Quyết định 17/2016/QĐ-UBND

Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bảng giá đất định kỳ 5 năm Quảng Trị 2015 2019 đã được thay thế bởi Quyết định 28/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất 5 năm Quảng Trị và được áp dụng kể từ ngày 01/12/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bảng giá đất định kỳ 5 năm Quảng Trị 2015 2019


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2016/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 11 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh Quảng Trị về việc thông qua Bảng giá các loại đất định kỳ 51 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Thực hiện công văn số 200/HĐND-KTNS ngày 13/4/2016 và công văn số 218/HĐND-KTNS ngày 9/5/2016 của Thường trực HĐND tỉnh Quảng Trị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (đính kèm theo các phụ lục).

Điều 2. Phạm vi áp dụng:

1. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này làm căn cứ để tính:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở ca hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phn diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tin xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đt đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyn sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định.

3. Giá đất tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn thi hành quyết định này.

Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương có liên quan xây dựng, trình UBND tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014, Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 01/7/2015, Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban ngành, đoàn thể, Chtịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Tài nguyên và M
ôi trường;
- TVTU, TT/HĐND tnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp
;
- Các PCT. UBND t
nh;
- Lưu VT
, TM, TN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)

1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Xã Đồng bằng

Xã Trung Du

Xã miền núi

1

22.300

16.900

14.200

2

18.300

13.900

11.100

3

16.900

12.900

9.700

4

11.000

12.100

5.900

5

8.000

6.000

5.000

2. Đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Xã Đồng bằng

Xã Trung Du

Xã miền núi

1

23.100

14.300

11.000

2

18.500

12.900

9.200

3

14.100

11.000

7.500

4

10.000

7.000

6.000

3. Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:

Đơn vị tính: đng/m2

Vị trí

Xã Đồng bằng

Xã Trung Du

Xã miền núi

1

6.400

6.300

5.500

2

4.800

4.500

2.900

3

4.100

3.900

2.300

4

3.400

2.400

1.800

4. Đất nuôi trồng Thủy sản:

Đơn vị tính: đng/m2

Vị trí

Xã Đồng bằng

Xã Trung Du

Xã miền núi

1

15.300

11.500

9.000

2

12.400

7.500

6.200

3

10.200

6.100

5.100

4

7.900

4.500

3.700

5

6.000

4.000

3.000

5: Đất làm muối

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Đơn giá

1

6.500

2

6.000

3

5.500

4

5.000

6. Đất ở tại Nông thôn:

6.1. Xã Đồng bng:

Đơn vị tính: đng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

300.000

215.000

105.000

2

200.000

115.000

60.000

3

100.000

45.000

40.000

4

50.000

40.000

35.000

6.2. Xã Trung du:

Đơn vị tính: đng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

150.000

96.000

60.000

2

80.000

60.000

50.000

3

50.000

48.000

35.000

4

35.000

33.000

30.000

6.3. Xã Miền núi:

Đơn vị tính: đng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

100.000

72.000

54.000

2

60.000

54.000

40.000

3

45.000

40.000

30.000

4

30.000

28.000

25.000

6.4. Các xã đồng bằng, trung du, miền núi tại các vị trí: Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã.

Đơn vị tính: đng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

840.000

400.000

108.000

2

560.000

150.000

68.000

3

210.000

80.000

50.000

4

70.000

50.000

40.000

6.5. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1 đoạn qua các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Hải Lăng, Triệu Phong:

Đơn vị tính: đng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

1.260.000

600.000

140.000

2

560.000

150.000

68.000

3

210.000

80.000

50.000

4

70.000

50.000

40.000

7. Đất ti đô th:

7.1. Áp dụng cho thành phố Đông Hà:

Đơn vị tính: Nghìn đng/m2

Loại đường ph

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1a

15.246

4.466

2.392

1.320

1b

11.803

3.556

1.729

996

1c

9.053

3.052

1.521

804

2a

8.130

2.625

1.495

768

2b

7.116

2.338

1.391

690

2c

6.096

2.044

1.300

606

2d

5.082

1.757

1.196

510

3a

4.004

1.274

871

396

3b

3.744

1.232

767

384

3c

2.808

1.078

598

348

3d

2.529

1.029

507

342

3e

2.106

973

 475

330

4a

1.897

889

449

318

4b

1.736

805

436

300

4c

1.470

679

371

288

4d

1.387

644

358

276

4e

1.144

588

345

252

4f

880

546

338

240

7.2. Áp dụng cho thị xã Quảng Trị:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1a

2.950

890

710

360

1b

2.075

635

470

250

1c

1.870

575

385

215

2a

1.740

515

300

190

2b

1.490

470

250

170

2c

1.320

410

230

145

3a

1.140

360

190

110

3b

935

300

170

95

4a

755

250

145

90

4b

565

190

110

85

4c

300

110

90

80

4d

105

60

40

35

7.3. Đất ti các thtrấn:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1b

1.890

570

480

240

1c

1.660

450

320

185

1d

1.275

300

240

125

2a

890

265

210

115

2b

800

240

170

105

2c

715

220

140

90

2d

640

200

115

80

3a

560

175

105

70

3b

485

145

90

63

3c

395

130

80

55

3d

320

110

70

50

3e

240

90

58

45

4a

165

65

48

42

4b

120

55

43

41

4c

110

45

42

40

8. Đất Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mi đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

360

180

80

Đơn giá trên áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của Khu: Thương mại đặc biệt Lao Bo, Du lịch, Công nghiệp, Kinh tế; Cụm Công nghiệp. Các vùng đất khác thuộc Khu: Thương mại, Du lịch, Công nghiệp, Kinh tế; Cụm Công nghiệp được áp dụng bng 70% giá đất tương ứng.

9. Các loại đất còn lại:

9.1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 80% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

9.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

9.3. Đất nông nghiệp khác

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 2 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng. Riêng thành phố Đông Hà: bằng 4 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.

9.4. Đất phi nông nghiệp khác:

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

9.5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.

9.6. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

9.7. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

10. Giá đất đặc thù:

10.1. Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/m2.

- Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.

- Đối với thửa đất có vị trí thấp hoặc cao hơn mặt đường như quy định tại điểm này được xác định vào thời điểm chuyn thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính.

10.2. Đất ở tại đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn trên đa bàn thành phố Đông Hà, được áp dụng như sau:

10.2.1. Vị trí đất ở của các khu vực dưới đây được áp dụng giá đất tương ng từ Vị trí 2 đến Vị trí 3, Khu vực 1 của mục 6.4. của Phụ lục 1.

- Đường Thạch Hãn: Toàn tuyến.

- Đường Bà Triệu thuộc địa phận phường 4.

- Đường có mặt cắt từ 5m trở lên:

+ Khu vực dân cư giáp đồng ruộng đến sông Thạch Hãn (phía Đông đồng ruộng đến sông Thạch Hãn) của phường Đông Lễ.

+ Khu vực đường Hoàng Diệu đoạn từ đường sắt đến giáp địa phận huyện Cam Lộ (trừ Vị trí 1, 2 các đường Hoàng Diệu, đường Hồ Quý Ly và khu tái định cư khu phố 7, phường Đông Thanh).

10.2.2. Vị trí đất ở của các khu vực dưới đây được áp dụng giá đất tương ng tvị trí 1 đến Vị trí 2 Khu vực 2 của mục 6.4 của Phụ lục 01)

- Đường Hói Sòng đoạn từ Nam đập Đại Độ đến hồ nuôi tôm Đông Giang 2.

- Đường có mặt cắt từ 5m trở lên:

+ Khu vực dân cư Phường 4 (trừ Vị trí 1 các đường đã được xếp loại theo Phụ lục 2)

+ Khu phố 5, 6, 7, 8, 9 phường Đông Giang (trừ Vị trí 1 đường Trần Hoàn).

- Đường có mặt cắt nhỏ hơn 5m:

+ Khu vực đường Hoàng Diệu đoạn từ đường sắt đến giáp địa phận huyện Cam Lộ (trừ Vị trí 1 đường Hoàng Diệu; đường Hồ Quý Ly và khu tái định cư khu phố 7, phường Đông Thanh).

+ Khu vực dân cư giáp đồng ruộng đến sông Thạch Hãn (phía Đông đồng ruộng đến sông Thạch Hãn) của phường Đông Lễ.

10.2.3. Vị trí đất ở của các khu vực dưới đây được áp dụng giá đt tương ứng từ Vị trí 1 đến Vị trí 2 Khu vực 1 của mục 6.1 của Phụ lục 01)

Đường có mặt cắt nhỏ hơn 5m:

+ Khu vực dân cư Phường 4 (trừ Vị trí 1 các đường đã được xếp loại theo phụ lục 2).

+ Khu ph5, 6, 7, 8, 9 phường Đông Giang (trừ Vị trí 1 đường Trần Hoàn).

10.2.4. Vị trí đất ở của các khu vực dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 2 đến Vị trí 3 Khu vực 1 của mục 6.1 của Phụ lục 1).

+ Khu phố Khe Lấp - Phường 3.

+ Khu phố 10 - Đông Giang.

+ Khu phố 10, 11 - Đông Thanh.

+ Khu dân cư hộ nghèo Khu phố 3 - Phường 4.

+ Khu vực khu phố Tân Vĩnh thuộc địa bàn phường Đông Lương (Từ phía Tây đường vành đai cứu hộ, cứu nạn đến địa giới hành chính phường 3.

10.3. Đất nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính bằng 1,65 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.

10.4. Áp dụng giá đất ở đô thị đặc thù cho toàn bộ khu vực dân cư nằm phía nam đường sắt (cách đường An Đôn đoạn từ cầu Thạch Hãn đến giáp thôn Thượng Phước, xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong 80,0m trlên) loại 4d (bằng giá đất ở nông thôn, thuộc khu vực III Đồng bng).

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí mặt tiền của các đường liên thôn, liên xóm, trừ các vị trí 1, 2, 3, 4 của đường An Đôn.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 1.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 2.

+ Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

11. Nguyên tắc phân vị trí đất tại thành phố, thị xã và các thị trấn:

11.1. Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tc áp dụng theo loại đường phvà vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:

a. Vị trí 1: Được xác định từ mép đường phố (liền cạnh đường phố có giá trị cao nhất) vào sâu 20 m, không xác định nhà ở quay vhướng nào;

b. Vị trí 2: Được xác định từ trên 20 đến 40m;

c. Vị trí 3: Được xác định từ trên 40m đến 60m;

d. Vị trí 4: Được xác định từ trên 60m trở đi

11.2. Trường hợp thửa đất nằm giao nhau giữa hai loại đường phố, thì:

a. Đối với thửa đt tại nơi giao nhau của 2 tuyến đường thì diện tích thuộc vị trí 1 đồng thời của 2 tuyến đường tính theo mức giá của tuyến đường xếp loại cao hơn và cộng thêm 10% theo mức giá của đường xếp loại thấp hơn.

b. Vị trí 2 được xác định như sau:

- Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá cao hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo theo vị trí 2 của đường phố đã được xếp loại cao hơn.

- Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá thấp hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo theo vị trí 1 của đường phố đã được xếp loại thấp hơn.

c. Các vị trí 3, 4 của thửa đất được áp dụng theo nguyên tắc tương tự vị trí 2.

11.3. Trường hợp thửa đất nằm ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt giao nhau với các đường phố đã được xếp loại cao hơn thì được xếp loại như sau:

a. Nếu vị trí 1 của thửa đất ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt có giá thấp hơn các vị trí 2 (hoặc 3, 4) tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn thì giá đất vị trí 1 của thửa đất được xác định bằng trung bình cộng của giá đất vị trí 2 (hoặc 3, 4) tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn và giá đất vị trí 1 của đường phố hoặc ngõ, kiệt đó.

Nếu vị trí 1 của thửa đất ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt có giá cao hơn các vị trí 2, 3, 4 tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn thì giá đất vị trí 1 của thửa đất được xác định theo giá đất vị trí trí 1 của đường phố hoặc trong ngõ, kiệt đó.

b. Vị trí 2, 3, 4 của thửa đất được xác định theo vị trí 2, 3, 4 tương ứng của đường phố hoặc trong ngõ, kiệt đó.

c. Việc áp giá đất đối với thửa trong ngõ hoặc kiệt nói trên chỉ được áp dụng với ngõ, kiệt có mặt cắt trung bình từ 3,5m trở lên.

d. Việc xác định vị trí 1 của thửa đất ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt với các vị trí 2, 3, 4 tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn, như sau: Từ ranh giới giáp với thửa đất giao nhau với đường phố được xếp loại cao hơn vào sâu đến 40 m, được xác định là vị trí 2; từ trên 40 m đến 60 m là vị trí 3; từ trên 60 m đến 80 m là vị trí 4.

đ. Trường hợp thửa đất trong các đường phố hoặc ngõ, kiệt giao nhau với đường phố đã được xếp loại và có khoảng cách đến mép đường phố đã được xếp loại trên 80m thì áp dụng giá theo vị trí của đường, ngõ, kiệt đó.

12. Nguyên tắc phân vị trí đất nông nghiệp của 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi và trong các đô thị.

12.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 4 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m.

+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.

+ Canh tác 2 vụ.

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1

- Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1

- Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

12.2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân theo 4 vị trí

- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 3 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m ktừ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m

+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1

- Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1

12.3. Đất làm muối có 4 vị trí

- Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho mưới tập trung không quá 30m;

- Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho mưới tập trung từ 30m đến 50m;

- Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho mưới tập trung từ 50m đến 80m;

- Vị trí: Các khu vực đất còn lại.

13. Nguyên tắc phân loại đường phố:

- Loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch.

- Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; có mc sinh lợi cao nht, có điều kiện kết cấu hạng tng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạng tầng kém thuận lợi hơn.

- Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương đương.

- Các tuyến đường phố đang được nhà nước đầu tư dở dang chưa hoàn thành bàn giao cho địa phương quản lý trong năm xây dựng giá đất thì không điều chỉnh nâng loại đường.

- Các tuyến đường phố được đầu tư, nâng cấp bằng nhựa, bê tông thực hiện theo phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm phải sau 03 năm đưa vào vận hành, sử dụng mới đề xuất nâng loại đường phố.

14. Nguyên tắc phân khu vực, vị trí thuộc địa giới cấp xã cho đất ; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất phi nông nghiệp khác:

- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ vừa nằm tại trung tâm xã, cụm xã (trong khoảng cách về 2 phía của quốc lộ, tỉnh lộ không quá 700m so với trụ sUBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) hoặc liền kề với khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp đã đi vào hoạt động.

- Khu vực 2: Nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5m trở lên (tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã trong khoảng cách về 2 phía của quốc lộ, tỉnh lộ không quá 700m so với trụ sở UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) hoặc khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp đã đi vào hoạt động; hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.

- Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn xã.

* Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí s1 có mức sinh lợi cao nhất, có kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp các trục đường giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên không quá 30m.

- Vị trí 2: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên từ 30m đến 50m.

- Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên từ 50m đến 80m.

- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.

15. Phân loại khu vực đất tại Khu Du lịch, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế, Cụm Công nghiệp:

- Khu vực 1: Thuộc địa bàn thành phố Đông Hà

- Khu vực 2: Gồm các huyện: Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã Miền núi); thị xã Quảng Trị và Khu thương mại đặc biệt Lao Bo.

- Khu vực 3: Gồm các huyện: Hướng Hóa (trừ Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo), Đakrông, Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.

16. Phân loại xã theo vùng:

16.1. Huyện Hướng Hóa:

Xã miền núi:

Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.

16.2. Huyện ĐaKrông:

Xã miền núi:

Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghi, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.

16.3. Huyện Cam Lộ

a. Xã min núi:

Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền

b. Các xã Trung du gồm:

- Xã Cam An: Thôn M Hòa, Thôn Xuân Khê

- Xã Cam Thủy: Thôn Tân Xuân, Thôn Thiện Chánh

- Thị trấn Cam Lộ: Khu phố Nam Hùng, thôn Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.

c. Các xã đồng bằng, gồm:

- Các xã: Cam Hiếu, Cam Thanh

- Xã Cam An: các thôn còn lại

- Xã Cam Thủy: các thôn còn lại

16.4. Huyện Gio Linh:

a. Xã miền núi:

Gồm các xã: Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái

b. Các xã Trung du gồm:

Các xã: Gio Sơn, Gio Hòa, Gio An, Gio Bình, Linh Hải, Gio Châu (phần diện tích phía Tây đường sắt), Trung Sơn (phần diện tích phía Tây đường sắt), Gio Phong (trừ phần diện tích phía Bắc kênh N2 và phần diện tích phía Đông Quốc lộ 1 A), Gio Quang (phần diện tích phía Tây đường sắt).

c. Các xã đồng bằng, gồm:

Các xã: Gio Việt, Gio Hải, Trung Giang, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Thành, Gio Mai, Gio Quang (phần diện tích còn lại), Gio Châu (phần diện tích còn lại), Gio Phong (phần diện tích còn lại), Trung Sơn (phần diện tích còn lại).

16.5. Huyện Vĩnh Linh:

a. Xã miền núi:

Các xã : Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.

b. Các xã đồng bằng, gm:

Các xã: Vĩnh Thủy, Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hòa, Vĩnh Nam, Vĩnh Long, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp, Vĩnh Trung, Vĩnh Thành, Vĩnh Hiền, Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thái.

