Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN Quy chế hoạt động thông tin tín dụng đã được thay thế bởi Quyết định 51/2007/QĐ-NHNN quy chế hoạt động thông tin tín dụng và được áp dụng kể từ ngày 01/07/2008.
Nội dung toàn văn Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN Quy chế hoạt động thông tin tín dụng
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ****** | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 1117/2004/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động thông tin tín dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2005 và thay thế Quyết định số 415/1999/QĐ-NHNN23 ngày 18/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Trưởng Văn phòng Đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT/THỐNG ĐỐC |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này điều chỉnh hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác nhằm góp phần bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng, phục vụ công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước, phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng và phát triển kinh tế xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a) Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là CIC).
b) Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là chi nhánh NHNN).
c) Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
2. Các tổ chức tín dụng (sau đây viết tắt là TCTD), chi nhánh TCTD.
3. Các tổ chức khác và cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thông tin tín dụng là thông tin liên quan đến khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, gồm: thông tin về hồ sơ pháp lý, thông tin về tài chính, dư nợ tín dụng, bảo lãnh, bảo đảm tiền vay và tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng.
2. Hoạt động thông tin tín dụng là việc thu thập, xử lý, phân tích, xếp loại, trao đổi, dịch vụ cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tín dụng.
3. Trao đổi thông tin tín dụng là việc truyền, gửi các thông tin về cảnh báo rủi ro tín dụng giữa CIC, chi nhánh NHNN và các TCTD, chi nhánh TCTD.
4. Dịch vụ thông tin tín dụng là việc cung cấp các sản phẩm thông tin tín dụng; hỗ trợ giải pháp quản trị thông tin tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng; hỗ trợ, tư vấn, chuyển giao công nghệ về phần mềm quản trị thông tin tín dụng; tư vấn, hỗ trợ tìm kiếm thông tin tín dụng.
5. Khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng:
a) Khách hàng doanh nghiệp gồm: doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện theo qui định của Bộ Luật Dân sự (trừ các TCTD).
Tổng công ty, công ty mẹ, các đơn vị thành viên trực thuộc hạch toán độc lập được xác định là một khách hàng.
b) Khách hàng tư nhân gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.
Điều 4. Các báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc
Các tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc cho CIC các thông tin sau:
1. Thông tin về hồ sơ pháp lý của khách hàng vay
a) Đối với khách hàng doanh nghiệp quy định tại mục a, khoản 5, Điều 3 được báo cáo theo mẫu K1A.
b) Đối với khách hàng tư nhân qui định tại mục b, khoản 5, Điều 3 được báo cáo theo mẫu K1B.
2. Thông tin về tài chính của khách hàng vay
Thông tin về tài chính của khách hàng vay được báo cáo theo các chỉ tiêu thông tin hiện có mà các TCTD thu thập được.
Trong trường hợp cần thiết khi CIC có yêu cầu báo cáo thì TCTD, chi nhánh TCTD phải cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin tài chính theo các báo cáo tài chính hàng năm của khách hàng vay (nội dung thông tin theo các mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp do Bộ Tài chính qui định).
3. Thông tin về dư nợ tín dụng của khách hàng báo cáo theo mẫu K3.
4. Thông tin về tài sản đảm bảo tiền vay của khách hàng báo cáo theo mẫu K4A và mẫu K4B.
5. Thông tin về bảo lãnh cho khách hàng báo cáo theo mẫu K6.
6. Thông tin về khách hàng vay có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 5% vốn tự có của TCTD được báo cáo theo mẫu K8.
7. Trong trường hợp cần thiết, khi CIC có yêu cầu thì TCTD phải báo cáo thông tin về nợ quá hạn theo mẫu K9 và thông tin về các khoản TCTD bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán theo mẫu K7.
Hệ thống các mẫu biểu báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc gồm K1A, K1B, K3, K4A, K4B, K6, K7, K8, K9 được ban hành kèm theo Quyết định này.
Trên cơ sở các mẫu biểu báo cáo này Giám đốc CIC có trách nhiệm chuyển đổi thành mẫu file báo cáo điện tử và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong hoạt động thông tin tín dụng.
Điều 5. Phương thức báo cáo
TCTD có trách nhiệm báo cáo thông tin tín dụng cho CIC dưới dạng file điện tử, những đơn vị chưa có đủ điều kiện thì báo cáo bằng văn bản.
Việc báo cáo bằng file điện tử đối với các báo cáo nói trên có giá trị như báo cáo bằng văn bản.
Chương 2:
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
Điều 6. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với CIC triển khai thực hiện hoạt động thông tin tín dụng; cung cấp các thông tin tín dụng cho CIC để xây dựng kho dữ liệu thông tin theo quy định.
2. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có quyền khai thác, sử dụng thông tin tín dụng để phục vụ nhiệm vụ quản lý Nhà nước.
3. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các tổ chức tín dụng trong việc chấp hành Quy chế này.
Điều 7. Trung tâm Thông tin tín dụng
1. Trách nhiệm:
a) Làm đầu mối hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng đối với các đối tượng qui định tại Điều 2 theo thẩm quyền.
b) Hướng dẫn việc xây dựng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, hệ thống mã số và các chuẩn chung liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng.
c) Thu nhận, xử lý thông tin tín dụng và tổ chức, xây dựng, quản lý kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia.
d) Báo cáo thông tin tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước.
e) Làm dịch vụ thông tin tín dụng (trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước) cho các tổ chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân quy định tại Điều 2.
f) Trao đổi thông tin tín dụng với các chi nhánh NHNN, TCTD, chi nhánh TCTD.
g) Hỗ trợ các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng trong việc khai thác, sử dụng thông tin.
h) Hỗ trợ đào tạo cán bộ nghiệp vụ cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng khi có yêu cầu.
i) Hàng quí, báo cáo Thống đốc NHNN về kết quả hoạt động thông tin tín dụng.
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin quy định tại Điều 4 Quy chế này.
b) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc NHNN, các TCTD trong việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng.
c) Được thu tiền dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
d) Được từ chối cung cấp thông tin tín dụng, làm dịch vụ thông tin tín dụng đối với những đối tượng không chấp hành đúng các quy định của Quy chế này.
Điều 8. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
1. Trách nhiệm
a) Bố trí tổ chức, nhân sự và các điều kiện liên quan để thực hiện nghiệp vụ thông tin tín dụng tại chi nhánh.
b) Phối hợp với CIC để đôn đốc, kiểm tra các TCTD, chi nhánh TCTD trên địa bàn thực hiện Quy chế này.
c) Trao đổi thông tin tín dụng với CIC.
2. Quyền hạn
a) Được khai thác, sử dụng thông tin tín dụng để phục vụ nhiệm vụ quản lý của NHNN trên địa bàn .
b) Được CIC hỗ trợ đào tạo cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.
c) Được tổ chức cung cấp thông tin tín dụng từ CIC cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn.
Điều 9. Tổ chức tín dụng
1. Trách nhiệm
a) Xây dựng chương trình phần mềm thông tin tín dụng, chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng tới các sở giao dịch, chi nhánh, các đơn vị trực thuộc.
b) Phải thu thập, tập hợp, kiểm soát thông tin tín dụng từ các sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị trực thuộc và báo cáo đầy đủ, trung thực, đúng thời hạn cho CIC. Nội dung và phương thức báo cáo thông tin tín dụng cho CIC theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quy chế này.
c) Nghiên cứu, ứng dụng, triển khai các nghiệp vụ quản trị rủi ro tín dụng; phải khai thác, sử dụng thông tin tín dụng nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
d) Xây dựng quy trình kỹ thuật, bảo mật, mã số khách hàng, tuân thủ các chuẩn chung liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng do CIC hướng dẫn để thực hiện thống nhất, an toàn.
e) Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực, đúng hạn của thông tin tín dụng đã báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
f) Trao đổi thông tin tín dụng với CIC.
2. Quyền hạn
a) Được quyền khai thác sử dụng thông tin tín dụng.
b) Được quyền đề nghị CIC kiểm tra về tính chính xác, kịp thời của thông tin tín dụng do CIC cung cấp.
c) Được CIC hỗ trợ về đào tạo, hướng dẫn cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.
