách giữa các điểm bằng 10m.

PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

Đơn vị tính đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện:

 

 

 

 

 

CR.03101

- Cấp địa hình I - II

Q.sát

3.208

20.436

869

41.147

CR.03102

- Cấp địa hình III - IV

Q.sát

3.208

25.789

1.107

51.046

4. Khi thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên: Đơn giá Nhân côngMáy được nhân với hệ số sau:

Stt

Điều kiện

Hệ số

1

Khoảng cách giữa các tuyến > 50m ¸ 100m

K = 1,05

2

Khoảng cách giữa các tuyến > 100m ¸ 200m

K = 1,1

3

Khoảng cách giữa các tuyến > 200m

K = 1,2

4

Độ dài thiết bị > 500 ¸ 700m

K = 1,15

5

Độ dài thiết bị > 700 ¸ 1000m

K = 1,3

6

Độ dài thiết bị > 1000 m

K = 1,5

7

Phương pháp đo nạp điện đo thế

K = 0,8

8

Phương pháp đo nạp điện đo gradien

K = 1,15

9

Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 1 cánh

K = 1,2

10

Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh

K = 1,4

11

Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh

K = 1,27

12

Mặt cắt đối xứng kép

K = 1,4

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN.

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (Thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành thực hiện đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.

+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).

+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.

+ Tiến hành bù phân cực.

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.

+ Thu dọn máy, thiết bị, khi kết thúc một quá trình hoặc 1 ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập các tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo: U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.

PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

Đơn vị tính đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên:

 

 

 

 

 

CR.03201

Cấp địa hình I - II

Q.sát

978

10.705

844

21.222

CR.03202

Cấp địa hình III - IV

Q.sát

1.159

16.057

1.238

31.476

4. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên: Đơn giá Nhân côngMáy được nhân với hệ số sau:

Stt

Điều kiện

Hệ số

1

Phân cực phải bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo

K = 1,1

2

Điều kiện tiếp địa phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí

K = 1,1

3

Điều kiện tiếp địa khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí

K = 1,2

4

Điều kiện tiếp địa đặc biệt khó khăn phải đổ nước

K = 1,4

5

Nếu dùng phương pháp Gradien

K = 1,4

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG.

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (Thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.

+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.

+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng lôgarít kép.

+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập các tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max đến 1000m.

- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).

PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ SÂU ĐỐI XỨNG.

Đơn vị tính đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo độ sâu điện đối xứng:

 

 

 

 

 

CR.03301

Cấp địa hình I - II

Q.sát

18.693

328.442

11.856

624.234

CR.03302

Cấp địa hình III - IV

Q.sát

19.211

425.758

15.281

803.777

4. Khi thăm dò độ sâu diện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên: Đơn giá Nhân côngMáy được nhân với hệ số sau:

Stt

Điều kiện

Hệ số

1

Độ dài AB > 1000m

K = 1,3

2

Khoảng cách các điểm đo theo logarít từ 7-9mm

K = 1,15

3

Khoảng cách các điểm đo theo logarít từ 5-7mm

K = 1,25

4

Đo theo phương pháp 3 cực

K = 1,1

5

Đo trên sông, hồ

K = 1,4

6

Đo các khe nứt

K = 0,5

THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100.

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (Thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành thực hiện đo vẽ:

+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.

+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.

+ Chỉnh cung bù.

+ Lấy chuẩn máy.

+ Đo thành phần thẳng đứng Îz của từng địa từ.

- Lên đồ thị từ trường Îz cùng với các điểm đo tại chỗ.

- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập các tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị Îz ở những điều kiện bình thường.

THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100

Đơn vị tính đ/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá (đ)

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

Thăm dò từ bằng máy MF-2-100:

 

 

 

 

 

CR.04101

Cấp địa hình I - II

Q.sát

 

10.851

653

20.246

CR.04102

Cấp địa hình III - IV

Q.sát

 

16.057

1.011

30.006

Chương XVII

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc

- Thu thập các tài liệu liên quan tới khu vực tiến hành đo vẽ, đi quan sát tổng thể.

- Lập phương án đo vẽ.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.

- Mô tả các điểm lộ tự nhiên hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.

- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.

- Đo vẽ các điểm khe nứt.

- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.

- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi vật liệu xây dựng phù hợp với giai đoạn khảo sát.

- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.

- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.

- Chỉnh lý sơ bộ ngoài thực địa.

- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.

- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.

2. Điều kiện áp dụng.

- Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng theo phụ lục số 13.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.

- Công tác xác định động đất.

- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.

- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.

- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.

- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.

- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH.

 Đơn vị tính đ/1 km2 (ha)

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

 

Đơn giá (đ)

 

Tổng số

V. liệu

N. công

Máy

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/200.000:

 

 

 

 

CS.01101

- Cấp phức tạp I

Km2

4.660

168.377

3.653

312.227

CS.01102

- Cấp phức tạp II

Km2

5.234

190.868

3.653

353.364

CS.01103

- Cấp phức tạp III

Km2

5.234

311.224

3.653

570.246

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/100.000:

 

 

 

 

CS.02101

- Cấp phức tạp I

Km2

7.759

378.697

7.303

698.378

CS.02102

- Cấp phức tạp II

Km2

8.061

429.149

7.303

789.612

CS.02103

- Cấp phức tạp III

Km2

8.061

705.118

7.303

1.286.908

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/50.000:

 

 

 

 

CS.03101

- Cấp phức tạp I

Km2

13.110

843.102

19.709

1.554.058

CS.03102

- Cấp phức tạp II

Km2

13.110

960.419

19.709

1.765.463

CS.03103

- Cấp phức tạp III

Km2

13.110

1.574.357

19.709

2.871.779

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/25.000:

 

 

 

 

CS.04101

- Cấp phức tạp I

Km2

24.321

1.878.287

65.690

3.480.085

CS.04102

- Cấp phức tạp II

Km2

24.321

2.139.667

65.690

3.951.092

CS.04103

- Cấp phức tạp III

Km2

24.321

3.519.509

65.690

6.437.567

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000:

 

 

 

 

CS.05101

- Cấp phức tạp I

Km2

47.571

5.063.474

12

9.174.818

CS.05102

- Cấp phức tạp II

Km2

47.571

7.002.547

12

12.669.028

CS.05103

- Cấp phức tạp III

Km2

47.571

11.087.366

12

20.029.872

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000:

 

 

 

 

 

CS.06101

- Cấp phức tạp I

Km2

79.165

9.123.979

24

16.525.350

CS.06102

- Cấp phức tạp II

Km2

79.165

12.242.300

24

22.144.565

CS.06103

- Cấp phức tạp III

Km2

79.165

22.578.960

24

40.771.226

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000:

 

 

 

 

 

CS.07101

- Cấp phức tạp I

Ha

16.178

254.693

1

476.107

CS.07102

- Cấp phức tạp II

Ha

16.178

412.129

1

759.806

CS.07103

- Cấp phức tạp III

Ha

16.178

826.690

1

1.506.845

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000:

 

 

 

 

 

CS.08101

- Cấp phức tạp I

Ha

5.309

510.602

1

925.733

CS.08102

- Cấp phức tạp II

Ha

5.309

826.690

1

1.495.324

CS.08103

- Cấp phức tạp III

Ha

5.309

1.507.493

1

2.722.131

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:

 

 

 

 

 

CS.09101

- Cấp phức tạp I

Ha

13.311

984.733

1

1.788.600

CS.09102

- Cấp phức tạp II

Ha

13.311

1.604.750

1

2.905.870

CS.09103

- Cấp phức tạp III

Ha

13.311

2.917.728

1

5.271.857

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Cấp I

Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

Cấp II

Vùng đồng bằng, địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20-30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

Cấp III

Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kêng rạch, sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du, đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

Cấp IV

Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt. Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

Vùng đồi núi cao từ 50-100m, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá, địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

Vùng tây nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

Cấp V

Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

Vùng rừng núi cao trên 100m, địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

Vùng tây nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

Cấp VI

Vùng rừng núi hoang vu, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.

Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Cấp I

Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, đường khô ráo, đi lại dễ dàng.

Cấp II

Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

Cấp III

Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc £ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

Cấp IV

Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc,

Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi cao, địa hình khá phức tạp, độ dốc £ 10% nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

Cấp V

Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng được mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát, hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

Tuyến thủy chuẩn đi qua vùng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc £ 20%, đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.

Vùng tây nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.

Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng. Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN

Cấp I

Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m, đi lại dễ dàng.

Cấp II

Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

Cấp III

Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập

Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

Vùng bằng phẳng tây nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

Cấp IV

Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy, bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.

Vùng bằng phẳng tây nguyên, có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

Cấp V

Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp, núi đá vôi tai mèo lởm chởm nhiều vách đứng, hay hang động phức tạp.

Cấp VI

Vùng rừng núi cao trên 100m, cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.

Vùng biên giới, hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp,

Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

Cấp I

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ 2 bên có bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát).

Cấp II

- Sông rộng dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm < 30%.

Cấp III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm < 40%.

Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV

- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết, thác ghềnh.

Cấp V

- Sông rộng <1000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: nước chảy xiết, sóng cao.

Cấp VI

Sông rộng >1000m, sóng cao nước chảy xiết (<2m/s) - Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.

Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: nước chảy xiết, sóng cao.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

Cấp I

Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

Cấp II

Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

Vùng bằng phẳng tây nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao <1m.

Cấp III

Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30m - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

Vùng bằng phẳng tây nguyên, vùng có cây trồng thưa, xen kẽ bản làng, rừng khộp thưa thớt.

Cấp IV

Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phát nhiều.

Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 - 100m, vùng trồng cây công nghiệp cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát nhiều.

Tuyến đo qua vùng tây nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

Cấp V

Vùng núi cao 100-150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

Vùng bằng phẳng tây nguyên rừng khộp dày đặc >80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp, không được phát (cao su, cà phê ...).

Cấp VI

Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

Vùng bằng phẳng tây nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.

 

PHỤ LỤC SỐ 6

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp I

- Sông rộng < 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

Cấp II

- Sông rộng từ 101m - 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

Cấp III

- Sông rộng từ 301m - 500m, hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát. Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ: nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV

- Sông rộng từ 501m - 1000m.

- Sông có nước chảy xiết (<1,0 m/s) có thác ghềnh, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết.

Cấp V

- Vùng sông rộng trên 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: nước chảy xiết.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH

Địa hình trong công tác theo dõi độ lún của công trình cũng được chia 5 loại như sau:

- Địa hình loại I:

+ Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào; mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.

- Địa hình loại II:

+ Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.

+ Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

- Địa hình loại III:

+ Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

+ Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

- Địa hình loại IV:

+ Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào ô tô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số ngắm trong toàn tuyến.

+ Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu như: sắt, thép, xi măng; hướng ngắm và đi lại khó khăn.

- Địa hình loại V:

+ Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối cột điện và xe ô tô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.

+ Khu vực công trường đang thi công: tuy mặt bằng có thể bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy hoặc các máy gây chấn động mạnh làm việc. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO

Cấp đất đá

Đặc tính

I

Đất trồng trọt không có rễ cây. Đất dính chứa hữu cơ.

Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

Dùng xẻng hoặc cuốc đào tương đối dễ dàng.

II

Đất trồng trọt có rễ cây lớn. Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.