16.6. Huyện Triệu Phong:

a. Các xã đng bằng, gm:

Các xã: Triệu Phước, Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Đại, Triệu Hòa, Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Đông, Triệu Long, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Vân

- Xã Triệu Giang: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam

- Xã Triệu Ái: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam

- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam

b. Các xã Trung du gồm:

- Xã Triệu Giang: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam

- Xã Triệu Ái: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam

- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía Tây đường Bắc Nam

16.7. Huyện Hải Lăng:

a. Các xã Trung du gồm:

Bao gồm khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ

b. Các xã đồng bằng, gm:

Các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành, Hải Tân, Hải Hòa, Hải Thiện, Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Quế, Hải Dương, Hải Ba; Các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.

16.8. Huyện đảo Cồn Cỏ:

Áp dụng giá đất nông thôn vùng miền núi.

17. Phân loại đất nông nghiệp trong đô thị:

1. Các phường tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, các thị trấn: Hồ Xá, Cửa Tùng, Gio Linh, Cửa Việt, Ái Tử, Hải Lăng giá đất như xã đồng bằng.

2. Thị trấn Cam Lộ giá đất như xã trung du.

3. Các thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo, ĐaKrông, Bến Quan giá đất như xã miền núi.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)

A. Phân loại đường phố thành phố Đông Hà

I. Đường loại 1a:

1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1):

Phải tuyến: Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến tim Cầu Vượt;

Trái tuyến: Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến đường Lê Thế Tiết

2. Hùng Vương: Đoạn từ Bưu điện Đông Hà đến Bắc đường Hải Thượng Lãn Ông

3. Quốc lộ 9: Đoạn từ cổng Công an thành phố Đông Hà đến đường Hàm Nghi

4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến Bưu điện Đông Hà

II. Đường loại 1b:

1. Quốc Lộ 9:

Phải tuyến: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Trương Hán Siêu;

Trái tuyến: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Chu Mạnh Trinh.

2. Trần Hưng Đạo:

Phải tuyến: Đoạn từ tường rào phía Đông Bưu điện Đông Hà đến đường Trần Nhật Duật

Trái tuyến: Đoạn từ đường Hùng Vương đến Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo.

3. Lê Duẩn (Quốc lộ 1):

Phải tuyến: Đoạn từ Tim Cầu Vượt đến Bắc Cầu Lập Thạch;

Trái tuyến: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến Bắc Cầu Lập Thạch.

4. Phan Châu Trinh: Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà

5. Phan Bội Châu: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà

6. Hùng Vương: Đoạn từ Nam đường Hải Thượng Lãn Ông đến Bắc cầu Đại An

7. Lê Quý Đôn: từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Hưng Đạo

III. Đường loại 1c:

1. Hùng Vương: Đoạn từ Nam cầu Đại An đến đường Lý Thường Kiệt

IV. Đường loại 2a:

1. Lê Lợi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thánh Tông

2. Huyền Trân Công Chúa: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn

3. Lê Hồng Phong: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền

4. Hàm Nghi: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Bc cống Đại An

5. Nguyn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Đặng Tất

6. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ Nam Cầu Lập Thạch đến Bắc Cầu Trung Chỉ

V. Đường loại 2b:

1. Quốc lộ 9:

Phải tuyến: Đoạn từ đường Trương Hán Siêu đến đường Trần Hưng Đạo;

Trái tuyến: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Trần Hưng Đạo.

2. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến đường Hiền Lương

3. Lê Văn Hưu: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ)

4. Nguyễn Công Tr: Cả đường (Quốc lộ 9 đến đường Tôn Thất Thuyết)

5. Nguyễn Khuyến: Cả đường

6. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ Bắc Cầu Đông Hà đến đường Phạm Ngũ Lão

7. Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Nguyễn Bnh Khiêm đến đường Hùng Vương

8. Lê Lợi: Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến đường Lý Thường Kiệt

VI. Đường loại 2c:

1. Tạ Quang Bửu: Cả đường

2. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Nguyễn Trãi

3. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hàm Nghi

4. Đặng Tất: Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ)

5. Nguyễn Bỉnh Khiêm: Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ)

6. Văn Cao: Đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư viện tỉnh

7. Lý Thường Kiệt:

Phải tuyến: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến đường Hàm Nghi;

Trái tuyến: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến đường Hàm Nghi đến hết thửa đất nhà số 171 Lý Thường Kiệt.

8. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Đường Phan Bội Châu đến Cống thoát nước

9. Hiền Lương: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng

10. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Đặng Tất

11. Tôn Thất Thuyết: Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Trần Phú

VII. Đường loại 2d:

1. Trần Hưng Đạo:

Phải tuyến: Đoạn từ đường Trần Nhật Duật đến đường Khóa Bảo;

Trái tuyến: Đoạn từ Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 9.

2. Nguyễn Du: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lý Thường Kiệt

3. Hùng Vương: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Điện Biên Phủ

4. Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Bnh Khiêm

5. Hoàng Diệu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Ngũ Lão

6. Hàm Nghi: Đoạn từ Cống Đại An đến đường Lý Thường Kiệt

7. Lý Thường Kiệt:

Phải tuyến: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Du;

Trái tuyến: Đoạn từ phía Tây thửa đất nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Du.

8. Đào Duy Từ: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi

9. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi

10. Đại Cồ Việt: Từ đường Hùng Vương đến Hà Huy Tập

11. Lê Duẩn: Đoạn từ Nam cầu Trung Chỉ đến Bắc Cầu Lai Phước

12. Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi

VIII. Đường loại 3a:

1. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Khóa Bảo đến Phù Đổng Thiên Vương

2. Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Lợi

3. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Trần Phú đến Hùng Vương và từ đường Hàm Nghi đến đường Trương Hán Siêu

4. Thái Phiên: Cả đường (từ đường Nguyễn Huđến đường Trần Phú)

5. Đặng Dung: Đoạn từ đường Lê Dun đến đường Mạc Đĩnh Chi

6. Trần Quang Khải: Từ Lương Khánh Thiện đến Trần Bình Trọng

7. Đường vào Trạm xá Công An: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu

8. Trần Phú: Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến Cầu vượt đường sắt

9. Lê Chưởng: Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn

10. Nguyễn Chí Thanh: từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt

11. Trần Phú: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo

12. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Hải đội 2

13. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước

14. Trường Chinh: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Hùng Vương

15. Hùng Vương: Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến giáp cầu Vĩnh Phước

16. Đinh Công Tráng: Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến Huyền Trân Công Chúa

17. Trần Hữu Dực: Từ đường Hùng Vương đến Hà Huy Tập

18. Trương Công Knh: Từ đường Hùng Vương đến Lê Lợi (trừ đoạn chưa thi công)

19. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Nam Cầu Sòng

20. Điện Biên Phủ: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hùng Vương

21. Nguyễn Huệ: Hùng Vương đến Lê Hữu Phước (trừ đoạn qua nhà ông Lợi và bà Xuân được tính theo mặt cắt hiện trạng)

IX. Đường loại 3b:

1. Cửa Tùng: Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi

2. Trần Đại Nghĩa: từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông

3. Trần Nhật Duật: Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà triệu

4. Phan Văn Trị: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu

5. Hải Thượng Lãn Ông: Cả đường

6. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Tôn Thất Thuyết

7. Lương Khánh Thiện: Cả đường (từ Quốc lộ 9 đến Quốc lộ 9)

8. Chu Mạnh Trinh: Từ đường Nguyễn Du đến đường Quốc lộ 9

9. Duy Tân: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hùng Vương

10. Đoàn Hữu Trưng: Từ đường Nguyễn Quang Xá đến Hà Huy Tập

11. Hà Huy Tập: Từ đường Lý Thường Kiệt đến Đại Cồ Việt

12. Hàn Mặc Tử: Từ đường Trần Quang Khải đến Trần Bình Trọng

13. Hoàng Hữu Chấp: Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt

14. Hoàng Thị Ái: Từ đường Hàn Mặc Tử đến Nguyễn Du

15. Hồ Sỹ Thản: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn C

16. Lê Đại Hành: Từ đường Hùng Vương đến Trương Hoàn

17. Lý Thái Tổ: Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực

18. Nguyễn Quang Xá: Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt

19. Nguyễn Văn Cừ: Từ đường Hùng Vương đến Thoại Ngọc Hầu

20. Thân Nhân Trung: Từ đường Hùng Vương đến Hà Huy Tập

21. Trần Nhân Tông: Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực

22. Trịnh Hoài Đức: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ

23. Trương Hoàn: Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt

X. Đường loại 3c:

1. Ông Ích Khiêm: Cđường

2. Hải Triều: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ông Ích Khiêm

3. Phan Chu Trinh: Đoạn từ Lê Quý Đôn đến Đinh Công Tráng

4. Nguyễn Thái Học: Từ đường Nguyễn Huệ đến đường phía sau Cục Hải Quan

5. Hàn Thuyên: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2

6. Ngô Sĩ Liên: đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung

7. Chế Lan Viên: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng

8. Khóa Bảo: Ngã 3 Quốc lộ 9 và Trần Hưng Đạo đến khe lược

9. Thành Cổ: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu Khe Lược

10. Lê Thế Tiết: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N22

11. Điện Biên Phủ (9D): Từ đường Hùng Vương đến phía Đông đường vào Nghĩa địa Đông Lương

12. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Nguyễn Du kéo dài.

13. Đường Thanh niên: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường về Cống Vĩnh Ninh

14. Nguyễn Trung Trực: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Hồ Khe mây

XI. Đường loại 3d:

1. Mạc Đĩnh Chi: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung

2. Huỳnh Thúc Kháng: từ Hùng Vương đến Lê Lợi

3. Bà Triệu: Đoạn từ Chợ Đông Hà đến Cầu Thanh niên

4. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu

5. Lưu Hữu Phước: Từ Thư Viện tỉnh đến đường Trần Phú

6. Trường Chinh: Hùng Vương đến hết khu liên hợp thể dục thể thao

7. Chu Văn An: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Đào Duy Anh

8. Trần Cao Vân: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hàm Nghi

9. Hoàng Diệu: Đoạn tđường Phạm Ngũ Lão đến đường sắt

10. Đặng Dung: Đoạn từ đường Mạc Đĩnh Chi đến đường Bùi Thị Xuân

XII. Đường loại 3e:

1. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi

2. Phạm Đình Hổ: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi

3. Hồ Xuân Lưu: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến Nguyễn Hàm Ninh

4. Nguyễn Hàm Ninh: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến Quốc Lộ 9

5. Bùi Dục Tài: Cả đường (từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà Triệu)

6. Nguyễn Viết Xuân: Cả đường

7. Lê Phụng Hiểu: Cả đường

8. Đặng Thai Mai: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Thái Học

9. Đoàn Khuê: Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Trần Đại Nghĩa

10. Trương Hán Siêu: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Thế Hiếu

11. Đường Hai bên Cầu Vượt: Đoạn từ đường Trần Phú đến cổng Công An thành phố

12. Nguyễn Du: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt (từ thửa đất số 28, tờ bản đồ số 28 của phường 5) đến đường Trần Bình Trọng

13. Nguyễn Đình Chiểu: Đoạn từ Trường Cao đẳng sư phạm đến Quốc lộ 9

14. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Phù Đổng Thiên Vương đến đường vào X334

15. Phạm Văn Đồng: từ Lý Thường Kiệt đến Huỳnh Thúc Kháng

16. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Hiền Lương đến đường Bùi Dục Tài

17. Đặng Thí: Từ đường Hùng Vương đến Thoại Ngọc Hầu

18. Điện Biên Ph (9D): Phía Tây đường vào Nghĩa địa Đông Lương đến giáp xã Cam Hiếu

19. Lê Hành: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức

20. Nguyễn An Ninh: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức

21. Nguyễn Công Hoan: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức

22. Nguyễn Hữu Mai: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức

23. Nguyễn Hữu Khiếu: Từ đường Lê Duẩn đến hết trạm Y tế Đông Lương

24. Nguyễn Tư Giản: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức

25. Nguyễn Tự Như: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức

26. Nguyễn Vức: Từ đường Hồ Sỹ Thản đến Thoại Ngọc Hầu

27. Phù Đổng Thiên Vương: Từ Quốc lộ 9 đến cổng phụ trường CĐSP

28. Thoại Ngọc Hầu: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ

XIII. Đường loại 4a:

1. Tôn Thất Tùng: Từ Lê Hồng Phong đến Tôn Thất Thuyết

2. Thành Cổ: Đoạn từ Cầu Khe Lược đến đường Bà Triệu

3. Bà Triệu: Đoạn từ Cầu Thanh niên đến Cầu Đường sắt

4. Lương Ngọc Quyến: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Trạm lưới điện lực

5. Võ Thị Sáu: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trương Hán Siêu

6. Trương Định: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến Nguyễn Bỉnh Khiêm

7. Trường Chinh: Đoạn từ đường Lê Lợi đến cống thoát nước Trường Phan Đình Phùng

8. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ phía Nam cống thoát nước (gần nhà ông Hàn) đến đường Bùi Dục Tài

9. Đoàn Khuê: Đoạn từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Phú

10. Đường nối đường Trường Chinh đến đường Huỳnh Thúc Kháng

11. Phạm Hồng Thái; Từ đường Lê Duẩn đến phía Tây kênh N2

12. Mai Hc Đế: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến Lê Thánh Tông nối dài

13. Quốc lộ 1 cũ: Đoạn từ đường Đoàn Bá Tha đến đường Hoàng Diệu

14. Lương Đình Của: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Nguyễn Cảnh Chân

15. Cần Vương: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường khu vực KP2

16. Lương Văn Can: Từ đường Trần Quang Khải đến Trần Bình Trọng

17. Nguyễn Cảnh Chân: Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường Chinh

18. Nguyễn Hữu Khiếu: Từ hết trạm Y tế Đông Lương đến đường Lê Lợi

19. Nguyễn Phúc Nguyên: Từ đường Hoàng Thị Ái đến Mai Hắc Đế

20. Triệu Việt Vương: Từ đường Lê Duẩn đến hết trụ sở UBND phường Đông Lương

21. Phan Huy Chú: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân.

22. Kim Đồng: Đoạn tđường Ngô Sỹ Liên đến đường Nguyễn Thượng Hiền

23. Trương Hán Siêu: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Võ Thị Sáu

24. Trương Hán Siêu: Đoạn từ Võ Thị Sáu đến đường Lê Thế Hiếu

25. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Điện Biên Phủ.

XIV. Đường loại 4b:

1. Yết Kiêu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi nối dài

2. Hiền Lương: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng

3. Đoạn đường phía trước trụ sở cũ UBND phường Đông Giang: từ đường Trần Nguyên Hãn đến hết đường

4. Nguyễn Thượng Hiền: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung

5. Phùng Hưng: Cả đường (từ đường Trần Hưng đạo đến đường Đinh Tiên Hoàng)

6. Đào Duy Anh: Đon từ đường Chu Văn An đến đường Lý Thường Kiệt

7. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2

8. Nguyễn Biểu: Đoạn tđường Lê Duẩn đến Kênh thủy lợi N2

9. Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2

10. Nguyễn Hoàng: Từ đường Lê Duẩn đến kênh Ái Tử

11. Dương Văn An: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa

12. Bến Hải: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa

13. Kiệt 69-Lê Lợi: Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa

14. Kiệt 75-Lê Lợi: Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa

15. Trần Nguyên Hãn: Quốc lộ 1 đến phía Tây đường bê tông vào nhà ông Nguyện

16. Bà Huyện Thanh Quan: Đoạn từ Đoàn Thị Điểm đến Nguyễn Biểu

17. Bùi Trung Lập: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường khu vực

18. Lê Ngọc Hân: Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường Chinh

19. Lương Thế Vinh: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Đặng Trần Côn

20. Triệu Việt Vương: Từ hết trụ sở UBND phường Đông Lương đến khu dân cư Đại Áng

21. Thanh Niên: từ cống Vĩnh Ninh đến trạm y tế phường Đông Giang

XV. Đường loại 4c:

1. Bà Triệu: Đoạn từ Cầu đường sắt đến đường Nguyễn Văn Tường

2. Cồn C: Đoạn từ đường Đặng Dung đến Kênh thủy lợi

3. Lê Trực: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu

4. Kiệt 69 Hùng Vương (Đường phía sau Trụ sở Hải Quan tỉnh): Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ

5. Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Nguyễn Gia Thiều đến Trần Hưng Đạo