Điều 10. Tổ chức khác và cá nhân
Tổ chức khác và cá nhân quy định tại khoản 3, Điều 2 có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin tín dụng phải gửi yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin tín dụng tới CIC, tự nguyện tham gia hoạt động thông tin tín dụng theo các quy định tại Quy chế này và được khai thác sử dụng thông tin tín dụng từ CIC.
Điều 11. Quy định về sử dụng thông tin tín dụng
Tổ chức, cá nhân được quyền khai thác sử dụng thông tin tín dụng phải tuân thủ quy định sau:
1. Sử dụng thông tin đúng mục đích phục vụ cho công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước, phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế xã hội, không được gây phương hại đến lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
2. Không sửa đổi, sử dụng thông tin tín dụng của CIC để cung cấp lại cho đơn vị, cá nhân khác.
Điều 12. Thu tiền dịch vụ thông tin tín dụng
Các tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin tín dụng phải trả tiền dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Chương 3:
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13. Khen thưởng
Hàng năm, CIC báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kết quả hoạt động thông tin tín dụng để xem xét khen thưởng đối với những tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động thông tin tín dụng.
Điều 14. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quy chế này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động Ngân hàng.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng có trách nhiệm quy định các bảng mã, các file báo cáo điện tử và hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
Điều 16. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD) ................................. BIỂU: K1A
...............................................
Số hiệu: .................................
HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
(Đối với khách hàng doanh nghiệp)
1- Tên khách hàng: .............................................. Mã khách hàng:
- Tên đối ngoại:
- Tên viết tắt:
2- Địa chỉ trụ sở chính: Mã trụ sở chính:
................Số điện thoại:....................................... Số Fax:
Địa chỉ trang Web:......................... E-mail:
3- Mã số thuế:
4- Quyết định thành lập số: ........................ Ngày cấp: ...................... Cơ quan cấp:
5- Cơ quan quản lý trực tiếp:
6- Loại hình kinh tế của khách hàng:
7- Ngành kinh tế:
8- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................. Ngày cấp:
9- Ngành nghề kinh doanh:
10- Tên, chức danh của thành viên HĐQT, sáng lập viên:
-
-
-
11-Tổng giám đốc (Giám đốc):
12-Tổng số lao động hiện có:
13-Vốn điều lệ: ...................... triệu VND hoặc ..................... USD
............................. ngày ........ tháng ....... năm.....
........... Lập biểu ............... Kiểm soát.................... Tổng Giám đốc (Giám đốc)
Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: Các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc TCTD.
- Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu hoặc khi có các thông tin thay đổi.
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD) ............................................... Số hiệu: ................................
| BIỂU: K1B
|
HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
(Đối với khách hàng tư nhân)
1- Tên khách hàng:........................ Mã khách hàng:
Ngày, tháng, năm sinh: ............................. Quốc tịch:
2- Số chứng minh thư: Ngày cấp: ...................Nơi cấp:
3- Địa chỉ:
4- Số điện thoại: ....................... Số Fax:
5- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ................Ngày cấp: ...............
6- Ngành nghề kinh doanh:
7- Họ tên vợ hoặc chồng:......................... ..... ngày ........ tháng ....... năm.....
Lập biểu ............Kiểm soát ............. Tổng Giám đốc (Giám đốc)
Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: Các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc TCTD
- Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu hoặc khi có các thông tin thay đổi.
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD) ............................................... Số hiệu:..................................
| BIỂU: K3
|
BÁO CÁO DƯ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG
(Số liệu đến ngày ........ tháng ......... năm.............)
Đơn vị tính: 1 triệu VNĐ, 1 USD
STT | Tên khách hàng | Mã khách hàng | Ký hiệu phân loại dư nợ | Số tiền | |
VNĐ | Ngoại tệ và vàng qui đổi (USD) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
........ngày.........tháng ........năm.............
Lập biểu............... Kiểm soát ................. Tổng Giám đốc (Giám đốc)
Ghi chú:
- Biểu này áp dụng chung cho cả khách hàng doanh nghiệp và tư nhân.
- Định kỳ gửi báo cáo: 3 ngày một lần.
- Cột (4) ghi ký hiệu phân loại dư nợ qui định tại cột (2) phụ lục phân loại dư nợ đính kèm.
Cột (5) và cột (6) số tiền ứng với số dư các tài khoản tại cột (4) và cột (5) tài khoản hạch toán qui định tại phụ lục phân loại dư nợ đính kèm.
PHỤ LỤC PHÂN LOẠI DƯ NỢ
(Kèm theo biểu K3 – Báo cáo dư nợ của khách hàng)
STT | Ký hiệu | Phân loại dư nợ | TK hạch toán | |
VNĐ | Ngoại tệ và vàng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
|
| DƯ NỢ CHO VAY NGẮN HẠN |
|
|
01 | 21N1 | Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ | 2111 | 2141 |
02 | 21N2 | Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi | 2112 | 2142 |
03 | 21N3 | Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi | 2113 | 2143 |
04 | 21N8 | Dư nợ khó đòi | 2118 | 2148 |
|
| DƯ NỢ CHO VAY TRUNG HẠN |
|
|
05 | 21T1 | Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ | 2121 | 2151 |
06 | 21T2 | Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi | 2122 | 2152 |
07 | 21T3 | Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi | 2123 | 2153 |
08 | 21T8 | Dư nợ khó đòi | 2128 | 2158 |
|
| DƯ NỢ CHO VAY DÀI HẠN |
|
|
09 | 21D1 | Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ | 2131 | 2151 |
10 | 21D2 | Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi | 2132 | 2152 |
11 | 21D3 | Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi | 2133 | 2153 |
12 | 21D8 | Dư nợ khó đòi | 2138 | 2158 |
|
| DƯ NỢ CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU VÀ CÁC GIẤY TỜ CÓ GIÁ |
|
|
13 | 2201 | Dư nợ trong hạn | 2211 | 2221 |
14 | 2208 | Dư nợ quá hạn | 2218 | 2228 |
|
| DƯ NỢ CHO THUÊ TÀI CHÍNH |
|
|
15 | 2301 | Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ | 2311 | 2321 |
16 | 2302 | Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi | 2312 | 2322 |
17 | 2303 | Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi | 2313 | 2323 |
18 | 2308 | Dư nợ khó đòi | 2318 | 2328 |
|
| DƯ NỢ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ THAY KHÁCH HÀNG |
|
|
19 | 2401 | Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ | 2411 | 2421 |
20 | 2402 | Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi | 2412 | 2422 |
21 | 2403 | Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi | 2413 | 2423 |
22 | 2408 | Dư nợ khó đòi | 2418 | 2428 |
|
| DƯ NỢ CHO VAY VỐN NHẬN TRỰC TIẾP TỪ CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ |
|
|
23 | 25A1 | Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ | 2511 | 2541 |
24 | 25A2 | Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi | 2512 | 2542 |
25 | 25A3 | Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi | 2513 | 2543 |
26 | 25A8 | Dư nợ khó đòi | 2518 | 2548 |
|
| DƯ NỢ CHO VAY VỐN TIẾP NHẬN CỦA CHÍNH PHỦ |
|
|
27 | 25B1 | Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ | 2521 | 2551 |
28 | 25B2 | Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi | 2522 | 2552 |
29 | 25B3 | Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi | 2523 | 2553 |
30 | 25B8 | Dư nợ khó đòi | 2528 | 2558 |
|
| DƯ NỢ CHO VAY VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC KHÁC |
|
|
31 | 25C1 | Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ | 2531 | 2561 |
32 | 25C2 | Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi | 2532 | 2562 |
33 | 25C3 | Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi | 2533 | 2563 |
34 | 25C8 | Dư nợ khó đòi | 2538 | 2568 |
|
| DƯ NỢ CHO VAY VỐN ĐẶC BIỆT |
|
|
35 | 27A1 | Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ | 2711 |
|
36 | 27A2 | Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi | 2712 |
|
37 | 27A3 | Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi | 2713 |
|
38 | 27A8 | Dư nợ khó đòi | 2718 |
|
|
| DƯ NỢ CHO VAY THANH TOÁN CÔNG NỢ |
|
|
39 | 27B1 | Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ | 2721 |
|
40 | 27B2 | Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi | 2722 |
|
41 | 27B3 | Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi | 2723 |
|
42 | 27B8 | Dư nợ khó đòi | 2728 |
|
43 | 2801 | Dư nợ chờ xử lý có tài sản xiết nợ, gán nợ | 281 |
|
44 | 2802 | Dư nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án chờ xét xử | 282 |
|
45 | 2803 | Dư nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo | 283 |
|
46 | 2804 | Dư nợ tồn đọng không có TSĐB và không còn đối tượng để thu hồi | 284 |
|
47 | 2805 | Dư nợ tồn đọng không có TSĐB nhưng con nợ đang tồn tại và hoạt động | 285 |
|
48 | 2901 | Dư nợ cho vay ngắn hạn được khoanh | 291 |
|
49 | 2902 | Dư nợ cho vay trung hạn được khoanh | 292 |
|
50 | 2903 | Dư nợ cho vay dài hạn được khoanh | 293 |
|
Ghi chú: Cột (4) và (5) là tài khoản hạch toán theo Hệ thống tài khoản kế toán kế toán của các TCTD do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004.
