Quyết định 106/2008/QĐ-UBND

Quyết định 106/2008/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành

Quyết định 106/2008/QĐ-UBND phân bổ chi ngân sách đơn vị trực thuộc tỉnh cấp dưới 2009 Bình Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản pháp luật Bình Thuận và được áp dụng kể từ ngày 07/11/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 106/2008/QĐ-UBND phân bổ chi ngân sách đơn vị trực thuộc tỉnh cấp dưới 2009 Bình Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 106/2008/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 19 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ CẤP DƯỚI NĂM 2009

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 75/2008/NQ-HĐND ngày 08/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03/12/2008 về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2009;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2009.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ năm ngân sách 2009.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
 CHỦ TỊCH




 Huỳnh Tấn Thành

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ CẤP DƯỚI NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Bình Thuận)

1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

 

Định mức chi

Khối tỉnh

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

44

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

44

Riêng huyện Phú Quý

50

2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Đơn vị tính: triệu đồng/năm

 

Định mức chi

Thành phố Phan Thiết

590

Thị xã La Gi

540

Huyện Phú Quý

390

Các huyện còn lại

490

3. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

3.1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

3.1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục đào tạo:

a) Sự nghiệp giáo dục:

Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2009 đã bao gồm phụ cấp ưu đãi theo Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; phụ cấp ưu đãi, thu hút đối với nhà giáo vùng kinh tế đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh; phụ cấp đặc biệt đối với huyện Phú Quý theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ.

- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

Huyện, thị xã, thành phố

Định mức

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Phổ thông dân tộc nội trú

Tuy Phong, Hàm Thuận Bắc

36

33

32

44

Bắc Bình, Hàm Thuận Nam

39

37

32

44

Phan Thiết

36

37

36

 

La Gi

33

34

33

 

Hàm Tân, Tánh Linh, Đức Linh

36

39

34

44

Phú Quý

47

47

50

 

Định mức phân bổ chi ngân sách của các trường phổ thông dân tộc nội trú không bao gồm học bổng và các chế độ học sinh, khoản kinh phí này sẽ được bố trí cân đối riêng.

- Đối với bậc học trung học phổ thông và Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

Đơn vị

Định mức

Trường THPT Trần Hưng Đạo

53

Trường THPT Ngô Quyền

45

Trường THPT Phan Bội Châu, Đức Linh

38

Trường THPT Đức Tân, Lý Thường Kiệt

35

Trường THPT Tuy Phong, Hòa Đa, Bắc Bình, Tánh Linh,

 

Hàm Thuận Nam, Hùng Vương, Phan Chu Trinh

32

Trường THPT Hàm Thuận Bắc, Nguyễn Thị Minh Khai,

 

Quang Trung, Nguyễn Huệ, Nguyễn Văn Trỗi, Chu Văn An

30

Trường THPT Nguyễn Văn Linh, Lương Thế Vinh, Bùi Thị Xuân,

 

Nguyễn Trường Tộ

28

Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh

44

Định mức phân bổ chi ngân sách trên chưa bao gồm kinh phí thực hiện chế độ công tác phí, coi thi, chấm thi kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học và thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các trường trung học phổ thông, nội dung chi này trong năm 2009 được bố trí cân đối chung trong sự nghiệp giáo dục của ngành do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý. Đối với định mức của Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, định mức phân bổ chi ngân sách không bao gồm học bổng và các chế độ học sinh, khoản kinh phí này sẽ được bố trí cân đối riêng.

b) Sự nghiệp đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng/học sinh/năm

Đơn vị

Định mức

1. Trường Cao đẳng Cộng đồng

 

- Hệ cao đẳng sư phạm

6,9

- Hệ trung học sư phạm

5,1

- Hệ cao đẳng, trung học khác

50% hệ sư phạm

2. Trường Nghiệp vụ thể dục thể thao

16,5

3. Trường Cao đẳng Y tế

 

+ Hệ cao đẳng

8

+ Hệ trung cấp

7,8

* Đối với các lớp trung cấp nghề:

Đơn vị tính: triệu đồng/học sinh/năm

STT

Ngành học

Định mức

1

Kế toán doanh nghiệp; thư ký;quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ

2,71

2

Điện tử công nghiệp

2,73

3

Dịch vụ nhà hàng; nghiệp vụ lễ tân;điện tử dân dụng

2,77

4

Sửa chữa ôtô

3,00

5

Điện công nghiệp

3,16

6

May công nghiệp; thiết kế thời trang

3,22

7

Tin học ứng dụng; lập trình máy tính

3,62

8

Cắt gọt kim loại

5,70

Định mức phân bổ chi ngân sách trên chưa tính các khoản chi nguyên vật liệu phục vụ lớp học, chi phí bộ máy quản lý và khấu hao tài sản.

3.1.2. Định mức chi sự nghiệp y tế:

Đơn vị tính: triệu đồng/năm

STT

Chỉ tiêu

Định mức/giường bệnh

Định mức/biên chế

1

Tuyến tỉnh

 

 

 

Hệ chữa bệnh

 

 

 

Bệnh viện tỉnh

55

 

 

Bệnh viện Bắc Bình Thuận, Nam Bình Thuận,

 

 

 

Bệnh viện Lao

48

 

 

Bệnh viện Y học cổ truyền

39

 

 

Hệ phòng bệnh

 

41

2

Tuyến huyện

 

 

 

Bệnh viện Phú Quý

56

 

 

Bệnh viện Tánh Linh

48

 

 

Bệnh viện Phan Thiết

40

 

 

Các bệnh viện tuyến huyện còn lại

47

 

 

Phòng khám khu vực thuộc Phan Thiết

38

 

 

Phòng khám khu vực thuộc các huyện còn lại

41

 

 

Trung tâm Y tế dự phòng Phú Quý

 

52

 

TTYT dự phòng Tánh Linh

 

43

 

TTYT dự phòng: Đức Linh, Phan Thiết

 

42

 

TTYT dự phòng các đơn vị tuyến huyện còn lại

 

40

 

Y tế xã

 

 

 

Các xã thuộc huyện Phú Quý

 

52

 

Các xã thuộc huyện Tuy Phong

 

42

 

Các xã thuộc huyện Tánh Linh, Đức Linh

 

40

 

Các xã thuộc huyện Hàm Thuận Nam

 

39

 

Các xã thuộc huyện Hàm Tân, Bắc Bình, thị xã

 

 

 

La Gi, thành phố Phan Thiết

 

36

 

Các xã thuộc huyện Hàm Thuận Bắc

 

34

3

Sự nghiệp dân số (Trung tâm Dân số huyện)

 

41

Định mức trên đã bao gồm kinh phí phụ cấp ưu đãi ngành theo Thông tư số 02/2006/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Liên Bộ Y tế, Nội vụ và Tài chính; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh, phụ cấp y tế thôn bản… Định mức phân bổ chi ngân sách trên không bao gồm kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi và kinh phí khám chữa bệnh người nghèo, kinh phí mua sắm trang thiết bị và sự nghiệp y tế khác.

3.2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

 

Định mức chi

- Khối tỉnh

40

- Khối huyện, thị xã, thành phố

40

4. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối xã, phường, thị trấn:

a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:

Đơn vị tính: triệu đồng/người/năm

 

Định mức chi

- Khối Đảng

26,5

- Khối đoàn thể

24

- Khối quản lý Nhà nước

24,5

- Khối sự nghiệp

21,2

b) Đối với các chức danh không chuyên trách:

Đơn vị tính: triệu đồng/người/năm

 

Định mức chi

- Khối Đảng

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm

 

Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban tổ chức Đảng, Trưởng

10

Ban Tuyên giáo và cán bộ Văn phòng Đảng ủy xã)

 

+ Không chuyên trách ở thôn, khu phố (Bí thư chi bộ thôn,khu phố)

6,5

- Khối đoàn thể

 

+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

10

+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ,

 

Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh

8

+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi

12

+ Trưởng Ban Công tác mặt trận thôn

6,5

- Khối hành chính Nhà nước

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

7,5

+ Không chuyên trách ở thôn, khu phố

 

. Trưởng thôn, khu phố

6,5

. Phó trưởng thôn, khu phố

5,5

- Các chức danh không chuyên trách khác

 

+ Phó Trưởng công an, Phó Chỉ huy trưởng quân sự

8

+ Công an viên chuyên trách

7,5

+ Công an viên thôn

5,5

c) Đối với chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn:

Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn là 112 triệu đồng/xã/năm.

 Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân sách năm 2009. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP của Chính phủ, là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào khả năng tăng thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.

Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định tại điều 4, Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 106/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu106/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/12/2008
Ngày hiệu lực29/12/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/11/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 106/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 106/2008/QĐ-UBND phân bổ chi ngân sách đơn vị trực thuộc tỉnh cấp dưới 2009 Bình Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 106/2008/QĐ-UBND phân bổ chi ngân sách đơn vị trực thuộc tỉnh cấp dưới 2009 Bình Thuận
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu106/2008/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Thuận
                Người kýHuỳnh Tấn Thành
                Ngày ban hành19/12/2008
                Ngày hiệu lực29/12/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/11/2013
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 106/2008/QĐ-UBND phân bổ chi ngân sách đơn vị trực thuộc tỉnh cấp dưới 2009 Bình Thuận

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 106/2008/QĐ-UBND phân bổ chi ngân sách đơn vị trực thuộc tỉnh cấp dưới 2009 Bình Thuận