6. Quốc lộ 9: Đoạn từ Đường vào X334 đến cầu Bà Hai

7. Mạc Đĩnh Chi: Từ đường Đặng Dung đến hết đường

8. Hoàng Diệu: Từ cầu đường sắt đến đường liên khu phố 8 và khu phố 10

9. Lê Văn Hưu: Đoạn từ gác chn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ) đến Ga Đông Hà

10. Nguyễn Văn Tường: Từ Quốc lộ 9 đến đường Bà Triệu

11. Thanh Tịnh: Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông

12. Đường Khóa Bảo: Đoạn từ cầu Khe Lược đến đường Bà Triệu

13. Nguyễn Hoàng: đoạn từ kênh Ái Tử đến cầu Nguyễn Hoàng

14. Phạm Hồng Thái: đoạn từ kênh N2 đến đường bê tông (phía Đông của đường giáp nhà ông Lê Văn Thế.

XVI. Đường loại 4d:

1. Lê Lai: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến Quốc lộ 9

2. Đường vào Tỉnh ủy: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước

3. Nguyễn Thượng Hiền: Đoạn từ đường Đặng Dung đến hết đường

4. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến mương thủy lợi

5. Trn Nguyên Hãn: phía Đông đường bê tông vào nhà ông Nguyện đến đập Đại Độ

6. Đoàn Bá Tha: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu

7. Nguyễn Hữu Thận: Từ đường Nguyễn Trung Trực đến Trần Bình Trọng

8. Tân Sở: Từ đường Lê Duẩn đến phía Đông đường sắt

9. Trần Đình Ân: Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến tràn Khe Mây

10. Hoàng Diệu: Từ đường liên khu phố 8 và khu phố 10 đến Cam Lộ

11. Thanh niên: Từ trạm y tế phường Đông Giang đến cầu Ông Niệm

12. Nguyễn Biểu: Từ kênh N2 đến sông Thạch Hãn

13. Hàn Thuyên: Kênh N2 đến đường Thạch Hãn

14. Nguyễn Hoàng: Từ cầu Nguyễn Hoàng đến sông Thạch Hãn

15. Phạm Hồng Thái: Từ phía Tây đường bê tông (nhà ông Lê Văn Thế) đến sông Thạch Hãn

XVII. Đường loại 4e:

1. Nguyễn Gia Thiều: Đoạn tđường Đặng Thai Mai đến đường Trần Quốc Toản

2. Bà Huyện Thanh Quan: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Đoàn Thị Điểm

3. Kim Đồng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ngô Sỹ Liên

4. Bắc Sơn: Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km6

5. Chi Lăng: Từ đường Quốc lộ 9 đến nghĩa trang nhân dân Đông Hà

6. Dinh Cát: Từ Quốc lộ 9 đến đường khu vực giáp nghĩa trang nhân dân Đông Hà

7. Đào Tấn: Từ Quốc lộ 9 đến ranh giới KP4 với Đoàn 384

8. Đặng Thái Thân: Từ Quốc lộ 9 đến Trần Quang Khải

9. Đông Kinh Nghĩa Thục: Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km6

10. Lý Nam Đế: Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km6

11. Tân Sở: phía Tây đường sắt đi Tân Vĩnh

12. Tô Ngọc Vân: Từ đường sắt đến giáp khu tái định cư Bà Triệu

13. Tuệ Tĩnh: Từ đường Lê Thánh Tông đến Trường Chinh

14. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ kênh N2 đến đường Thạch Hãn

15. Cồn Cỏ: Đoạn từ kênh N2 đến đường Thạch Hãn

16. Hồ Quý Ly: Từ đường Hoàng Diệu đến khu phố 10 Đông Thanh

XVIII. Đường loại 4f:

1. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ ranh giới phía Đông khu dân cư đường Nguyễn Thiện Thuật đến đường Thạch Hãn

2. Trn Hoàn: từ Bc cầu ván Đông Giang đến bắc đập tràn Đại Độ

XIX. Phân loại đường cho các tuyến đường còn lại như sau:

1. Các tuyến đường chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại như sau:

STT

Mt cắt

Đường nhựa

Bê tông

Đường đất

1

Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26m

3a

4a

4b

2

Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m

3b

4a

4b

3

Có mặt cắt ln hơn 13 m đến dưới 20 m

3c

4b

4c

4

Có mặt ct lớn hơn 9 m đến bằng 13 m

4a

4c

4d

5

Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến bằng 9 m

4b

4c

4e

6

Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m

4d

4e

4f

7

Có mặt cắt dưới đến bng 3 m

4c

4f

Vị trí 2-4f

* Các tuyến đường thuộc khu tái định cư khu phố 7, phường Đông Thanh và khu dân cư thuộc các khu phố 2, 3, 4 phường Đông Giang:

STT

Mt cắt

Đường nhựa

Bê tông

Đường đất

1

Bằng và lớn hơn 20m

3e

4a

4c

2

Lớn hơn 13m đến dưới 20m

4b

4c

4d

3

Lớn hơn 9m đến bằng 13m

4c

4d

4e

4

Lớn hơn 6m đến dưới 9m

4d

4e

4f

5

Lớn hơn 3m đến bng 6m

4e

4f

Vị trí 2-4f

6

Mặt cắt dưới 3m

4f

Vị trí 2-4f

Vị trí 3-4f

2. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

3. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại

 

PHỤ LỤC SỐ 3

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)

A. Phân loại đường phố

I. Đường loại 1a:

1. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Trần Quốc Ton

2. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ giáp xã Hải Phú đến nam cầu Thạch Hãn

II. Đường loại 1b:

1. Trần Hưng Đạo:

- Đoạn tđường Trần Quốc Toản đến Bắc Cống Thái Văn Ton

- Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Đoàn Thị Điểm

III. Đường loại 1c:

1. Trần Hưng Đạo:

- Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến giáp xã Triệu Thành

- Đoạn từ cống Thái Văn Ton đến đường Lê Duẩn

2. Quang Trung: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ

3. Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến giáp xã Triệu Thành

4. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn đi qua phường An Đôn (từ chân cầu Thạch Hãn đến giáp xã Triệu Thượng)

IV. Đường loại 2a:

1. Quang Trung: Đoạn từ Hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ đến đường Hai Bà Trưng

2. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thái Tổ

3. Phố Thành Công: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền

4. Phố Hữu Nghị: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền

5. Lý Thái Tổ: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền

6. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Minh Mạng đến đường Ngô Quyền

7. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo

V. Đường loại 2b

1. Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ

2. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Đình Phùng

VI. Đường loại 2c:

1. Trần Thị Tâm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ga Quảng Trị

2. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo

3. Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến đường Lý Nam Đế

4. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Hai Bà trưng đến đường Trần Hưng Đạo

VII. Đường loại 3a:

1. Trần Phú: Đoạn tđường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo

2. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền

VIII. Đường loại 3b:

1. Phan Bội Châu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Cống K7

2. Phan Chu Trinh: Cả đường

3. Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền

4. Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hàng rào phía tây Trường Dân tộc nội trú

5. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến kênh N1

6. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Lý Nam Đế đến đường Lê Duẩn

7. Lê Thế Tiết: tđường Lý Thường Kiệt đến đường Bà Triệu

8. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Bà Triệu

9. Bà Triệu: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Lý Thường Kiệt

10. Nguyễn Thị Lý: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến kênh N1

IX. Đường loại 4a:

1. Phan Thành Chung: Đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Phan Bội Châu

2. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Kênh N1 đến Quốc lộ 1

3. Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Quang Trung

4. Đường An Đôn: Đoạn từ cầu Ga Thạch Hãn đến hết ranh giới Trường Tiểu học Triệu Thượng (từ mép đường vào sâu 80m)

5. Nguyễn Thị Lý: đoạn từ kênh N1 đến cầu Ba Bến

6. Lý Nam Đế: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền

7. Lê Lợi: Đoạn tđường Lê Duẩn đến kênh N2

8. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hai Bà Trung đến đường Nguyễn Trãi.

9. Trần Phú: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi.

10. Nguyễn Trường Tộ: Đoạn từ đường Trần Bình Trọng đến đường Nguyễn Trãi.

X. Đường loại 4b:

1. Thạch Hãn: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Trần Quốc Toản

2. Ngô Thì Nhậm: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thường Kiệt

3. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp xã Hải Quy

4. Yết Kiêu: Đoạn từ đường Lý Nam Đế đến đường Đinh Tiên Hoàng

5. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Trần Hữu Dực

6. Cao Bá Quát: Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Trần Hữu Dực

7. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Trần Hữu Dực đến đường Nguyễn Đình Cương

8. Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Lê Lợi

9. Hoàng Hoa Thám: Đoạn từ đường Lê Lai đến đường Nguyễn Viết Xuân

10. Trần Hữu Dực: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Phạm Ngũ Lão

11. Nguyễn Bỉnh Khiêm: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến giáp cạnh phía Đông của thửa đất số 41, tờ bản đồ số 27 (Bản đồ Địa chính năm 2013)

12. Minh Mạng: cả đường

13. Nguyễn Hoàng: Đoạn từ gác chắn đường sắt đến kênh Nam Thạch Hãn

14. Hồ Xuân Hương: Cả đường

15. Nguyễn Đình Cương: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến tường rào xí nghiệp may Lao Bảo.

16. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường

17. Đào Duy Từ: Cả đường

18. Nguyễn Đình Chiểu: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi

19. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền

20. Nguyễn Hữu Thận: Cả đường

21. Lê Lai: Cả đường

22. Nguyễn Du: Cả đường

XI. Đường loại 4d:

Gồm toàn bộ khu vực dân cư nằm phía Nam đường sắt (cách đường An Đôn đoạn từ cầu Thạch Hãn đến giáp thôn Thượng Phước, xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong 80m trở lên).

XII. Các đường còn lại

1. Các đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt có đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Có mặt cắt từ 20 m trở lên thì xếp loại 4a

- Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 20 m thì xếp loại 4b

- Có mặt cắt từ 8 m đến nhỏ hơn 13 m thì xếp loại 4c

- Có mặt cắt từ 6 m đến nhỏ hơn 8 m thì xếp vào vị trí 2 của đường loại 4b

- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 6 m thì xếp vào vị trí 2 đường loại 4c

2. Các đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt chưa có đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Có mặt cắt từ 20 m trở lên thì xếp loại 4b

- Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 20 m thì xếp loại 4c

- Có mặt cắt từ 8 m đến nhỏ hơn 13 m thì xếp vào vị trí 2 của đường loại 4b

- Có mặt cắt từ 6 m đến nhỏ hơn 8 m thì xếp vào vị trí 2 của đường loại 4c

- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 6 m thì xếp vào vị trí 3 đường loại 4c

3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm c phn trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

4. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.

XIII. Đối với đa bàn xã Hải Lê:

1. Khu vực thuộc đồng bằng

+ Khu vực 2: Các vị trí còn lại của thôn Như Lệ

+ Khu vực 3: Các vị trí còn lại của thôn Tích Tường và Thôn Tân M, Phước Môn, Thôn Tân Lệ.

B. Phân vị trí đất ở tại xã Hải L:

- Thuộc khu vực II đồng bằng: Gồm toàn bộ các vị trí còn lại của thôn Như Lệ (Trừ đường Nguyễn Hoàng, tính từ mép đường vào sâu 80,0m).

+ Vị trí 1: Mặt tiền đường Phú Lệ từ cầu kênh thủy li N01 (cây sanh) đến đường Nguyễn Hoàng.

+ Vị trí 2: Mặt tiền đường Phú Lệ từ cu kênh chính Nam Thạch Hãn đến giáp cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh).

+ Vị trí 3: Mặt tiền các đường xóm có chiều rộng từ 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 đường Nguyễn Hoàng vào không quá 02 chủ sử dụng đất.

+ Vị trí 4: các khu vực còn lại khu vực thôn Như Lệ.

- Thuộc khu vực III đồng bằng: Gồm Thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ (Khu vực vùng Bắc kênh Nam Thạch Hãn). Trừ đường Nguyễn Hoàng, tính từ mép đường vào sâu 80,0m.

+ Vị trí 1: Không có.

+ Vị trí 2: Mặt tiền đường đội 1 Tích Tường từ nhà Ông Nguyễn Tuần đến nhà Ông Nguyễn Hữu Chót, mặt tiền đường cơn Bùi từ giáp đường Nguyễn Hoàng đến giáp cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 2), mặt tiền đường cơn Quao từ giáp đường Nguyễn Hoàng đến cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 3), mặt tiền đường N02 từ giáp đường Nguyễn Hoàng đến giáp cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 5), chiều sâu không quá 40 mét.

+ Vị trí 3: Sát vị trí 2 nhưng cách vị trí 2 vào không quá 40 mét.

+ Vị trí 4: Các khu vực còn lại.

- Thuộc khu vực II trung du: Bao gồm: Toàn bộ thôn Phước Môn, Tân Lệ và vùng Nam kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ.

+ Vị trí 1: Từ giáp đường Phú Lệ đến cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (Nguyễn Hoàng ni dài)

+ Vị trí 2: Mặt tiền đường Phú Lệ thôn Phước Môn, đường Phước Môn lên Tân Mỹ (đến ngang nhà quản lý đầu mối Nam Thạch Hãn). Sát vị trí 1 nhưng từ vị trí 1 vào không quá 40 mét, mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 vào không quá 2 chủ sử dụng đất của thôn Tân Mỹ.

+ Vị trí 3: Mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên, mặt tiền kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, Phước Môn, Tân Lệ, Tân M, mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên còn lại của thôn Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ.

+ Vị trí 4: Các khu vực còn lại thôn Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ và vùng nam kênh chính Nam Thạch Hãn thôn Tích Tường.

C. Phân vị trí đối với đất nông nghiệp:

1. Phường An Đôn:

Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn phường thuộc vị trí 1, xã đồng bng.

2. Xã Hải Lệ:

Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn xã, thuộc xã đồng bằng. Cụ thể:

- Đất trồng cây hàng năm:

+ Vị trí 1: Đất 2 lúa

+ Vị trí 2: Đất 1 lúa

- Đất trồng cây hàng năm khác:

+ Vị trí 2: được áp dụng đối với đất bin, bãi thuộc thôn Tích Tường, Như Lệ, Tân Mỹ (vùng bắc kênh chính Nam Thạch Hãn).

+ Vị trí 3: được áp dụng đối với vùng đất thôn Phước Môn, Tân Lệ và vùng nam kênh chính Nam Thạch Hãn thôn Tích Tường, thôn Như Lệ, thôn Tân Mỹ.

- Đất trồng cây lâu năm: Vị trí 3: được áp dụng đối với toàn bộ đất trồng cây lâu năm.

- Đất nuôi trồng thủy sản: Vị trí 3: được áp dụng đối với toàn bộ đất nuôi trồng thủy sản.

- Đất rừng trồng sản xuất:

+ Vị trí 1: Cắt từ hồ trấm Nam Thạch Hãn qua đập chính Phước Môn cắt qua đường lên K4 (phía đông) bao gồm toàn bộ đất rừng sản xuất của hộ gia đình, cá nhân.

+ Vị trí 2: Phía đông khe trái xã Hải Lệ bao gồm: Toàn bộ đất của Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Triệu Hải.

+ Vị trí 3: Phía Tây khe trái xã Hải Lệ bao gồm toàn bộ đất của BQL rừng phòng hộ đầu nguồn sông Thạch Hãn.

3. Đối với các phường: phường 1, phường 2, phường 3.

- Đất nông nghiệp: Toàn bộ các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp của phường 1, phường 2, phường 3 được áp dụng khu vực đồng bng.

- Riêng đất trồng cây hàng năm được phân vị trí 1.

- Các loại đất nông nghiệp còn lại được phân vị trí 2.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)

A. Phân loại đường phố thị trấn Hồ Xá

I. Đường loại 1b

1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường đến ngã ba rẽ vào cơ quan Mặt trận huyện.

II. Đường loại 1c

1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ ngã ba rvào cơ quan Mặt trận huyện đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.

2. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ ngã tư rvào Lâm trường đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá (mốc địa giới hành chính 3 xã: thị trấn Hồ Xá, Vĩnh Tú, Vĩnh Long).

3. Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh): Đoạn từ ngã ba giáp Quốc lộ 1 (cũ) đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.

III. Đường loại 1d

1. Hùng Vương: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Bệnh viện Vĩnh Linh.

2. Chu Văn An: đoạn từ Quốc lộ 1 đến Trường THPT Vĩnh Linh.

IV. Đường loại 2a

1. Đoạn từ nhà ông Tĩnh bán VLXD (thửa đất số 190, tờ bản đồ số 20) đến hết nhà bà Hoa (thửa đất số 229, tờ bản đồ số 20).

2. Trần Phú: Đoạn giáp đường Lý Thường Kiệt đến giáp đường Quang Trung.

V. Đường loại 2b

1. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Trụ sở Công an huyện đến giáp đường Trần Phú (sân vận động huyện).

2. Trần Hưng Đạo: Đoạn giáp đường Hùng Vương (Nhà văn hóa thiếu nhi) đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng.

3. Nguyễn Du: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Lý Thường Kiệt.

4. Quang Trung: Đoạn từ Cây xăng thương mại (thửa đất số 81, tờ bản đồ số 30) đến giáp ranh giới xã Vĩnh Nam.

5. Huyền Trân Công Chúa: Đoạn từ đường Hùng Vương (UBND huyện Vĩnh Linh) đến giáp đường Lê Hồng Phong.

VI. Đường loại 2c

1. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến giáp đường Lý Thánh Tông (đường vào khóm Vĩnh Bắc).

2. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba nhà bà Én (thửa đất số 185, tờ bản đồ số 7).

3. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã 3 giáp đường Trần Phú.

4. Nguyễn Văn Cừ: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Nguyễn Văn Linh tại ngã tư nhà ông Kiếm (thửa đất số 274, tờ bản đsố 12).

VII. Đường loại 3a

1. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ cổng Bệnh viện Vĩnh Linh (thửa đất số 133, tờ bản đồ số 11) đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ.

VIII. Đường loại 3b

1. Hồng Phong: Đoạn từ Quốc lộ 1 nhà ông Hòa (thửa đất số 305, tờ bản đồ số 22) đến giáp đường Nguyễn Văn Linh.

2. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Quang Trung.

3. Huyền Trân Công Chúa: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến giáp Trạm bảo vệ thực vật (thửa đất số 52, tờ bản đồ số 30).

IX. Đường loại 3c

1. Lê Hữu Trác: Đoạn từ đường Nguyn Văn Linh đến giáp điểm cuối đường Lê Hồng Phong (thửa đất số 201, tờ bản đồ số 12).

2. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ ngã 3 đường Lý Thường Kiệt (thửa đất số 164, tờ bản đồ số 7) đến giáp ranh giới xã Vĩnh Tú.

3. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ ngã tư đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Lê Hồng Phong.

4. Lê Hồng Phong: Đoạn từ ngã tư nhà thầy Hùng đường Nguyễn Văn Linh (thửa đất số 75, tờ bản đồ số 18) đến đường Lê Hữu Trác.

5. Nguyễn Lương Bng: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba nhà ông Hùng và nhà bà Loan (thửa đất số 70, tờ bản đồ số 37).

6. Cao Bá Quát: Đoạn tQuốc lộ 1 đến đường Nguyn Lương Bằng.

7. Nguyễn Thị Minh Khai: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Trần Phú.

8. Trần Phú: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Nguyễn Thị Minh Khai.

X. Đường loại 3d

1. Nguyễn Thị Minh Khai: Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp ranh giới xã Vĩnh Nam.

2. Phan Huy Chú: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba đường vào xây dựng cũ (thửa đất số 239, tờ bn đồ số 40).

3. Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp ranh giới xã Vĩnh Hòa.

XI. Đường loại 3e

1. Thánh Tông: Đoạn từ Quốc lộ 1 đi khóm Vĩnh Bắc đến đường Đinh Tiên Hoàng.

2. Phạm Văn Đồng: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Trãi.

3. Tôn Đức Thng: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Trãi.

4. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết đường.

5. Võ Thị Sáu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Văn Thụ.

6. Đoạn đường: Từ đường Lê Hồng Phong đến giáp đường Tôn Đức Thắng.

7. Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Quang Trung.

8. Đường Lê Hữu Trác: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến hết địa giới thị trấn Hồ Xá.

9. Đường Nguyễn Trãi: Cả đường

10. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Hùng Vương (bệnh viện Vĩnh Linh; thửa đất số 69, tờ bản đ s 11)

XII. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt

1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 25 m trở lên: xếp loại đường 3c;

- Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m: xếp loại đường 3d;

- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 3e;

- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;

- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;

- Các đoạn đường có mặt ct dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 25 m trở lên: xếp loại đường 3d;

- Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m: xếp loại đường 3e;

- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 4a;

- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;

- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện (bao gồm cả phn trải nhựa, hoặc bê tông và lđường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt ct của điểm đu đường, điểm cui đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

B. Phân loại đường phố thị trấn Bến Quan

I. Đường loại 3d

1. Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ quán Huyền Ý đến cầu Bến Quan.

II. Đường loại 3e

1. Đoạn đường: Từ cầu Hạnh Phúc đến hết chợ Bến Quan.

III. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt

1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 3e;

- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15m: xếp loại đường 4a;

- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;

- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 4a;

- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15m: xếp loại đường 4b;

- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;

- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

C. Phân loại các tuyến đường phố thị trấn Cửa Tùng

I. Đường loại 2d

1. Đường 574 (đường 70): đoạn từ ranh giới xã Vĩnh Tân đến ngã 3 Cửa Tùng (nhà ông Lê Ngọc Vinh).

2. Đoạn từ ngã 3 Cửa Tùng đến đường 574 (nhà nghỉ Nguyễn Hoàng).

3. Đường 572 (đường Cạp Lài): đoạn từ nhà nghỉ Biển Xanh 3 đến cầu Đúc.

4. Đường du lịch bãi tắm Cửa Tùng: đoạn từ nhà nghỉ Cục Thuế đến giáp đường 574.

5. Đoạn đường t ngã 3 Cửa Tùng đến cầu Cửa Tùng.

II. Đường loại 3c

1. Đường vào cảng cá: đoạn tà giáp cầu Cửa Tùng (nhà ông Lê Văn Sinh) đến cảng cá.

2. Đường du lịch mới: đoạn từ đối diện Đồn Biên phòng 204 đến giáp đường 574 (trạm đèn bin).

III. Đường loại 3d

1. Đường 4 Thạch: đoàn từ tỉnh lộ 572 (Hội trường khu phố Thạch Nam) đến đường Du lịch.

2. Đường từ tỉnh lộ 572 (thửa đất số 25, tờ bản đồ số 4) đến ngã 3 An Đức 3 đi Quang Hải (nhà ông Chiến; thửa đất số 13, tờ bản đồ số 5)

IV. Đường loại 3e

1. Đường du lịch: đoạn từ ngã 3 cầu Đúc đến giáp ranh giới xã Vĩnh Thạch.

2. Đường 572 (đường Cạp Lài): đoạn từ cầu Đúc đến giáp ranh giới xã Vĩnh Thạch.

3. Đường từ thôn An Đức 3 đến thôn Quang Hi: đoạn giáp đường 574 (đường 70) đến đường 572 (đường Cạp Lài).

V. Các đoạn đường còn lại

1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 3e;

- Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 4a;

- Mặt cắt từ 06 m đến dưới 08 m: xếp loại đường 4b;

- Mặt cắt từ 03 m đến dưới 06 m: xếp loại đường 4c;

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 4a;

- Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 4b;

- Mặt cắt từ 06 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;

- Mặt cắt từ 03 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phn trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

D. Phân loại khu vực, vị trí đất ở nông thôn và đất nông nghiệp

1. Đất ở tại nông thôn:

1.1. Đất ở nông thôn tại xã Vĩnh Long có mt tiền tiếp giáp với Quốc l1A đoạn từ ranh giới TT HXá đến kho gỗ Ông Sơn áp dụng đường 1c, tương ứng với đất nội thị thuộc thị trn HXá cùng cung đường.

1.2. Khu vực 1:

- Áp dụng đơn giá tại mục 6.5, phụ lục 01:

Quốc lộ 1 đi qua huyện Vĩnh Linh đoạn từ ngã ba đường Lý Thánh Tông (phía Tây giáp kho gông Sơn) đến hết ranh giới hành chính tỉnh Quảng Trị - Quảng Bình.

1.3. Khu vực 2:

- Áp dụng đơn giá tại mục 6.1 phụ lục 01:

+ Đường ĐT 574 (ĐT 70): Đoạn từ ngã ba Hiền Lương đến UBND xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã ba nhà ông Công và bà Thương).

+ Đường ĐT 572 (đường Cạp Lài): Đoạn từ ranh giới thị trấn Hồ Xá đến Cổng chào phía Nam xã Vĩnh Thạch.

+ Đường ĐT 571 (ĐT 7): Đoạn từ ngã ba Sa Lung đến giáp ranh giới thị trấn Bến Quan.

+ Đường ĐT 573b (đường Lâm - Thủy): Đoạn từ ngã ba cầu Châu Thị đến hết đường rải nhựa xã Vĩnh Lâm - Vĩnh Thủy.

+ Đường ĐT 573a (Đường Lâm - Sơn): Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường ĐT 573b đến giáp Bắc sông Bến Hải (xã Vĩnh Sơn).

+ Đoạn từ cầu Nam Bộ đến giáp cầu Phúc Lâm (xã Vĩnh Long).

- Áp dụng đơn giá tại mục 6.4 phụ lục 01: Đường ĐT 574 (ĐT 70): Đoạn từ UBND xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã ba nhà ông Công và bà Thương) đến giáp ranh giới thị trấn Cửa Tùng.

- Áp dụng đơn giá tại mục 6.5 phụ lục 01:

Quốc lộ 1 (cũ): đoạn từ ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp cầu Hiền Lương.

Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh): Đoạn từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp ranh giới huyện Gio Linh.

1.4. Khu vực 3:

- Áp dụng đơn giá tại mục 6.1 phụ lục 01:

+ Đường Vĩnh Tú - Vĩnh Thái: Đoạn đường nhựa từ ranh giới thị trấn Hồ Xá qua xã Vĩnh Tú về đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).

+ Đoạn từ cổng chào Trường Kỳ (giáp Quốc lộ 1) về đến ngã ba rẽ về Vĩnh Thái;

+ Đường WB: Đoạn từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá và xã Vĩnh Hòa về giáp đường bưu điện chợ Do đi thôn Cát.

+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 1): Đoạn từ tiếp giáp đường ĐT574 đến giáp đường ĐT 572 (đường Cạp Lài).

+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 2): Đoạn từ đường ĐT 572 (quán ông Trực xã Vĩnh Hòa đến giáp đường Tuyến 1 (Rú Lịnh).

+ Đường Nam - Trung - Thái: Đoạn đường rải nhựa từ cổng chào thôn Nam Cường xã Vĩnh Nam qua xã Vĩnh Trung đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).

+ Đoạn đường rải nhựa từ ngã ba đường ĐT 574 đi UBND xã Vĩnh Giang đến giáp địa phận thị trấn Cửa Tùng.

+ Đoạn từ đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện Chợ Do) đến ngã tư (bảng tin) thôn Cát, xã Vĩnh Tân.

+ Đoạn từ giáp đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện Chợ Do) đến hết đường ri nhựa về xã Vĩnh Giang (nghĩa địa làng Xuân Tùng).

+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt trên 8m.

- Áp dụng đơn giá tại mục 6.4 phụ lục 01: Đoạn đường rải nhựa từ ranh giới thị trấn Bến Quan đến UBND xã Vĩnh Hà (Phía Đông đường giáp nhà Ông Phú).

- Ngoài các vị trí theo các cung đường trên, các thửa đất còn lại của các xã đồng bằng, miền núi tiếp giáp với các cung đường còn lại được tính như sau:

+ Thửa đất tiếp giáp với các cung đường có mặt cắt trên 5m - 8m xếp vị trí 2.

+ Thửa đất tiếp giáp với các cung đường có mặt cắt trên 3m - 5m xếp vị trí 3.

+ Các thửa đất còn lại xếp vị trí 4.

2. Đất nông nghiệp tại thị trấn và các xã đồng bằng, miền núi:

2.1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nông nghiệp khác:

+ Vị trí 1: Đất tại các thị trấn và xã đồng bằng.

+ Vị trí 2: Đất tại các xã miền núi.

2.2. Đất trồng cây lâu năm:

+ Vị trí 1: Đất trồng cây lâu năm trong cùng với thửa đất ở; Đất trồng cây lâu năm có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 1 đi qua các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.

+ Vị trí 3: Các khu vực còn lại.

2.3. Đất rng sản xuất: Vị trí 2: Toàn huyện.

2.4. Đất nuôi trồng thủy sản: Vị trí 1: Toàn huyện.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)

A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Gio Linh:

I. Đường loại 1b:

Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ đường Chế Lan Viên đến đường Trần Đình Ân II.

II. Đường loại 1c:

1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ đường Chế Lan Viên đến đường Dốc Miếu.

2. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Từ đường Trần Đình Ân đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.

3. Lê Duẩn (đường gom Quốc lộ 1): Đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến đường Phạm Văn Đồng.

V. Đường loại 2d:

Đường 2/4: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp

IV. Đường loại 3a:

1. Đường phía Nam chợ Cầu: cả đường.

2. Đường phía Bc chợ Cầu: cả đường.

3. Chi Lăng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến ranh giới giữa Thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.

V. Đường loại 3b:

1. Kim Đồng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thường Kiệt.

2. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường 2/4 đến đường Kim Đồng.

3. Đường 2/4: Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến cầu Bến Sanh

VI. Đường loại 3c:

Đường 2/4: Đoạn từ cầu Bến Sanh đến đường Lương Thế Vinh.

VII. Đường loại 3e:

1. Võ Nguyên Giáp: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Kim Đồng.

2. Bùi Trung Lập: Cả đường.

3. Lý Nam Đế: Cả đường

VIII. Đường loại 4a:

1. Võ Nguyên Giáp: Từ đường Kim Đồng đến đường Dốc Miếu.

2. Chế Lan Viên: Cả đường.

3. Phạm Văn Đồng: Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp.

4. Lý Thường Kiệt: đoạn từ Kim Đồng đến Chế Lan Viên

5. Trần Đình Ân: từ đường Lê Dun đến đường Võ Nguyên Giáp.

6. Nguyễn Văn Linh: Cả đường

7. Trương Công Knh: Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp.

8. Đường Dốc Miếu: Cả đường.

9. Nguyễn Chí Thanh: Từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Bội Châu

IX. Đường loại 4b:

1. Phan Bội Châu: Cđường

2. Văn Cao: Cả đường.

3. Phạm Văn Đồng: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bùi Trung Lập

4. Kim Đồng: từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bùi Trung Lập

5. Lê Thế Hiếu: Từ đường 2/4 đến Giếng nước (Công ty cấp thoát nước)

6. Đoạn đường: Từ đường Lê Duẩn đến hết thị trấn Gio Linh theo hướng vào đường sắt Hà Trung.

7. Trần Đình Ân: Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Duy Tân

8. Đoạn đường: Từ đường 2/4 đến trụ sở Công an huyện (mới)

9. Đoạn đường: Từ đường Lê Duẩn vào đường sắt Hà Thượng.

10. Chu Văn An: Cả đường

11. Duy Tân: Cđường

12. Hà Huy Tập: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thường Kiệt

13. Hiền Lương: Cả đường

14. Huỳnh Thúc Kháng: Cả đường

15. Lương Thế Vinh: Cả đường

16. Phan Đình Phùng: Cả đường

X. Đường loại 4c:

1. Lương Văn Can: Cả đường

2. Lê Thế Hiếu: Từ Giếng nước (Cty cấp thoát nước) đến hết đường

3. Nguyễn Công Trứ: Cả đường

4. Trần Cao Vân: Cả đường

5. Trần Hoài: Cả đường

6. Võ Thị Sáu: Cả đường

XI. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:

1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3c

- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 3e

- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4a

- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b

- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3e

- Mặt ct từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 4a

- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4c

- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường 4b

- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c

- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp vị trí 2 đường 4c

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

B. Phân loại các tuyến đường thị trấn Cửa Việt:

I. Đường loại 3b:

1. Quốc lộ 9; đường qua cầu Cửa Việt

II. Các tuyến đường chưa có tên, chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại như sau:

STT

Mt cắt

Đường nha

Bê tông

Đường đất

1

Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26m

3b

3c

4b

2

Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m

3c

3d

3

Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m

3d

3e

4

Có mặt cắt từ 8 m đến bằng 13 m

3e

4a

5

Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến dưới 8 m

4a

4b

4c

6

Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m

4b

4c

Vị trí 2-3e

7

mặt cắt dưới đến bằng 3 m

Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại

2. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phn trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng)được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

3. Nhng đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại

C. Quy định khu vực đất ở nông thôn:

1. Xã Gio Sơn:

- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Mình;

- Khu vực 1 (Bảng 6.2): Đường 74: đoạn từ ngã tư giao nhau giữa Đường 74 và Đường 76 về phía Đông đến đường dây 500 KV và về phía Tây 300 m;

- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Các đoạn còn lại của Đường 74; Đường 76: đoạn từ tim Đường 74 giao nhau với Đường 76 về phía Bắc và phía Nam 150 m;

- Khu vực 3 (Bảng 6.2): các đoạn còn lại của Đường 76.

2. Xã Linh Hi:

- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh.

- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 74.

- Khu vực 3 (Bng 6.2): Đường 73; Đường 76.

3. Xã Gio Quang:

- Khu vực 2 (Bảng 6.5): đường Quốc lộ 1;

- Khu vực 3 (Bng 6.4): đường Quốc lộ 9;

- Khu vực 1 (Bảng 6.1): Đường 73 Đông đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Bàu đinh;

- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường 73 Đông đoạn còn lại;

- Khu vực 3: Đường 73 Tây: Phía đông đường sắt xã đồng bằng (Bảng 6.1); Phía Tây đường sắt xã trung du (Bng 6.2).

4. Xã Gio Việt:

- Khu vực 2 (Bảng 6.4): đường Xuyên Á;

- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 đông;

- Khu vực 3 (Bng 6.1): Đường vào cụm công nghiệp đông Gio Linh; Đường về bến cá: từ ngã tư giao nhau đường xuyên Á với đường 75 đông đến hết thôn

5. Xã Gio Hải:

- Khu vực 2 (Bảng 6.1): đường cơ động ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt;

- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường thị trấn Cửa Việt đi Gio Hải - Trung Giang; Đường Gio Thành đi Gio Hải.

6. Xã Trung Hải:

- Khu vực 2 (Bảng 6.5): đường Quốc lộ 1;

- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 76 Đông;

- Khu vực 3 (Bảng 6.1): đường Cao Xá - Thủy Khê.

7. Xã Linh Thượng:

- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh.

8. Xã Gio Hòa:

- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 74 đoạn từ Chùa Trí Hòa về phía Đông đến hết vườn nhà ông Nguyễn Thi;

- Khu vực 3 (Bng 6.2): đoạn còn lại của Đường 74.

9. Xã Vĩnh Trường:

- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;

- Khu vực 1 (Bảng 6.3): đường vào Nghĩa trang Liệt sỹ Trường Sơn: Đoạn từ đường Hồ Chí Minh vào đến cổng Nghĩa Trang;

- Khu vực 2 (Bảng 6.3): Quốc lộ 15 cũ (đường đi qua UBND xã);

- Khu vực 3 (Bảng 6.3): Đường T100.

10. Xã Hải Thái:

- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;

- Khu vực 3 (Bng 6.3); Đường 73; Tuyến đường liên thôn: Đoạn từ nhà ông Phạm Công Diên (đường Hồ Chí Minh) thôn Trung An đi theo hướng tây đến hết vườn nhà ông Lê Viết Thái (thôn Trung An); Đoạn đường từ cổng cũ trường cấp 3 Cồn Tiên đi theo hướng đông đến Ngân hàng Nam Đông.

11. Xã Gio Thành:

- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 đông đoạn từ Nghĩa trang đến Trạm bơm điện Nhĩ Hạ;

- Khu vực 3 (Bảng 6.1):

+ Các đoạn còn lại của Đường 75 Đông;

+ Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang;

+ Đường Gio Thành - Gio Hải;

+ Đường Mai Xá - Phước Thị.

12. Xã Gio An:

- Khu vực 1 (Bảng 6.2):

+ Đường 75: đoạn từ Trường cấp 2 đến đường dây 500 KV;

+ Đường 76: đoạn từ điểm giao nhau với Đường 75 về phía Nam 200 m và về phía Bc đến đường liên thôn An Hướng - An Nha - Gia Bình;

- Khu vực 2 (Bảng 6.2):

+ Các đoạn còn lại Đường 75;

+ Các đoạn còn lại Đường 76;

- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;

- Khu vực 3 (Bảng 6.2): đoạn đường liên thôn. Từ điểm giao nhau với đường 76 về hướng đông đến trường cấp 2 cũ và về phía Tây đến cầu;

13. Xã Gio Bình:

- Khu vực 1 (Bng 6.2): Đường 76 Tây, đoạn từ đất vườn nhà ông Lê Văn Thú (thôn Tiến Kim) đến hết đất vườn nhà ông Võ Như Tráng (thôn Xuân Mai;

- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 75 Tây; Các đoạn còn lại của Đường 76 Tây;

- Khu vực 3 (Bảng 6.2): đường liên xã: từ Đường 75 Tây đi đến trung tâm UBND xã Gio Bình giao nhau với Đường 76.

14. Xã Trung Sơn:

- Khu vực 2 (Bảng 6.5):

Quốc lộ 1 (cũ);

Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh).

- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 76 Tây đoạn từ Quốc lộ 1 đến khu tập thể giáo viên; Đường liên xã Trung Sơn đi Gio Bình: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tàu.

- Khu vực 3:

+ Đường 76 Tây đoạn còn lại:

Phía đông đường sắt (xã đồng bằng Bảng 6.1).

Phía tây đường sắt (xã trung du Bảng 6.2).

+ Đường T100 (xã trung du Bảng 6.2);

+ Đường liên xã Trung Sơn đi Gio Bình: đoạn còn lại (xã trung du Bng 6.2);

+ Đường liên thôn Kinh Môn - An Xá: từ cng chào thôn Kinh Môn đến đường tàu thuộc thôn An Xá (xã trung du Bảng 6.2).

15. Xã Gio Châu:

- Khu vực 1 (Bảng 6.5): đường Quốc lộ 1, đoạn từ ranh giới giữa xã Gio Châu với thị trấn Gio Linh đến đất vườn nhà hộ ông Hoàng Văn Chiến thôn Hà Thanh.

- Khu vực 2 (Bảng 6.5): đường quốc lộ 1A đoạn còn lại.

- Khu vực 1:

+ Đường 74:

Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tàu bắc nam (xã đồng bng Bảng 6.1)

Đoạn từ đường tàu đến cống Đường 74 (xã trung du Bảng 6.2)

+ Đường vào trung tâm Khu Công nghiệp Quán Ngang (xã đồng bằng Bảng 6.1).

- Khu vực 2: (Bảng 6.2)

+ Đường 74: đoạn còn lại;

+ Đường 75: đoạn từ ranh giới từ xã Gio Châu với thị trấn Gio Linh đến Đập Tràn;

- Khu vực 3 (Bảng 6.2): đoạn còn lại của Đường 75.

16. Xã Trung Giang:

- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường cơ động ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt; Đường 76 Đông.

- Khu vực 3 (Bảng 6.1): đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang.

17. Xã Gio Mỹ:

- Khu vực 1 (Bảng 6.1): Đường 75 Đông đoạn từ ranh giới thị trấn Gio Linh đến cầu Bến Ngự.

- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 Đông (đoạn còn lại).

- Khu vực 3 (Bng 6.1): Đường Cao Xá - Thủy Khê; Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang; Đường Lại An - Nhỉ Thượng.

18. Xã Gio Mai:

- Khu vực 2 (Bảng 6.4): đường Xuyên Á đoạn từ cầu Tây (thôn Mai Xá) đến Cu Bàu Miếu (thôn Mai Xá)

- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Xuyên Á (đoạn còn lại).

- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường 75 Đông; Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang; Đường 73 Đông đoạn qua địa bàn xã Gio Mai.

19. Xã Gio Phong:

- Khu vực 1 (Bảng 6.5): Quốc lộ 1 (cũ) đoạn từ ranh giới thị trấn Gio Linh đến kênh N2;

- Khu vực 2 (Bảng 6.5):

Quốc lộ 1 (cũ) đoạn còn lại;

Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh)

- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đoạn đường từ Quốc lộ 1A đến hết đất Trường cấp 2 xã Gio Phong; Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến hết đất của trường Nguyễn Du.

- Khu vực 3 (Bảng 6.1): đoạn đường từ Trường Nguyn Du đến đường số 2

D. Phân vị trí đất nông nghiệp:

1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn toàn huyện:

- Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 500m.

- Vị trí 2: Các khu vực còn lại.

2. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất trên địa bàn toàn huyện:

- Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 1500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 1500m.

- Vị trí 2: Các khu vực còn lại.

 

PHỤ LỤC SỐ 6

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)

A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Khe Sanh.

I. Đường loại 2a:

1. Lê Duẩn: Đoạn từ Tượng đài đến giáp đường Lê Lợi và hết nhà ông Cường

+ Phải tuyến: từ thửa đất số 12, tờ bản đồ số 14 đến giáp thửa đất số 18, tờ bản đồ số 20.

+ Trái tuyến: từ thửa đất s22, tờ bản đồ số 14 đến hết thửa đất số 49, tờ bản đồ số 20.

II. Đường loại 2d:

1. Hùng Vương: Đoạn từ nhà ông Thìn đến giáp đường Lê Lợi

- Phải tuyến: từ thửa đất số 269, tờ bản đồ số 35 đến giáp đường Lê Lợi.

- Trái tuyến: từ thửa đất số 62, tờ bản đồ số 35 đến giáp đường Lê Lợi.

2. Lê Duẩn: Đoạn từ đường Lê Lợi và hết nhà ông Cường đến giáp cầu Khe Sanh

- Phải tuyến: từ thửa đất số 60, tờ bản đồ số 20 đến giáp cầu Khe Sanh.

- Trái tuyến: từ thửa đất số 20, tờ bản đồ số 20 đến đến giáp cầu Khe Sanh.

3. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Ngô S Liên

4. Ngô Sỹ Liên: Đoạn tđường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 123, tờ bản đồ số 22.

5. Lê Lợi: Từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Duẩn

6. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi

III. Đường loại 3a:

1. Lê Duẩn: Đoạn từ cầu Khe Sanh đến hết giáp xã Tân Liên

2. HChí Minh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến ngã ba đường Phan Đình Phùng.

3. Chu Văn An: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Nguyễn Khuyến

IV. Đường loại 3b:

1. Hàm Nghi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi

2. Đường 9/7: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Lê Duẩn

3. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi

4. Phan Chu Trinh: Từ đường Hùng Vương đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng

5. Đinh Tiên Hoàng: Từ đường Lê Duẩn đến giao đường Phan Chu Trinh

6. Trường Chinh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Hoàn

7. Phạm Hùng: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Hàm Nghi

8. Hồ Chí Minh: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến hết Km 1

9. Trần Hu Thận: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi

10. Đinh Công Tráng: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi

11. Chế Lan Viên: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi

12. Võ Thị Sáu: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi

V. Đường loại 3c:

1. Phạm Hùng: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Hàm Nghi

2. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên đến giáp đường Hà Huy Tập

3. Ngô S Liên:

- Phải tuyến: từ thửa đất số 186, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 219, tờ bản đồ số 22.

- Trái tuyến: từ thửa đất số 136, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 204, tờ bản đồ số 22.

4. Lê Quang Đạo: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết Công ty Cao su Khe Sanh

5. Trương Định: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Phan Đình Phùng

6. Trần Hữu Dực: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến hết nhà ông Tấn

- Phải tuyến: từ thửa đất số 182, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 55, tờ bản đồ số 24.

- Trái tuyến: từ thửa đất số 269, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 41, tờ bản đồ số 22.

7. Hồ Chí Minh: Đoạn từ Km số 2 đến giáp xã Hướng Tân

VI. Đường loại 3d:

1. Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà bà Cương

- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 66, tờ bản đồ số 16.

- Trái tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 62, tờ bản đồ số 16

2. Trần Hoàn: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết Xí nghiệp cấp thoát nước Khe Sanh

3. Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà ông Đỉnh

- Phải tuyến: từ đường Bùi Dục Tài đến hết thửa đất số 483, tờ bản đồ số 18.

- Trái tuyến: từ đường Bùi Dục Tài đến hết thửa đất số 484, tờ bản đồ số 18.

4. Nguyễn Khuyến: Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến hết nhà ông Tuấn

- Phải tuyến: từ đường Phan Chu Trinh đến hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 32.

- Trái tuyến: từ đường Phan Chu Trinh đến hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 32.

5. Hà Huy Tập: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà bà Thơi

- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 27, tờ bản đồ số 22.

- Trái tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 139, tờ bản đồ số 14.

6. Đào Duy Từ: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Phan Chu Trinh

7. Hùng Vương: Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết cầu đi khối 7

- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 281, tờ bản đồ số 21.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 67, tờ bản đồ số 21.

8. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường HCM

9. Nguyễn Đình Chiểu: Từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Dục Tài

VII. Đường loại 3e:

1. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết cu đi lò gạch cũ

- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 391, tờ bản đồ số 18.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 404, tờ bản đồ số 21.

2. Ngô Sỹ Liên: Đoạn từ nhà bà Hiệp đến hết nhà ông Bút

- Phải tuyến: từ thửa đất số 220, tờ bản đồ số 22 đến hết thửa đất số 47, tờ bản đồ số 24.

- Trái tuyến: từ thửa đất số 221, tờ bản đồ số 22 đến hết thửa đất số 36, tờ bản đồ số 24.

3. Đinh Tiên Hoàng: đoạn giao đường Phan Chu Trinh đến giáp cầu đi Pa Nho

VIII. Đường loại 4a:

1. Võ Thị Sáu: Đoạn từ Đường Lê Lợi đến giáp hồ Tân Độ

- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 282, tờ bản đồ số 13.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 293, tờ bản đồ số 13.

2. Văn Cao: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Tính

- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 248, tờ bản đồ số 18.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 249, tờ bản đồ số 18.

3.Thánh Tông: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Thạc

- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 246, tờ bản đồ số 18.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 291, tờ bản đồ số 18.

4. Trần Hữu Thận: Đoạn từ Đường Lê Lợi đến giáp hồ Tân Độ

- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 07, tờ bản đồ số 21.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 30, tờ bản đồ số 21.

5. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp nhà bà Tâm

- Phải tuyến: từ thửa đất số 04, tờ bản đồ số 23 đến hết thửa đất số 11, tờ bản đồ số 23.

- Trái tuyến: từ thửa đất số 121, tờ bản đồ số 23 đến hết thửa đất số 05, tờ bản đồ số 23.

6. Lê Hành: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp nhà ông Giang

- Phải tuyến: từ thửa đất số 251, tờ bản đồ số 21 đến hết thửa đất số 16, tờ bản đồ số 24.

- Trái tuyến: từ thửa đất số 252, tờ bản đồ số 21 đến hết thửa đất số 13, tờ bản đồ số 24.

7. Đặng Thai Mai: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Hữu Dực

8. Nguyễn Hữu Thọ: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp đường Bùi Dục Tài

9. Đinh Công Tráng: Đoạn từ Đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Ái

- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 301, tờ bản đồ số 13.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 330, tờ bản đồ số 13.

10. Nguyễn Thị Định: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Xứ

- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 43, tờ bản đồ số 21.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 47, tờ bản đồ số 21.

11. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà bà Lai

- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 42, tờ bản đồ số 21.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 49, tờ bản đồ số 21.

12. Chế Lan Viên: Đoạn từ Đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi

13. Trương Định: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến giáp Hồ Tân Độ

- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 226, tờ bản đồ số 13.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 242, tờ bản đồ số 13.

14. Phan Chu Trinh: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến hết nhà ông Ba

- Phải tuyến: từ thửa đất số 50, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 76, tờ bản đồ số 31.

- Trái tuyến: từ thửa đất số 70, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 101, tờ bản đồ số 32.

15. Nguyễn Đình Chiểu: Từ đường Bùi Dục Tài đến đường Phan Chu Trinh

16. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Bùi Thị Xuân

17. Trần Nguyên Hãn: Đoạn từ đường Hùng Vương đến hết nhà ông Lý

- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 08, tờ bản đồ số 35.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 21, tờ bản đồ số 35.

18. Trần Quang Khải: Từ đường Hồ Chí Minh đến giáp đường Trương Định

19. Trần Hoàn: Đoạn từ nhà máy nước đến giáp xã Tân Liên

IX. Đường loại 4b:

1. Trương Công Knh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Cao Vân

2. Nguyễn Biểu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết thửa số 55, tờ bản đồ số 31

3. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Đào Duy Từ đến giáp nhà ông Hiển

- Phải tuyến: từ đường Đào Duy Từ đến hết thửa đất số 114, tờ bản đồ số 20.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 109, tờ bản đồ số 20.

4. Nguyễn Khuyến: Đoạn từ nhà Ông Tuấn đến giáp nhà bà Thanh

- Phải tuyến: từ thửa đất số 41, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 139, tờ bản đồ số 32.

- Trái tuyến: từ thửa đất số 42, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 126, tờ bản đồ số 32.

5. Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Đoàn Khuê

X. Đường loại 4c:

1. Hàm Nghi: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Thanh

- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 359, tờ bản đồ số 18.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 294, tờ bản đồ số 18.

2. Hồ Sỹ Thản: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà bà Huê

- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 140, tờ bản đồ số 14.

- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 122, tờ bản đồ số 14.

3. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến giáp đường Hồ Sỹ Thản

4. Nguyễn Khuyến: Đoạn từ nhà bà Thanh đến giáp nhà ông Pay

- Phải tuyến: từ thửa đất số 142, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 198, tờ bản đồ số 35.

- Trái tuyến: từ thửa đất số 140, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 199, tờ bản đồ số 35.

XI. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:

1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3c

- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3d

- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 3e

- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4a

- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4b

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3d

- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3e

- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 4a

- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b

- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gm cphần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

B. Phân loại các tuyến đường thị trấn Lao Bảo

I. Đường loại 2a:

1. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Kim Đồng đến đường Nguyễn Tri Phương

II. Đường loại 2b:

1. Quốc lộ 9: Đoạn từ đoạn từ cầu A Trùm đến đường Kim Đồng

2. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến hết cửa khẩu Lao Bảo

3. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Quốc lộ 9

4. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phan Bội Châu

5. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Quý Đôn

III. Đường loại 2c:

1. Trần Phú: Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp Quốc lộ 9

2. Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến giáp đường Lê Thế Tiết

3. Phạm Văn Đồng: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết

4. Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ

5. Các đoạn đường của khu đấu giá đất thuộc khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo

IV. Đường loại 2d:

1. Trần Mạnh Quỳ: Từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Ngô Quyền

2. Mai Thúc Loan: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền

V. Đường loại 3a:

1. Ngô Quyn: Đoạn từ đường Bạch Đng đến giáp đường Phan Bội Châu

2. Hoàng Diệu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong

3. Lê Hồng Phong: Từ đường Hoàng Diệu đến giáp nhà bà Đặng Thị Ngọc Hân và trạm điện 110KV

VI. Đường loại 3b:

1. Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Hoàng Hoa Thám

2. Bạch Đằng: Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Phan Bội Châu

VII. Đường loại 3c:

1. Phan Bội Châu: Từ đường Bạch Đng đến giáp đường Lý Thường Kiệt

2. Hoàng Hoa Thám: đoạn từ đường Phan Bội Châu đến đường Lê Thế Tiết

3. Lê Thế Tiết: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 171, tờ bản đồ số 31 và thửa 228, tờ bản đồ số 31.

4. Lê Hồng Phong (nối dài): Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp thửa đất số 71, tờ bản đồ số 11 và hết thửa đất số 35, tờ bản đồ số 11.

5. Tôn Đức Thắng: Từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.

VIII. Đường loại 3d:

1. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong

2. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp nghĩa trang thị trấn Lao Bảo

3. Nguyễn Chí Thanh: Từ đường Quốc lộ 9 đến Nguyễn Tri Phương

4. Kim Đồng: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong

5. Huyền Trân Công Chúa: Từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết

6. Lý Thái Tổ: Đoạn từ Công ty Hùng Lương đến giáp đường Lê Hồng Phong

7. Lê Thế Tiết: Đoạn từ thửa số 170, tờ bản đồ số 31 và thửa đất số 229, tờ bản đồ số 31 đến hết thửa đất số 46, tờ bản đồ số 29 và thửa số 66, tờ bản đồ số 29

8. Cu Bai: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.

IX. Đường loại 3e:

1. Hữu Nghị: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết

2. Cao Thắng: Đoạn từ đường Kim Đồng đến giáp đường Ngô Gia Tự

3. Nguyễn Trường Tộ: Đoạn từ nhà ông Tiếp đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông

4. Hoàng Hoa Thám: Từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Thạch Hãn

5. Đội Cung: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Hải Thượng Lãn Ông

6. Nguyễn Gia Thiều: Đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông.

7. Tố Hữu: Đường Thạch Hãn (ông Nguyễn Ngọc Thắng) đến hết thửa đất số 102, tờ bản đồ số 38 và thửa đất số 65, tờ bản đồ số 38.

8. Đường Tuyến 1 (Khu tái định cư Lao Bảo - Tân Thành): Đoạn từ Hoàng Diệu đến cầu vào khu tái định cư Lao Bảo - Tân Thành

9. Nguyễn Gia Thiều: Từ đường Nguyễn Tri Phương (nhà ông Lê Bá Tự) đến giáp đường Lý Thái Tổ (đất ông Phan Thanh Khương)

X. Đường loại 4a:

1. Huỳnh Thúc Kháng: Từ đường Hữu Nghị đến giáp đường Nguyễn Huệ

2. Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 240, tờ bản đồ số 25 và thửa đất số 241, tờ bản đồ số 25

3. Đường khóm Trung 9: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 25 và thửa số 24, tờ bản đồ số 25.

4. Đường khóm Xuân Phước: Đoạn từ Huyền Trân Công Chúa (ông Nguyễn Thi) đến giáp đường Phạm Văn Đồng

5. Phan Đăng Lưu: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Thạch Hãn

6. Lê Chưởng: từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai

7. Nguyễn Thị Minh Khai: Từ đường Quốc lộ 9 đến ngã ba khóm Khe Đá

8. Nguyễn Hữu Đồng: Đoạn từ thửa đất số 316, tờ bản đồ số 33 đến hết thửa đất số 19, tờ bản đồ số 42.

9. Đặng Văn Ngữ: Đoạn từ Nguyễn Hữu Đồng đến giáp đất hết thửa đất số 156, tờ bản đồ số 34 và thửa đất số 10, tờ bản đồ số 41.

10. Lê Lai: Đoạn từ đường Hồ Bá Kiện đến giáp đường Hồng Chương

11. Thạch Hãn: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Lê Quý Đôn

12. Trần Quý Cáp: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa 98, tờ bản đồ số 34 và thửa đất số 120, tờ số 34.

13. Ông Ích Khiêm: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến giáp đường Hoàng Diệu

14. Hồ Bá Kiện: Đoạn từ giáp thửa đất số: 157, tờ bản đồ 30 và thửa đất số 170, tờ bản đồ số 30 đến hết thửa đất số 219, tờ bản đồ số 30 và thửa đất số 183, tờ bản đồ số 30.

15. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ hết thửa đất số 179, tờ bản đồ số 31 và bắt đầu giáp thửa số 198, tờ bản đồ số 31 đến giáp thửa đất số 103, tờ bản đồ số 30 và thửa đất số 115, tờ bản đồ số 30.

16. Cao Bá Quát: Đoạn từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến giáp thửa đất số 129, tờ bản đồ 32 và thửa đất số 108, tờ bản đồ 32.

17. Đặng Tất: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến hết thửa đất số 192, tờ bản đồ 31 và hết thửa đất số 223, tờ bản đồ 31.

XI. Đường loại 4b:

1. Nguyễn Tự Như: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Thạch Hãn

2. Thạch Hãn: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến giáp thửa đất số 17, tờ bản đồ số 43 và thửa đất số 27, tờ bản đồ số 43.

3. Lê Văn Huân: Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến giáp đường Phan Đăng Lưu

4. Trần Thị Tâm: Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Nguyễn Thị Minh Khai

5. Phan Huy Chú: Đoạn từ Huỳnh Thúc Kháng đến giáp thửa đất số 129, tờ bản đồ số 32 và thửa đất số 108, tờ bản đồ số 32.

6. Đường nội khóm Trung 9: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 (nhà ông Dn) đến giáp đường Phạm Văn Đồng

7. Đường nội khóm Tân Kim: Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến đường vành đai.

8. Đào Duy Anh: Đọạn từ Lê Thế Tiết đến hết thửa đất số 22, tờ bản đồ số 21 và thửa đất số 24, tờ bản đồ số 21.

9. Phùng Hưng: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến đường vành đai

10. Đặng Tất: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ và đến hết thửa đất số 169, tờ bản đồ số 31 và thửa đất số 138, tờ bn đồ số 31.

11. Nguyễn Bỉnh Khiêm: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến hết thửa đất số 204, tờ bản đồ số 30 và thửa đất số 218, tờ bản đồ số 30.

XII. Đường loại 4c:

1. Nguyễn Công Trử: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến đường vành đai

2. Đoàn Bá Tha: Đoạn từ thửa đất số 02, tờ bản đồ số 30 đến giáp thửa đất số 28, tờ bản đồ 29 và thửa đất số 43, tờ bản đồ 29

3. Khóa Bo: Đoạn từ Hồ Bá Kiện đến đường Hồng Chương

4. Đường nội khóm Cao Việt: Đoạn từ Lê Quý Đôn đến giáp thửa đất số 137, tờ bản đồ 31 và thửa đất số 138, tờ bản đồ 31

5. Hồng Chương: Từ đường Hoàng Hoa Thám đến giáp thửa đất số 24, tờ bản đồ 21 và thửa đất số 03, tờ bản đồ 296.

6. Đoạn đường nội khóm Vĩnh Hoa: Từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Hữu Đồng

XIII. Đường còn lại có mặt cắt:

1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3c

- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3d

- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 3e

- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4a

- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4b

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại

2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đnhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3d

- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3e

- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 4a

- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường 4a

- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b

- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

C. Đất Khu Thương mại, Khu Kinh tế: (Bao gồm: Xã Tân Hợp, xã Tân Liên, xã Tân Lập, xã Tân Long, xã Tân Thành)

1.1. Xã Tân Thành:

- Khu vực 2:

+ V trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, từ điểm giáp thị trấn Lao Bảo đến điểm giáp xã Tân Long.

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường Khu Công nghiệp đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết đất hộ ông Hoàng Mộng, thôn Nại Cửu.

+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.

- Khu vực 3:

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Hà, bản Lệt.

+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại của bản Hà, bản Lệt và các thửa đất thôn Xa Rương (xã Hướng Tân).

1.2. Xã Tân Long:

- Khu vực 2:

+ V trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, từ điểm giáp xã Tân Thành đến hết đất hộ ông Đỗ Đức Trị và bà Võ Thị Lạc, thôn Long Hợp; các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 từ ngã ba xã Tân Long đến giáp cầu La La.

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 từ đất hộ ông Đỗ Đức Trị và bà Võ Thị Lạc, thôn Long Hợp đến điểm giáp xã Tân Lập.

+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.

- Khu vực 3:

+ V trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Xi Núc.

+ V trí 4: Các thửa đất còn lại của bản Xi Núc và bn Làng Vây.

1.3. Xã Tân Lập:

- Khu vực 2:

+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ đường vào bản Bù và đất hộ ông Nguyễn Văn Đức, thôn Tân Tài đến hết đất hộ ông Lê Văn Đoái và đình làng Tân Thuận.

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ đất hộ ông Lê Văn Đoái và đình làng Tân Thuận đến điểm giáp xã Tân Long; các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ đường vào bn Bù và đất hộ ông Nguyễn Văn Đức, thôn Tân Tài đến điểm giáp xã Tân Liên.

+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.

- Khu vực 3:

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Cồn, bn Bù, bản Vây 1, bn Vây 2.

+ Vị trí 4: Các thửa còn lại của bản Cồn, bản Bù, bản Vây 1, bn Vây 2.

1.4. Xã Tân Liên:

- Khu vực 2:

+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, đoạn từ điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Hữu Đại và ông Nguyn Hữu Hà đến điểm giáp thị trấn Khe Sanh.

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ xã Tân Lập đến điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Hữu Đại và ông Nguyễn Hữu Hà, thôn Tân Hòa.

+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.

- Khu vực 3:

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bn Cheng.

+ Vị trí 4: Các thửa còn lại của bản Cheng.

1.5. Xã Tân Hp:

- Khu vực 2:

+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ ngã ba Quốc lộ 9 đến Km 1 (đất hộ ông Nguyễn Lộc).

+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 từ điểm giáp thị trấn Khe Sanh đến điểm qua khỏi Trạm kiểm soát liên hợp Tân Hợp 100 m; các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ Km 1 (đất hộ ông Nguyễn Lộc) đến Km 2 (Trường Tiểu học xã Tân Hp - Điểm trường Hòa Thành).

+ Vị trí 3: Các thửa đất từ điểm qua khỏi Trạm kiểm soát liên hp Tân Hợp 100 m đến điểm giáp ranh giới huyện Đakrông; các thửa đất dọc đường thôn Tân Xuyên đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết đất hộ ông Nguyễn Thỉ và bà Nguyễn Thị Ái Nghĩa, thôn Tân Xuyên;

Các thửa đất dọc đường thôn Tân Xuyên đoạn từ điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Thành và ông Nguyễn Sơn đến hết đất hộ ông Trần Thanh và đường thôn; các thửa đất dọc đường HChí Minh đoạn từ Km 2 (Trường Tiểu học xã Tân Hợp - Điểm trường Hòa Thành) đến điểm giáp xã Hướng Tân.

Các thửa đất dọc đường thôn Tân Xuyên đoạn từ giáp đường Trung tâm đến hết đất ông Nguyễn Văn Hòađất ông Nguyễn Hiền.

+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.

- Khu vực 3:

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Tà Đủ

+ Vị trí 4: Các thửa còn lại của bản Tà Đủ.

2. Đất ở các xã miền núi tại các vị trí ven tuyến Quốc lộ 9, các trục đường giao thông chính, khu vực trung tâm xã:

2.1. Xã Hướng Tân:

- Khu vực 2:

+ V trí 2: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh từ điểm giáp xã Tân Hợp, thị trấn Khe Sanh đến điểm hết đất hộ ông Trần Xuân Cớ và đường thôn.

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh từ điểm hết đất hộ ông Trn Xuân Cớ và đường thôn đến điểm giáp xã Hướng Linh.

+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.

- Khu vực 3:

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của thôn Xa Re, thôn Ruộng.

+ Vị trí 4: Các thửa đất thôn Cu Vơ và các thửa đất còn lại của thôn Xa Re, thôn Ruộng.

2.2. Xã Hướng Phùng:

- Khu vực 1:

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm giáp đất hộ bà Ma Thị Ất và ông Trần Cam đến hết đất hộ bà Hồ Thị Lý và đường thôn.

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường đi Hướng Sơn đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến hết Trường PTTH Hướng Phùng và đất hộ ông Trương Thanh Lành;

- Khu vực 2:

Vị trí 2: Các vị trí dọc đường Biên giới Hướng Phùng đi thị trấn Lao Bo đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến giáp cầu khe Trùm, thôn Doa Cũ; các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm giáp đất hộ bà Ma Thị t và ông Trần Cam đến hết Trạm sửa cha tổng hợp E52, Đoàn KTQP 337; các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết đất hộ bà Hồ Thị Lý và đường thôn đến hết Hạt quản lý đường bộ Hồ Chí Minh (nhánh Tây).

- Khu vực 3:

+ V trí 1: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ Trạm sửa cha tổng hợp E52, Đoàn KTQP 337 đến hết đất hộ ông Phan Thành Danh và ông Phan Ngọc Long, thôn C Nhi; các vị trí dọc đường Biên giới Hướng Phùng đi thị trấn Lao Bảo đoạn từ cầu khe Trùm, thôn Doa Củ đến cầu khe Cà Lăm, thôn Hướng Độ (giáp ngã ba đi cửa khẩu phụ Cheng); các thửa đất dọc đường HChí Minh đoạn từ điểm hết Công ty TNHH Tường Quân đến hết đất hộ ông Hoàng Khôn và ông Ngô Quang Hùng, thôn Cợp

+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết đất hộ ông Phan Thành Danh và ông Phan Ngọc Long, thôn C Nhi đến hết Công ty TNHH Tường Quân; các thửa đất dọc đường ra Cửa khẩu phụ đoạn từ ngã ba thôn Hướng Độ đến hết trạm Biên phòng Cheng; các thửa đất dọc đường đi thôn Phùng Lâm đoạn từ đường biên giới Hướng Phùng đi Lao Bảo đến ngã ba đi thôn Hướng Hi; các thửa đất dọc đường đi từ cầu tràn, thôn Phùng Lâm đến giáp đường Hồ Chí Minh .

- Vtrí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của các đường nông thôn xã Hướng Phùng còn lại.

- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.

2.3. Xã Thuận:

- Khu vực 3:

+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ điểm giáp cầu Giai đến hết đất hộ Ông Nguyễn Đình Cương và ông Ra Xeng, Bản 6; các thửa đất dọc đường từ xã Thuận đi xã Hướng Lộc đoạn từ ngã ba xã Thuận đến hết đất hộ ông Nguyễn Cao Kỳ và bà Lê Thị Mai, Bản Giai.

+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Tnh lộ 586 đoạn tđiểm giáp cầu Giai đến điểm giáp cầu La La; các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ điểm hết đất hộ ông Nguyễn Đình Cương và Ông Ra Xeng đến điểm giáp xã Thanh.

- Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của các đường vào các thôn, bản còn lại.

- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.

2.4. Xã A Túc:

- Khu vực 3:

+ V trí 2: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ điểm giáp xã A Xing đến điểm hết đất hộ ông Hồ Minh Tuấn (Ăm Tâm) và đường đi xã Xy; các thửa đất dọc đường đi thôn A Sau đoạn từ điểm giáp Tỉnh lộ 586 đến điểm hết đất hộ ông Hồ Minh Tuấn (Ăm Tâm) và đường đi xã Xy.

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của các đường còn lại.

+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.

2.5. Xã A Xing:

- Khu vực 3:

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính đoạn từ đất hộ ông Hồ Văn Kheng (Ăm Dưi) và Nghĩa địa, thôn A Tông đến hết đất hộ ông Côn Xuôi, thôn Tăng Quan.

+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.

2.6. Xã Hướng Việt:

- Khu vực 3:

+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc tuyến đường mòn Hồ Chí Minh đoạn từ cổng chào xã Hướng Việt đến hết trụ sở UBND xã Hướng Việt và Trường THCS Hướng Việt.

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường mòn Hồ Chí Minh (tngã ba đi Cửa khẩu phụ Tà Rùng) đến hết đất cửa khẩu phụ Tà Rùng; các thửa đất dọc đường trung tâm xã từ cầu Ngầm, xã Hướng Việt đến hết đất hộ ông Hồ Ra Long và đường thôn.

- Vtrí 4: Các thửa đất còn lại trên địa bàn xã Hướng việt.

2.7. Các xã còn lại:

Khu vực 3:

+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của xã.

+ Vị trí 4: Các tha đất còn lại.

3. Phân vị trí đất nông nghiệp:

3.1. Đất trng cây hàng năm thuộc xã miền núi:

- Vị trí 2: Đối với đất trồng cây hàng năm khác nằm trong khu dân cư, đất lúa nước.

- Vị trí 3: Đối với đất tương đối bằng phẳng (dưới 12°).

- Vị trí 4: Đối với đất không bằng phẳng (trên 12° đến 25°).

- Vị trí 5: Đối với đất có độ dốc tương đối (trên 25°).

3.2. Đất trồng cây lâu năm thuộc xã miền núi:

- Vị trí 2: Đối với đất trồng cây lâu năm nm trong khu dân cư thuộc xã min núi.

- Vị trí 3: Đối với đất tương đối bng phẳng (dưới 12°).

- Vị trí 4: Đối với đất không bằng phẳng (trên 12° đến 25°).