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)...... ........... Số hiệu: ............................... | Biểu: K4A
|
1.1. Tên khách hàng:................... Mã khách hàng:
- Địa chỉ:
- Giấy tờ liên quan số:......... cơ quan cấp: ...........ngày:
- Số điện thoại:................. Fax:
- Dùng tài sản sau làm đảm bảo cho khoản tiền vay tại hợp đồng tín dụng số: ngày.............. với giá trị hạn mức tín dụng là:
2. Loại tài sản đảm bảo tiền vay
.Quyền sử dụng .................phương tiện giao thông cơ giới
.Tài sản gắn liền với đất ................. Tài sản có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng khác
. Quyền sử dụng đất và TS gắn liền với đất............. Tài sản khác
3. Mô tả tài sản đảm bảo tiền vay:
3.1. Quyền sử dụng đất:
3.1.1. Tên chủ sở hữu quyền sử dụng đất:
3.1.2. Địa chỉ nơi có đất:....... m2)
3.1.4. Thửa đất số:................ Tờ bản đồ ............ Loại đất
3.1.5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ............ cơ quan cấp ............... ngày
3.2. Tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại tài sản (Nhà ở, công trình xây dựng, Vườn cây lâu năm, rừng cây…)
3.2.2. Mô tả tài sản (địa chỉ nơi có tài sản, diện tích, số giấy chứng nhận quyền sở hữu, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp…):
3.3. Phương tiện giao thông cơ giới
3.3.1. Tên chủ sở hữu phương tiện:
3.3.2. Tên phương tiện: .................... Nhãn hiệu:
3.3.3. Chất lượng phương tiện:............. Mới 100% ................. Đã sử dụng: %
3.3.4. Nhận dạng phương tiện (Biển kiểm soát, số khung, số máy…)
3.4. Tài sản có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng khác
3.4.1. Tên chủ sở hữu tài sản:
3.4.2. Tên tài sản:
3.4.3. Số đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng .......... cơ quan cấp ................ ngày
3.5. Tài sản khác (Mô tả rõ tên chủ sở hữu tài sản, tên tài sản, chất lượng, số lương, nhãn hiệu và chủng loại tài sản..)
4. Phương thức nhận kết quả đăng ký với CIC
Nhận trực tiếp ............ Qua đường bưu điện .................. Trên Web-CIC
...........ngày ......... tháng........năm........
Lập biểu........... Kiểm soát ............ Tổng Giám đốc (Giám đốc)
PHẦN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA CIC
Mã số đăng ký:............. Thời điểm đăng ký: …. giờ …. phút
Tên cán bộ xử lý: ..................
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD) ............................................... Số hiệu: .................................
| BIỂU K4B
|
1. Tên khách hàng: .................. Mã khách hàng:
2. Địa chỉ :
3. Giấy tờ liên quan số: ......... cơ quan cấp.................ngày:
4. Số điện thoại: ............... Fax:
5. Tên chủ sở hữu tài sản:
6. Tài sản này đã đăng ký tại CIC số:
Thời điểm đăng ký: giờ t, ngày ... năm
7. Lý do xoá đăng ký
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
8. Thời điểm tài sản đảm bảo tiền vay hết hiệu lực: ngày tháng năm
9. Phương thức nhận kết quả yêu cầu xoá đăng ký với CIC
.......... Nhận trực tiếp ............Qua đường bưu điện ............. Trên Web-CIC
..........ngày.......... .......... tháng........năm..............
Lập biểu.. Kiểm soát ............. Tổng Giám đốc (Giám đốc)
PHẦN XÁC NHẬN XOÁ ĐĂNG KÝ CỦA CIC
Mã số đăng ký: ... Thời điểm đăng ký:.. giờ ... phút
Tên cán bộ xử lý: ...
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD) ................................................... Số hiệu: .................................
| BIỂU: K7
|
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ THAY KHÁCH HÀNG KHI VI PHẠM BẢO LÃNH
(Số liệu đến ngày…….tháng………năm………)
Đơn vị tính: 1 triệu VND, 1 USD
STT | Tên khách hàng | Mã khách hàng | Dư nợ | Ngày phát sinh nợ | Lý do | |
VND | USD | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày……….tháng……..năm……...
Lập biểu | Kiểm soát | Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc TCTD
- Ngoại tệ khác quy đổi USD theo tỷ giá tính chéo tại thời điểm báo cáo
- Thời gian gửi báo cáo: khi CIC có yêu cầu.
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD) .............................................. Số hiệu: ................................. | BIỂU: K9
|
KHÁCH HÀNG CÓ NỢ QUÁ HẠN
(Số liệu đến ngày……tháng………năm………)
Đơn vị tính: 1 triệu VND, 1 USD
STT |
Tên khách hàng | Mã khách hàng | Số tiền nợ quá hạn | Ngày phát sinh nợ quá hạn | Ghi chú | |
VND | USD | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày……….tháng……..năm……...
Lập biểu | Kiểm soát | Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có
hoạt động tín dụng thuộc TCTD
- Ngoại tệ khác quy đổi USD theo tỷ giá tính chéo tại thời điểm báo cáo
- Thời gian gửi báo cáo: khi CIC có yêu cầu.
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD) ................................................ Số hiệu: ..................................
| Thời gian gửi báo cáo: Báo cáo số liệu Bảo lãnh đến cuối tháng, chậm nhất ngày 10 tháng sau.
| BIỂU: K6
|
BÁO CÁO BẢO LÃNH VAY VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
(Số liệu đến ngày tháng năm )
Đơn vị tính: 1 triệu VNĐ, 1
USD STT | Tên doanh nghiệp | Mã khách hàng | Địa chỉ trụ sở chính | Số đăng ký kinh doanh | Ngày phát sinh bảo lãnh | Ngày đến hạn bảo lãnh | Số tiền | |
VNĐ | Ngoại tệ quy đổi USD | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| I. Trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II. Ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
...........ngày...........tháng.......... năm.......
Lập biểu Kiểm soát Tổng Giám đốc (Giám đốc)
|
| |
|
|
|
|
BÁO CÁO KHÁCH HÀNG CÓ TỔNG DƯ NỢ LỚN
(Tổng dư nợ ≥ 5% vốn tự có của TCTD)
(Số liệu đến ngày tháng năm )
Đơn vị tính: 1 triệu VNé
STT | Tên khách hàng | Địa chỉ trụ sở chính | Tổng dư nợ (quy Ngoại tệ và vàng ra VNĐ) | Ngày biến động dư nợ gần nhất | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
...........ngày.......... tháng.........năm........
Lập biểu……. Kiểm soát ……………… Tổng Giám đốc (Giám đốc)
Ghi chú: Những khoản cho vay đồng tài trợ TCTD chỉ báo cáo phần mà TCTD mình tham gia, không báo cáo những khoản của TCTD khác. Cột ghi chú ghi rõ những khoản vay Chính phủ chỉ định, uỷ thác đầu tư…