Cát các loại khô ẩm, lẫn dưới 10% cuội sỏi.

Trạng thái đất dẻo mềm tới cứng. Đất rời trạng thái xốp.

Dùng xẻng hoặc cuốc đào được, dùng mai xắn được.

III

Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông.

Đất tàn tích các loại.

Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.

Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

Đất rời trạng thái chặt vừa.

Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

IV

Đất dính chứa từ 30-50% dăm sạn hoặc sỏi cuội. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa gạch, đá vụn...từ 30-50%.

Đất dính có trạng thái thường nửa cứng. Đất rời trạng thái chặt.

Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa mạnh của đá.

Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, có trên 50% đá, gạch vụn.

Cuội, sỏi sạn rời rạc, lẫn cát sét. Đất dính ở trạng thái cứng.

Đất rời trạng thái rất chặt.

Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

 

PHỤ LỤC SỐ 9

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. Đất rời ở trạng thái xốp.

II

Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.

Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội

Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.

Cát từ các loại (thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy và có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.

Trạng thái đất đất dính thường dẻo cứng, dẻo mềm. Đất rời trạng thái xốp.

III

Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.

Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông. Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.

Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bồi lấp hố.

Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời trạng thái chặt vừa.

IV

Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 30-50% gạch vụn, đá vụn. Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường. Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.

Đất rời trạng thái chặt.

V

Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

Đất Laterít kết thể non (đá ong mềm).

Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, có trên 50% đá, gạch vụn.

Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của đá.

Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.

Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái. Đất dính ở trạng thái cứng.

Đất rời trạng thái rất chặt.

 

PHỤ LỤC SỐ 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

Than bùn và lớp đất trồng lẫn gốc cấy hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%).

Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

Cát chảy không áp.

Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.

Đất khổ ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

Đất á sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.

Đất thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (trên 30%).

Cát chảy không có áp lực. Cát gằn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.

Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.

Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của đá.

Đẽo gọt và rạch được bằng ngón tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxít.

Cát kết, Dunit, Ferdolit, Secpantinit... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột bết bị phong hóa vừa.

Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi cứng

Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, ôxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.

Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh, Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt axit lẫn vật liệu tup. Đá Skanơ. Dunit phong hóa nhẹ đến tươi.

Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con, đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit. Tup bị phong hóa nhẹ.

Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.

Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Diorit và Gabro hạt thô.

Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con, đầu nhọn búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gonat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

Cuội kết có thành phần là đá Macna, Đá Nai, Granit. Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôamalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.

Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

Syenit. Granit hạt thô, nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna, Đá Bazan. Các loại đá Nai - Granit, Nai Grabô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ, Các Tup silic, Barit chặt axit.

Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõi mới bị vỡ.

Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

Đá skanơ gronat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơđionit, Liparit, Đá Skanơ silic, mạnh thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt, Đá Anbitôphia hạt mịn bị sừng hóa, Đá ngọc (Ngọc bích...), Các loại quặng chứa sắt.

Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đá đặc biệt cứng

Đá Quắczit các loại.

Đá Coranhđông.

Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

 

PHỤ LỤC SỐ 11

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

- Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc.

II

- Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc, (Hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).

III

- Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV - V

- Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.

- Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

 

PHỤ LỤC SỐ 12

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHOAN THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

Cấp I

Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.

Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn có tranh, sườn dốc không quá 10 độ.

Ao hồ, mương suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

Cấp II

Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

Rừng thưa ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.

Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

Cấp III

Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

Cấp IV

Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu hiểm trở.

Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

 

PHỤ LỤC SỐ 13

BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (£ 10°).

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất.

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ ràng tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.

- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy.

- Đá macma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi.

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

- Các dạng địa hình mạo khó nhận biết.

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp.

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng.

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích.

- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

- Giao thông khó khăn.

BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

TT

Yếu tảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

Cấu to đa chất

điểm

1

2

3

2

Đa hình đa mo

điểm

1

2

3

3

Địa chất vt lý

điểm

1

2

3

4

Địa chất thủy văn

điểm

1

2

3

5

Mức độ lộ của đá gốc

điểm

1

2

3

6

Giao thông trong vùng

điểm

1

2

3

BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tổng số điểm

1

Cấp I

điểm

9

2

Cấp II

điểm

10 ¸ 14

3

Cấp III

điểm

15 ¸ 18

 

PHỤ LỤC SỐ 14

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

1

2

I

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy), á cát có cuội và đá dăm, Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.

II

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm), á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mácnơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt óc rơ.

III

á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.

Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi, Macnơ, đá vôi vỏ sò, Đá phần chắc sét, Manhêtit, Thạch cao tinh thể vụn phong hóa, Thanh đá yếu, than nâu.

Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.

IV

Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn, Alêvrôlit sét chắc xít, Các kết sét Macnơ chắc xít, Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf, Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali, Than đá có độ cứng trung bình, Than nâu cứng, Cao lanh (nguyên sinh), Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa, Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh, Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.

Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh, Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.

V

Đá cuội, dăm, Cát kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác, Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc, Dunit bị phong hóa, Kimbeclit dạng dăm sét.

VI

Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit, Cuội kết trầm tích với xi măng vôi, Các kết pha cát vôi thạch anh, Alevrôlit chặt xít, Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit- cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến, Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu, Đunit không bị phong hóa, Am I bolit, Pirôxennit tinh thể lớn, Các đá cácbonat, talo-apatit, Scacnơ can xít epi đốt, Pi rít rời, sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng, Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.

VII

Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn, Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát, Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic, Cát kết thạch anh, Đêlêmit rất chắc xít, Cát kết penpat thạch hóa, Đá vôi, Cáclinaganmatolit, Phốt pho rít tấm, Đá phiến bộ Silic hóa yếu, Anphibon manhetit Hocnublen. hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa, Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động, Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa, Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan.

Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit.

VIII

Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fotferit, dạng vỉa chắc xít, Đá phiến silic hóa, Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh, Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia, Bazan phong hóa, Diabazpocffiorit, Andohit, Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa, Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa, Prematit, Các đá tuốc malib thạch anh, Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh, sắt nâu có lỗ rỗng, Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xít (đia spe).

IX

Bazan không bị phong hóa, Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ, Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hóa, Anbitofia và keratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa, Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit-pocmatit, Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit, Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa, Sét nâu chắc xít, Thạch anh với số lượng pirit lớn, Brarit chắc xít.

X

Các trậm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa, Các đá silio, fotfat, Quắc xít hạt không đầu, Đá sừng với tán khoáng vật sunfua, Aubitofia thạch anh và kêratofia, Liparit, Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh, Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat, Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng, Sác nêu silic hóa, Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa,

XI

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa, Japitlit không bị phong hóa, Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng, Thạch anh chắc xít, Các đá cơrinđôn, Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.

XII

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn.

 

MỤC LỤC

Thuyết minh và quy định áp dụng

Bảng giá vật liệu khảo sát

Bảng tiền lương ngày công

Bảng giá ca máy

Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công

Chương 2: Công tác khoan tay

Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn

Chương 4: Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước

Chương 5: Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn

Chương 6: Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước

Chương 7: Khoan đường kính lớn

Chương 8: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

Chương 9: Công tác đo lưới khống chế mặt bằng

Chương 10: Công tác đo khống chế độ cao

Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn

Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước

Chương 13: Đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương 14: Công tác thí nghiệm trong phòng

Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời

Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý

Chương 17: Công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình

Các Phụ lục

Mục lục

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 100/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu100/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/10/2006
Ngày hiệu lực20/10/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/07/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 100/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 100/2006/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 100/2006/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu100/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Phước
                Người kýNguyễn Huy Phong
                Ngày ban hành05/10/2006
                Ngày hiệu lực20/10/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/07/2013
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 100/2006/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 100/2006/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước