Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên tính thuế đã được thay thế bởi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên tính thuế và được áp dụng kể từ ngày 22/04/2013.
Nội dung toàn văn Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên tính thuế
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 31 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 26/11/2006; Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 50/2010/NĐ-CP">105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3671/TTr-STC ngày 28/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Mức giá quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá tối thiểu để tính thuế Tài nguyên. Trường hợp giá bán ghi trong hoá đơn cao hơn giá tối thiểu quy định tại bảng giá này thì tính theo giá ghi trên hoá đơn. Trường hợp giá bán ghi trong hoá đơn thấp hơn giá tối thiểu quy định tại Bảng giá này thì tính theo quy định tại Bảng giá này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 29/4/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Giám đốc các doanh nghiệp và chủ hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
Loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tôi thiêu (đồng) |
I |
Khoáng sản kim loại |
|
|
1 |
Quặng sắt (1 săt = 2 quặng) |
Tân |
500.000 |
2 |
Quặng chì (1 chì = 2 quặng) |
Tân |
800.000 |
3 |
Quặng thiếc (1 thiêc = 1,5 quặng) |
Tân |
145.000.000 |
4 |
Vàng sa khoáng |
Kg |
550.000.000 |
5 |
Quặng Mangan |
|
|
5.1 |
Mangan có hàm lượng <20% |
Tân |
700.000 |
5.2 |
Mangan có hàm lượng từ 20% đên 29% |
Tân |
1.000.000 |
5.3 |
Mangan có hàm lượng từ 30% đên 34% |
Tân |
1.400.000 |
5.4 |
Mangan có hàm lượng trên 34% |
Tân |
1.600.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 |
Vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
1.1 |
Đât khai thác san lâp, xây đãp công trình |
M3 |
11.000 |
1.2 |
Đât nguyên liệu sản xuât gạch |
M3 |
12.000 |
1.3 |
Sỏi |
M3 |
80.000 |
1.4 |
Cát vàng |
M3 |
50.000 |
1.5 |
Cát đen tô da |
M3 |
40.000 |
1.6 |
Cát đen san nền hạt mịn |
M3 |
16.000 |
1.7 |
Đá hộc (KT> 15cm); đá ba (KT từ 8-15cm) các loại -trừ đá trắng |
M3 |
80.000 |
1.8 |
Đá 4x6 và 6x8 cm |
M3 |
90.000 |
1.9 |
Đá dăm 2x4 cm |
M3 |
100.000 |
1.10 |
Đá dăm 1x2; 0,5x1 cm |
M3 |
150.000 |
2 |
Vật liệu làm nguyên liệu xi măng |
|
|
2.1 |
Đá sản xuât xi măng, Klinke |
M3 |
80.000 |
2.2 |
Đá phụ gia xi măng |
M3 |
40.000 |
2.3 |
Đât phụ gia xi măng |
M3 |
12.000 |
2.4 |
Quặng săt (1 săt = 3 quặng) |
Tân |
400.000 |
3 |
Đá trăng |
|
|
3.1 |
Đá khôi (Blôc) xuât khẩu |
M3 |
20.000.000 |
3.2 |
Đá khôi (Blôc) trăng muôi dùng để chế biến hàng thủ công mỹ nghệ |
M3 |
4.000.000 |
3.3 |
Đá hộc trăng xuât khẩu dùng để xay mịn, siêu mịn (1m3= 2,7 tấn) |
M3 |
200.000 |
3.4 |
Đá hộc trăng nội dùng để xay mịn, siêu mịn (1m3= 2,7 tấn) |
M3 |
130.000 |
3.5 |
Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên |
M3 |
8.000.000 |
3.6 |
Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 0,5m2 đến dưới 1 m2 |
M3 |
6.000.000 |
3.7 |
Đá xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2 |
M3 |
1.500.000 |
4 |
Đá màu không phải đá trăng |
|
|
4.1 |
Đá khôi (Blôc) xuât khẩu |
M3 |
8.000.000 |
4.2 |
Đá khôi (Blôc) màu các loại dùng để chế biến hàng thủ công mỹ nghệ |
M3 |
2.000.000 |
4.3 |
Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên |
M3 |
6.000.000 |
4.4 |
Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 0,5m2 đến dưới 1m2 |
M3 |
5.000.000 |
4.5 |
Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,5m2 |
M3 |
2.000.000 |
4.6 |
Đá xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2 |
|
1.000.000 |
5 |
Than đá |
M3 |
900.000 |
6 |
Than bùn |
M3 |
800.000 |
III |
Đá quý |
|
|
1 |
Đá Rubi (đá đỏ) |
M3 |
Theo giá đấu thầu |
IV |
Sản phâm rừng tự nhiên |
|
|
1 |
Gỗ nhóm 1 |
M3 |
8.000.000 |
|
Riêng: |
|
|
|
+ Gỗ Đinh hương |
M3 |
16.000.000 |
|
+ Gỗ Pơ mu |
M3 |
6.000.000 |
|
+ Gỗ Trăc |
M3 |
25.000.000 |
|
+ Gỗ Mun |
M3 |
17.000.000 |
2 |
Gỗ nhóm 2 |
M3 |
5.000.000 |
|
Riêng: |
|
|
|
+ Gỗ Lim |
M3 |
8.000.000 |
|
+ Gỗ Sên, Táu mật |
M3 |
3.300.000 |
|
+ Gỗ Kiền kiền |
M3 |
5.500.000 |
|
+ Gỗ Xoay |
M3 |
4.500.000 |
3 |
Gỗ nhóm 3 |
M3 |
3.500.000 |
|
Riêng: |
|
|
|
+ Gỗ Dỗi, Chò chỉ |
M3 |
5.000.000 |
|
+ Gỗ chua khét, Săng lẻ, Dạ hương |
M3 |
3.200.000 |
|
+ Gỗ Trường mật, Cà ổi |
M3 |
3.000.000 |
4 |
Gỗ nhóm 4 |
M3 |
2.800.000 |
|
Riêng: Gỗ De, Gỗ Tía, Gỗ Vàng tâm |
M3 |
3.800.000 |
5 |
Gỗ nhóm 5 |
M3 |
2.300.000 |
6 |
Gỗ nhóm 6 |
M3 |
1.800.000 |
7 |
Gỗ nhóm 7 |
M3 |
1.400.000 |
8 |
Gỗ nhóm 8 |
M3 |
1.200.000 |
|
Riêng: Gỗ Bộp vàng |
M3 |
3.000.000 |
9 |
Gỗ Trụ mỏ |
M3 |
500.000 |
10 |
Gỗ làm giây |
M3 |
400.000 |
11 |
Củi |
Ste |
200.000 |
12 |
Mét, Vầu, Luồng |
|
|
12.1 |
Loại D<=10cm |
Cây |
10.000 |
12.2 |
Loại D>10cm |
Cây |
14.000 |
13 |
Nứa các loại |
Tân |
200.000 |
14 |
Song, Mây |
|
|
14.1 |
Song bột |
Sợi |
35.000 |
14.2 |
Song cát |
Tân |
3.500.000 |
V |
Dược liệu |
|
|
1 |
Trầm hương loại 1 |
Kg |
7.000.000 |
2 |
Trầm hương loại 2 |
Kg |
5.000.000 |
3 |
Trầm hương loại 3 |
Kg |
4.000.000 |
4 |
Quế, Hồi, Sa nhân |
Kg |
70.000 |
5 |
Bồ cốt toái, thảo quả |
Kg |
7.000 |
6 |
Rễ đăng đăng, rễ chay |
Kg |
2.000 |
VI |
Hải sản tự nhiên |
|
|
1 |
Cá biển loại 1 |
Kg |
20.000 |
2 |
Cá biển loại 2 |
Kg |
15.000 |
3 |
Cá biển loại 3 |
Kg |
10.000 |
4 |
Cá biển loại 4 |
Kg |
8.000 |
5 |
Cá biển loại 5 |
Kg |
5.000 |
6 |
Tôm |
Kg |
40.000 |
7 |
Mực |
Kg |
35.000 |
8 |
Hải sâm biển |
Kg |
20.000 |
9 |
Hải sâm biển loại đặc sản |
Kg |
35.000 |
VII |
Nước thiên nhiên |
|
|
1 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai đóng hộp. |
M3 |
500.000 |
2 |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh (trừ nước thiên nhiên quy định tại mục 1 và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện do Bộ Tài chính quy định). |
M3 |
5.000 |
2.1 |
Nước mặt |
M3 |
4.000 |
2.2 |
Nước ngâm |
M3 |
5.000 |