- Vị trí 5: Đối với đất không bằng phẳng (trên 25°).

3.3. Đất rừng sản xuất xã min núi:

- Áp dụng Vị trí 2 trên địa bàn toàn huyện.

3.4. Đất nuôi trồng thủy sản xã miền núi:

- Vị trí 2: Đất có đầu tư xây dựng kiên cố.

- Vị trí 3: Đất có đầu tư xây dựng bán kiên cố.

- Vị trí 4: Đất không có đầu tư xây dựng kiên cố.

- Vị trí 5: Đất tận dụng khe suối.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)

A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Krông Klang

I. Đường loại 2a:

Quốc lộ 9: Đoạn từ ngã 3 vào đường T3 đến ngã 3 giáp đường ĐĐT81

II. Đường loại 2c:

Tuyến ĐT588A: Đoạn từ QL9 đến cầu San Ruôi

III. Đường loại 2d:

Quốc lộ 9: Đoạn từ ngã 3 vào đường T3 đến cầu Z

IV. Đường loại 3b:

1. ĐĐT.79: Đoạn từ QL9 đến ĐĐT.77D

2. ĐĐT.80: Đoạn từ QL9 đến ĐĐT.77D

3. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường ĐĐT81 đến cầu Khe Xôm

4. Quốc lộ 9: Đoạn từ cầu Z đến cầu Giệng

V. Đường loại 3c:

Quốc lộ 9: Đoạn từ cầu Giệng đến giáp ranh xã Hướng Hiệp

VI. Đường loại 3d:

1. ĐĐT79: Đoạn từ tuyến số 6 đến hết tuyến

2. ĐĐT77D: Đoạn từ ĐĐT.79 đến tuyến ĐĐT.81

3. ĐĐT80: Đoạn từ ĐĐT.77D đến hết tuyến

4. Tuyến ĐĐT81: Đoạn từ QL9 đến hết tuyến

5. Tuyến ĐT588A: Đoạn từ Cầu San Ruôi đến Cầu X

6. Tuyến ĐĐT.76: Đoạn từ Km40+970 Quốc lộ 9 đến Km0+740 đường ĐT588A

VII. Đường thuộc loại 3e:

1. Tuyến ĐĐT.78: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết tuyến

2. Tuyến ĐĐT.77B: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết tuyến

3. Tuyến ĐĐT.77: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Tuyến đường ĐĐT.77B.

4. Tuyến ĐĐT.77D: Đoạn từ tuyến ĐĐT.77B đến tuyến ĐĐT.79.

5. Tuyến ĐĐT.76B: Đoạn từ tuyến ĐĐT.75 đến tuyến ĐĐT.76

VIII. Đường loại 4a:

1. Tuyến ĐT588A: Đoạn từ Cầu X đến giáp ranh xã Mò Ó.

IX. Đường loại 4b:

1. Toàn tuyến đường ĐĐT.75

X. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:

1. Các đoạn đường còn lại chưa tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3d

- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 3e

- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4a

- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b

- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt ct từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3e

- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 4a

- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4b

- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c

- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c

- Các đoạn đường có mặt ct dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt ct thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đi din của tuyến đường.

B. Quy định vị trí đất ở và đất nông nghiệp tại nông thôn:

1. Phân loại khu vực đất tại nông thôn:

1.1. Phân loại khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02)

+ Khu vực 2:

+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ đất ông Hồ Văn Quế - xã Tà Rụt (thửa đất số 35, tờ bản đồ số 32) đến hết đất nhà ông Nguyễn Ngọc Tuấn - xã Tà Rụt (thửa số 59, tờ bản đồ số 36).

+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ Trạm quản lý điện La lay (thửa đất số 442, tờ bản đồ số 15) đến hết đất nhà bà Lý (thửa đất số 21, tờ bản đồ số 19). (Điều chỉnh theo tờ trình của huyện)

+ Quốc lộ 15D: Đoạn từ ngã ba La Lay đến hết thửa đất số 74 tờ bản đồ số 19)

+ Khu vực 3:

+ Quốc lộ 9: Đoạn giáp ranh Thị trấn Krông Klang đến hết đất ông Phạm Hồng Thắng (thửa đất số 9, tờ bản đồ số 39) khu gia đình Kho KC 84

+ Quốc lộ 9: Đoạn từ cây xăng Cầu treo đến hết đất Bưu điện văn hóa xã Đakrông.

+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ ngã ba Cầu treo đến hết đất ông Hồ Văn Kham (thửa đất số 27, tờ bản đồ số 25).

1.2. Xã Hướng Hiệp:

- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp Quốc lộ 9 (trừ đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02), nm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã)

- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.

- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

1.3. Xã Đakrông:

- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp Quốc lộ 9 hoặc giáp đường Hồ Chí Minh (trừ đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02); nằm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc liền kề khu du lịch cộng đồng thôn Ka Lu.

- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc liền kề khu du lịch cộng đồng thôn Ka Lu hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.

- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

1.4. Các xã: Tà Rụt, Húc Nghi, Tà Long:

- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp đường Hồ Chí Minh (trừ đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02), nằm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).

- Khu vực 2: Là các thửa đất nm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.

- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

1.5. Các xã: A Ngo, A Bung:

- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp đường Hồ Chí Minh hoặc giáp Quốc lộ 15D (trừ đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4 phụ lục 02), nm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).

- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt t5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.

- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

1.6. Các xã: Ba Lòng, Triệu Nguyên, Hải Phúc, Mò Ó:

- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp đường tỉnh 588a, nằm tại trung tâm xã, cụm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).

- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.

- Khu vực 3: Các vị trí còn lai.

1.7. Các xã: A Vao, Ba Nang:

- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).

- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

2. Quy định vị trí đất nông nghiệp:

2.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản: Được phân theo 5 vị trí.

- Vị trí 1: Là các thửa đất có đủ 4 điều kiện sau:

+ Là các thửa đất nằm ven các trục đường giao thông và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (tính theo đường thng vuông góc với trục đường).

+ Là các thửa đất khoảng cách tính theo đường vận chuyển từ nơi sản xuất tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét.

+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.

+ Canh tác 2 vụ.

- Vtrí 2: Là các thửa đất có đủ 3 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 3: Là các thửa đất có đủ 2 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 4: Là các thửa đất có đủ 1 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 5: Là các thửa đất không có điều kiện nào của vị trí 1.

2.2. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất: Được phân theo 4 vị trí.

- Vị trí 1: Là các thửa đất có đủ 3 điều kiện như sau:

+ Là các thửa đất nằm ven các trục đường giao thông và có khoảng cách không quá 1.500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (tính theo đường thẳng vuông góc với trục đường).

+ Là các thửa đất có khoảng cách tính theo đường vận chuyển từ nơi sản xuất tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500 mét.

+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi.

- Vtrí 2: Là các thửa đất đủ 2 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 3: Là các thửa đất có đủ 1 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 4: Là các thửa đất không có điều kiện nào của vị trí 1.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)

A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Cam Lộ:

I. Đường loại 2a:

1. Đường 02/4: Đoạn từ phía Tây cầu Nghĩa Hy đến Km 14+050 QL9

III. Đường loại 2c:

1. Đường 02/4: đoạn từ phía Tây cầu Tân Trúc đến phía Đông cầu Nghĩa Hy (trừ phần phía Bc QL9 - Thuộc phần địa giới xã Cam Hiếu)

IV. Đường loại 3a:

1. Đoạn đường Cần Vương và Trần Phú: đoạn từ phía Nam cầu Đuồi đến ngã ba đường 02/4 (nhà bà Trâm, khu phố 4 - Thị trấn)

2. Nguyễn Huệ: Đoạn từ km 12+470 Quốc lộ 9 (đồn Công an thị trấn) đến giáp đường Cần Vương

3. Nguyễn Hữu Thọ: Đoạn từ Km 13+300 Quốc lộ 9 vào khu Chính phủ Cách mạng lâm thời đến giáp đường nội thị khu phố Tây Hòa-An Hưng - Giao tuyến dọc kè sông Hiếu (hết đoạn đường bê tông nhựa)

4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ km 13+410 Quốc lộ 9 (Công an huyện) đến giáp phía Nam mcầu Cam Tuyền (bao gồm đoạn đường Nguyễn Tri Phương)

5. Phan Bội Châu: Đoạn từ Km 13+700 Quốc lộ 9 (nhà bà Ngân) đến giáp đường Cần Vương

6. Hàm Nghi: Đoạn từ ngã tư Trung tâm Y tế (nhà bà Nhân) đi qua sân vận động - Nhà thi đu ththao - Đến giáp đường Phan Bội Châu

7. Tôn Thất Thuyết và Lê Thế Tiết: Đoạn nối đường Hàm Nghi qua nhà Văn hóa sinh hoạt cộng đồng khu phố 2 đến điểm giao nhau với đường Khóa Bảo

8. Cần Vương: Đoạn từ ngã tư đường vào Khu Chính phủ CMLT đến ngã tư đường Nội thị (nhà ông Phúc - Giáp địa giới xã Cam Thành)

9. Khóa Bảo: Đoạn từ Km 13+960 Quốc lộ 9 (tịnh xá Ngọc Lộ) đến giáp đường Cn Vương

V. Đường loại 3b:

1. Huỳnh Thúc Kháng: Đoạn từ Km 12+150 Quốc lộ 9 đến giáp Cần Vương (đường quy hoạch vùng sụt lún)

2. Khóa Bo: Đoạn từ đường Cần Vương (nhà bà Phn - khu phố An Hưng) đến giáp đường liên thôn Phước Tuyền - An Hưng

3. Cần Vương: Đoạn từ ngã ba chợ Phiên (nhà ông Nguyên) lên ngã tư Nguyễn Hữu Thọ (khu Chính phủ Cách mạng lâm thời).

VI. Đường loại 3c:

1. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ Km 12+350 Quốc lộ 9 đi qua Trạm xá thị trấn đến đường nhánh Hồ Chí Minh (nhà ông Côi)

2. Dương Văn An: Đoạn từ Km 12+980 Quốc lộ 9 (nhà ông Quốc - Mỹ) đến giáp đường Cn Vương

3. Hai Bà Trưng: Đoạn t Km 13+410 (Bưu điện Cam Lộ) chạy theo hướng Tây Nam ra đến Quốc lộ 9 Km 13+790 (cây xăng - Công ty xăng dầu Quảng Trị)

4. Đường nội thị: Đường hai bên chợ Trung tâm thị trấn Cam Lộ

5. Tuyến đường nội thị: Vùng sụt lún có mặt cắt nền đường 20,5m.

6. Lê Lợi: Đoạn từ Km 12+470 Quốc lộ 9 đến giáp phía Bắc cầu số 1 Nam Hùng

7. Nguyễn Hoàng: Đoạn từ Km 12+700 Quốc lộ 9 (Trường PTTH Cam Lộ) đến giáp đường Cần Vương

8. Chế Lan Viên: Đoạn đường từ Km 12+930 Quốc lộ 9 (Hạt Kiểm lâm) đến đường Hai Bà Trưng

9. Lê Quý Đôn: Đoạn đường từ Km 12+800 Quốc lộ 9 đến nhà ông Quang

10. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (củ): Đoạn đường từ Quốc lộ 9 (nhà ông Dũng - khu phố 1) đến nhà bà Thúy.

11. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (củ): Đoạn từ nhà ông Tiến đi qua sau hội trường khu phố 1 đến giáp đường Chế Lan Viên

12. Lê Thế Tiết: Đoạn từ nhà ông Thảo khu phố 2 đến giáp đường Cần Vương (nhà ông Ngoạn)

VII. Đường loại 3d:

1. Các tuyến đường bê tông vùng sụt lún có mặt cắt nền đường từ 10-13m

2. Đoạn đường Tỉnh lộ 15 (cũ): đoạn từ hàng rào phía Tây (hội Người mù huyện) đi qua chợ Phiên ra giáp ngã ba đường nhánh Hồ Chí Minh (nhà ông Nguyên - khu phố Đông Định)

VIII. Đường loại 3e:

1. Lê Thế Hiếu: Từ nhà Bác sỹ Bảo đến nhà ông Tuất (giáp đường Nguyễn Huệ)

IX. Đường loại 4a:

1. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ nhà ông Hiền (Tây Hòa - thị trấn) đến giáp đường địa giới xã Cam Thành (nhà ông Nậu - An Hưng - thị trấn)

2. Lê Lợi: Đoạn từ phía Nam cầu số 1 Nam Hùng đến hết đường Lê lợi, kéo dài giáp đường WB2 thôn Nam Hùng

3. Hai đoạn trên và dưới Chùa Cam Lộ:

- Đoạn giáp đường Cần Vương: Phía Tây Chùa Cam Lộ đến giáp đường Ngô Quyền (đường cứu hộ cứu nạn thị trấn)

- Đoạn giáp đường Cần Vương: Từ nhà ông Long đến giáp đường Ngô Quyền

X. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:

1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3d

- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 3e

- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4a

- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b

- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

2. Các đoạn đường còn lại chưa tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 25 m trở lên: xếp loại đường 3d;

- Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m: xếp loại đường 3e;

- Mặt ct từ 8 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 4a;

- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;

- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phn trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

B. Phân vị trí đất ở:

1. Đất ở tại nông thôn các xã đng bằng:

1.1. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1 gồm:

- Khu vực 1, Vị trí 1: Quốc lộ 1: Đoạn từ Bắc cầu Sòng đến Nam kênh mương thủy lợi xã Cam Thanh (hết ranh giới phía Bắc Cty TNHH Tâm Thơ).

- Khu vực 2, Vị trí 1: Quốc lộ 1: Đoạn từ bắc kênh mương thủy lợi xã Cam Thanh (hết ranh giới Cty TNHH Tâm Thơ) đến giáp địa phận xã Gio Quang, huyện Gio Linh.

1.2. Đất ở các xã đồng bằng tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: Áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 01.

Khu vực 1, Vị trí 1: Quốc lộ 9 đi Cửa Việt: Đoạn từ Đông cầu Phường Giấy qua Ngã Tư Sòng đến vị trí giao với đường liên thôn xã Cam An (đi qua cổng chào làng Kim Đâu).

1.3. Đấtcác xã đồng bằng:

- Khu vực 1, Vị trí 1:

+ Quốc lộ 9 đi Cửa Việt: Đoạn từ Bắc Cầu Đuồi về Quốc lộ 9 mới đến giáp phía tây cầu Phường Giấy; Đoạn từ điểm giao đường liên xã Cam An đi qua cổng chào thôn Kim Đâu đến giáp địa phận phường Đông Giang, TP Đông Hà.

+ Quốc lộ 9: Đoạn từ cầu Mụ Hai đến cầu Tân Trúc (hết địa giới xã Cam Hiếu).

+ Quốc lộ 9D (đường tránh phía Nam TP Đông Hà): Đoạn từ ngã ba đường tránh (Thôn Vĩnh Đại, xã Cam Hiếu) đến giáp địa phận phường 4, TP Đông Hà.

- Khu vực 1, Vị trí 4 (Áp dụng tương đương):

+ Các trục đường thôn Phổ Lại, xã Cam An (thuộc khu dân cư nằm phía Tây kênh T5) đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông.

+ Các trục đường bê tông thuộc vùng tái định cư thôn Lâm Lang, xã Cam Thủy.

- Khu vực 2, Vị trí 1: Đoạn đường ni từ QL9 mới (đi Cửa Việt) qua thôn Phi Tha, xã Cam An đến Bắc Cầu Trắng (giáp địa phận Phường Đông Giang, TP Đông Hà).

- Khu vực 3, Vị trí 1:

+ Đoạn đường gom quanh cầu vượt đường sắt xã Cam Thanh: Phía Bắc QL9: Từ nhà ông Tương đến nhà bà Táo; Phía Nam QL9: Từ kênh Cầu Quan đến nhà ông Khánh.

+ Đoạn đường liên xã Cam Thanh - Cam An (mới nâng cấp - mặt thảm nhựa): Từ thôn Phi Tha đến điểm giao nhau với đường sắt, kể cả đoạn rẽ ra thôn Kim Đâu 4;

+ Các trục đường khu vực Ngã tư Sòng (gần TP Đông Hà): Các trục đường thôn Phổ Lại, xã Cam An đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông (Trừ khu dân cư nằm phía Tây kênh T5); Các trục đường khu vực xóm Phường, thôn An Bình, xã Cam Thanh đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông.

Ghi chú: Các đoạn không có mặt đường bê tông (đường đất) áp dụng tương đương vị trí 2.

+ Tuyến đường liên xã Cam Hiếu - Cam Thủy: Từ thôn Trương Xá (nối với đường Hoàng Diệu) đi qua thôn Trương Xá, Mộc Đức, Định Xá, Lâm Lang (xã Cam Thủy) đến giáp phía Nam kênh mương hồ Đá Lã; Các trục đường bê tông hóa thuộc vùng tái định cư thôn Bích Giang, xã Cam Hiếu;

- Các vị trí còn lại trên địa bàn xã đồng bằng: Áp dụng tương đương khu vực 3 vị trí 3.

2. Đất tại nông thôn các xã trung du:

2.1. Đất ở các xã trung du tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng tại mục 6.4 phụ lục 02)

Khu vực 3, Vị trí 1: Đoạn đường đi vào khu phố Thiết Tràng: Từ km11 + 300- QL9 (nhà ông Nguyễn Thuận) đến giáp ngã tư (hội trường KP Thiết Tràng);

2.2. Đất ở các xã trung du:

- Khu vực 2, Xã trung du (vị trí 1): Tuyến đường liên khu phố, thôn: Khu phố Nam Hùng - Nghĩa Hy - Thiết Tràng, TT Cam Lộ và thôn Phan Xá, Cam Thành (thôn Phan Xá, Cam Thành thuộc xã miền núi nhưng cơ sở hạ tầng tương đương với khu phố Nam Hùng - Nghĩa Hy - Thiết Tràng, TT Cam Lộ)

- Khu vực 3, xã trung du (Vị trí 1): Tuyến đường liên xã Cam Thanh - Cam An (mới nâng cấp - mặt thảm nhựa): Từ điểm giao với đường sắt đi qua cổng chào thôn Mỹ Hòa đến hết thôn Mỹ Hòa.

- Các vị trí còn lại trên địa bàn xã trung du: áp dụng tương đương khu vực 3 - vị trí 4.

3. Đất ở tại nông thôn các xã miền núi:

3.1. Đất ở các xã miền núi tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng tại mục 6.4 phụ lục 02)

- Khu vực 2, Vị trí 1:

+ Quốc lộ 9: Đoạn từ Km14 (từ đoạn tiếp giáp địa giới xã Cam Thành với TT Cam Lộ) đến hết ranh giới phía tây trường THCS Khóa Bảo.

+ Đường nhánh Hồ Chí Minh: Đoạn từ (nhà ông Phúc - giáp địa giới TT Cam Lộ) đến giáp Quốc lộ 9 (ngã tư Của).

- Khu vực 3, Vị trí 1:

+ Đoạn đường đi vào thôn Phan Xá: Từ km14 + 200- QL9 (nhà ông Hồ Công Trường) đến giáp cổng chào thôn Phan Xá, Cam Thành.

+ Quốc lộ 9: Đoạn từ hàng rào phía Tây trường Khóa Bảo đến đường vào K600;

+ Tỉnh lộ 11: Đoạn từ ngã tư Của (thôn Tân Trang, xã Cam Thành) đến vị trí giao với đường liên thôn đi qua cổng chào thôn Phường Cội.

+ Đoạn thuộc đường liên thôn Phước Tuyền - Tân Định, xã Cam Thành tđiểm nhà ông Nậu (giáp địa giới TT Cam Lộ) đến điểm Nhà bà Châu (thôn Tân Định).

+ Đoạn đường từ Km 14+450 Quốc lộ 9 đi qua đường nhánh HCM đến giáp tuyến đường liên thôn Tân Định - Phước Tuyền.

3.2. Đất ở các xã miền núi:

- Khu vực 1, Xã miền núi (Vị trí 1):

+ Quốc lộ 9: Đoạn từ đường vào K600 đến giáp ranh giới huyện Đakrông;

+ Tỉnh lộ 11: Đoạn từ cổng chào thôn Phường Cội đến bắc cầu Cui (thôn Phan Xá, xã Cam Thành); Đoạn từ Nhà máy chế biến mũ cao su Cam Lộ, xã Cam Chính đến cổng chào xã Cam Nghĩa.

+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ ngã ba (An Mỹ - Tam Hiệp) đến giáp ranh giới huyện Gio Linh.

+ Đường An Mỹ - Bản Chùa: Đoạn từ giáp Quốc lộ 9 mới (cổng chào thôn An Mỹ) đi qua Ngã ba An Mỹ (nhà bà Chanh - Thình) đến Ngã ba An Thái (điểm tiếp giáp đường WB 2).

+ Các trục đường ven thị trấn Cam Lộ bao gồm các thôn: Thôn Tân Định, Tân Trang và Ngô Đồng thuộc xã Cam Thành, áp dụng đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông.

Ghi chú: Các đoạn không mặt đường bê tông (đường đất) áp dụng tương đương khu vực 1 - vị trí 2.

- Khu vực 2, Xã miền núi (Vị trí 1):

+ Tỉnh lộ 11: Đoạn từ Nam cầu Cây Cui đến giáp ranh giới phía Nam nhà máy chế biến mũ cao su Cam Lộ.

+ Đường An Mỹ - Bản Chùa: Đoạn Từ Ngã ba An Thái (điểm tiếp giáp đường WB 2) đi qua thôn An Thái, Xuân Mỹ, Tân Hiệp đến cuối thôn Đâu Bình 2.

+ Đoạn đường WB2: Từ ngã ba An Thái (điểm tiếp giáp đường An Mỹ - Bản Chùa) đi qua thôn Ba Thung, Đâu Bình 1, đến trường Tiểu học Kim Đồng, xã Cam Tuyền.

+ Đoạn đường: Từ Bắc cầu Cam Tuyền đến giáp đường WB2 lên UBND xã Cam Tuyền.

+ Đoạn đường đi vào thôn Phường Cội: Từ km 16 Quốc lộ 9 đi vào làng Phường Cội đến giáp nghĩa địa xã Cam Thành.

+ Đoạn đường đi vào Cty Thiên Tân: Nối từ Quốc lộ 9 vào đến ngầm Thiên Tân.

+ Tnh lộ 11: Đoạn từ cổng chào xã Cam Nghĩa đến nhà anh Hải, thôn Hoàn Cát (gn đường rẽ vào cơ sở Giáo dục Hoàn Cát).

+ Các đoạn đường còn lại đã được láng nhựa trên địa bàn xã Cam Chính và xã Cam Nghĩa (Trừ Tỉnh lộ 11).

+ Đoạn đường liên thôn xã Cam Nghĩa: Nối từ tỉnh lộ 11 (nhà ông Quang) đi qua Cam Lộ Phường dọc theo đường nhựa đến giáp tnh lộ 11.

+ Đoạn đường liên xã: Từ ngã 3 Tỉnh lộ 11 (trường tiểu học Lý Tự Trọng) đi lên đỉnh 241 ra Quốc lộ 9 (cầu Đầu Mầu).

- Khu vực 3, Xã miền núi (Vị trí 1):

+ Đường liên xã: Đoạn từ ranh giới phía Tây đất thổ cư Bà Châu đi qua thôn Tân Mỹ, thôn Quật Xá ra Quốc lộ 9 (đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn phục vụ dân sinh).

+ Các đoạn đường còn lại trên địa bàn xã Cam Thành, Cam Tuyền đã được láng nhựa.

- Các vị trí còn lại các xã miền núi, áp dụng tương đương khu vực 3, vị trí 4

C. Vị trí Đất nông nghiệp:

Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sn, đất rừng sản xuất áp vị trí tương ứng cho các xã đng bằng, trung du và miền núi.

 

PHỤ LỤC SỐ 9

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)

A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Ái Tử:

I. Đường loại 1b:

Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ ranh giới phía bắc giáp xã Triệu Ái đến ranh giới phía Nam giáp xã Triệu Thượng.

II. Đường loại 1c:

Lê Hồng Phong: Đoạn từ Huyền Trân Công Chúa đến đường Trần Phú

III. Đường loại 1d:

Trần Phú: Đoạn từ Lê Duẩn đến cầu An Mô

IV. Đường loại 2a:

1. Trường Chinh: Cả đường

2. Nguyn Văn Linh: Cả đường

3. Nguyễn Tri Phương: Cả đường

4. Văn Cao: Cả đường

V. Đường loại 2b:

1. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng

2. Lê Lợi: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng

3. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng

4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng

5. Nguyễn Du: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng

6. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng

7. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng

8. Nguyn Hoàng: Cả đường

VI. Đường loại 2c:

1. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến cụm công nghiệp làng nghề thị trấn Ái Tử.

2. Lê Lợi: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường sắt

3. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường Trần Hữu Dực

4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường Lý Thái Tổ.

5. Nguyễn Du: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến cổng Chùa Sắc Tứ.

6. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường Lý Thái T

7. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường sắt

8. Nguyễn Chí Thanh: Cả đường

9. Phan Chu Trinh: Cả đường

10. THữu: Cả đường

VII. Đường loại 2d:

Trương Văn Hoàn: Cả đường

VIII. Đường loại 3b:

1. Đặng Dung: Cả đường

2. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường.

3. Đoàn Khuê: Cả đường

4. Phan Văn Dật: Cả đường.

5. Nguyễn Hữu Thận: Cả đường

6. Đặng Thí: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết ranh giới bệnh viện huyện Triệu Phong.

7. Thạch Hãn: Cả đường

IX. Đường loại 3c:

1. Đoàn Bá Tha: Cả đường

2. Đoàn Lân: Cả đường.

3. Nguyễn Thị Lý: Cả đường.

4. Lê Văn Kinh: Cả đường

5. Đặng Thí: Đoạn từ hết ranh giới bệnh viện huyện Triệu Phong đến đường Lý Thái Tổ.

6. Văn Kiếm: Cả đường

7. Hồng Chương: Cả đường.

8. Lý Thường Kiệt: Cả đường

9. Đặng Dân: Cả đường.

10. Nguyễn Quang Xá: Cả đường

11. Nguyễn Hữu Khiếu: Cả đường.

12. Lê Thế Tiết: Cả đường

13. Trần Hữu Dực: Cả đường.

14. Trần Quỳnh: Cả đường.

15. Lý Thái Tổ: Cả đường

16. Hoàng Thị Ái: Cả đường.

17. Trần Công Tiện: Cả đường

18. Nguyễn Văn Giáo: Cả đường.

19. Lê Hữu Trữ: Cả đường

20. Hai đường song song với đường Lê Lợi, đoạn từ đường Trần Hữu Dực đi nhà máy nước, thuộc tiểu khu 14-15, chưa có tên, mặt cắt 15m.

X. Các đoạn đường còn lại:

1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3d

- Mặt cắt từ 13m đến 20m: Xếp loại đường 3e

- Mặt cắt từ 8m đến 13m: Xếp loại đường 4a

- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b

- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:

- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3e

- Mặt cắt từ 13m đến 20m: Xếp loại đường 4a

- Mặt cắt từ 8m đến 13m: Xếp loại đường 4b

- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c

- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6m: Xếp vị trí 2 loại đường 4c

- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.

3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm c phn trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đi din của tuyến đường.

B. Đối với phân loại vị trí:

1. Đất nông thôn thuộc khu vực 1 và khu vực 2:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường thuộc khu vực 1 và khu vực 2 không quá 30m.

- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường ngõ, hm, thôn, xóm nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 cách vị trí 1 từ 30m đến 50m tính từ mặt tiền đường khu vực 1 và khu vực 2.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường ngõ, hm, thôn, xóm nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 cách vị trí 1 từ 50m đến 80m tính từ mặt tiền khu vực 1 và khu vực 2.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường ngõ, hm, thôn, xóm nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 cách vị trí 1 từ 80m trở lên tính từ mặt tiền đường khu vực 1 và khu vực 2.

2. Đất nông thôn thuộc khu vực 3:

- Vị trí 1:

+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường liên xã, trừ các đường thuộc khu vực 1 và khu vực 2.

+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối từ đường khu vực 1, trừ các vị trí của đường khu vực 1 có giá cao hơn.

- Vị trí 2:

+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối với đường ở vị trí 1.

+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hm, thôn, xóm điểm tiếp giáp nối từ đường khu vực 2, trừ các vị trí của đường khu vực 2 có giá trị cao hơn.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối với đường ở vị trí 2.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối với đường ở vị trí 3 và các vị trí còn lại trên địa bàn xã trừ các vị trí 1, 2, 3.

3. Đất ở ven Quốc lộ 1, các trục đường giao thông chính không được xếp loại khu vực 3:

Các vị trí đất ở mặt tiền của các đường ngõ, hm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp ni từ đường khu vực 1 và khu vực 2 thuộc các xã ven các trục đường giao thông chính được áp dụng xếp theo vị trí đất của các đường thuộc khu vực 3.

C. Quy định khu vực:

1. Xã Triệu Giang:

- Khu vực 1:

+ Ven Quốc lộ 1: Khu vực dân cư thuộc đoạn Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Giang.

+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 33 từ đường sắt đến trạm Ra Đa thuộc xã Triệu Giang.

- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ điểm nút Quốc lộ 1 (từ cầu Phước Mỹ) đến hết trụ sở UBND xã Triệu Giang; Đoạn đường ĐH 33 từ điểm nút Quốc lộ 1 đến đường sắt.

- Khu vực 3:

+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Giang.

+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư nm về phía Đông đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 2.

+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1.

2. Xã Triệu Ái:

- Khu vực 1:

+ Ven Quốc lộ 1: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Ái.

+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 34 từ đường sắt đến hồ Gia Chám; Đoạn đường ĐH 33 từ đường sắt đến đường ngang vào hồ chứa nước Ái Từ thuộc xã Triệu Ái; Đoạn đường ĐT 579 (đường Trừ lấu) từ đường sắt đến đường ngang vào hchứa nước Ái Tử

- Khu vực 2:

+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Nguyễn Hoàng và đoạn đường Đặng Dung thuộc địa bàn xã Triệu Ái.

+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 33 từ đường ngang vào hchứa nước Ái Tử đến giáp đường ĐH 35; Đoạn đường ĐT 579 (đường Trừ lấu) từ đường ngang vào hồ chứa nước Ái Tử đến giáp đường ĐH 35.

- Khu vực 3:

+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư nằm về phía Đông đường sắt.

+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1, 2.

3. Xã Triệu Thượng:

- Khu vực 1:

+ Ven Quốc lộ 1: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Thượng.

+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 34 từ đường sắt đến hồ Gia Chám; Các tuyến đường thuộc dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng di dân ra khỏi vùng ngập lụt 3 xã: Triệu Thượng, Triệu Giang, Triệu Long, huyện Triệu Phong (giai đoạn 1) thuộc địa bàn xã Triệu Thượng; Đoạn đường ĐH 35B từ giáp phường An Đôn đến Trấm giáp đường ĐH 35.

- Khu vực 2:

+ Ven Quốc lộ 1: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ Quốc lộ 1 đến đường sắt thuộc địa bàn xã Triệu Thượng (cuối đường Nguyễn Trãi).

+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ thị trấn Ái Tử đến thôn Xuân An, xã Triệu Thượng.

- Khu vực 3:

+ Trục đường giao thông chính: Khu dân cư thuộc đoạn đường ĐH 34B (đoạn đã nâng cấp và đổ bê tông).

+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư nằm về phía Đông đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 2.

+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1.

4. Xã Triệu Thành:

- Khu vực 1: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 36C từ Hậu Kiên vào nhà lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn.

- Khu vực 2: Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐT 580 từ giáp thị xã Quảng Trị đến giáp ngã ba đi Nại Cửu; Đoạn đường ĐH 36B từ thị xã Quảng Trị đi qua cầu Rì Rì về khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn nối với đường ĐT 580; Đoạn đường ĐH 36 từ đường ĐT 580 vào khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn.

- Khu vực 3:

Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

5. Xã Triệu Đông:

- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Đông; Đoạn đường ĐH 38 nối từ đường ĐT 580 qua cầu Triệu Đông đến giáp đường ĐH 43.

- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

6. Xã Triệu Hòa:

- Khu vực 2: Xã Đồng bng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Hòa.

- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

7. Xã Triệu Long:

- Khu vực 2: Xã Đồng bng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Long; Đoạn đường ĐH 39 nối từ nút cầu An Mô đến đường ĐT 580.

- Khu vực 3:

+ Trục đường giao thông chính: Đoạn đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Long.

+ Xã Đồng bng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

8. Xã Triệu Đại:

- Khu vực 2: Xã Đồng bng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Đại; Đoạn đường ĐH 40 từ ngã ba Đại Hào đến giáp xã Triệu Thuận.

- Khu vực 3: Xã Đồng bng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

9. Xã Triệu Độ:

- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Đoạn đường ĐH 40 đi qua xã Triệu Độ.

- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Toàn bộ khu vực dân cư trên địa bàn xã trừ khu dân cư thuộc khu vực 2.

10. Xã Triệu Thuận:

- Khu vực 2: Xã Đồng bng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40 từ giáp xã Triệu Đại đến giáp xã Triệu Độ; Đoạn đường ĐH 41B từ cầu Đại Lộc đến đường ĐH 40.

- Khu vực 3:

+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Thuận;

+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

11. Xã Triệu Phước:

- Khu vực 1: Xã Đồng bng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40 từ điểm nút đường ĐT 580 theo hướng về UBND xã Triệu Phước đến hết thửa đất số 972, tờ bản đồ số 26 (nhà ông Lê Dưng).

- Khu vực 2:

+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Phước.

+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40 từ hết thửa đất số 972, tờ bản đồ số 26 (nhà ông Lê Dưng) đến cống Việt Yên.

- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

12. Xã Triệu Vân:

- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Vân.

- Khu vực 3:

+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42 đi qua xã Triệu Vân.

+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

13. Xã Triệu An:

- Khu vực 1: Xã Đồng bng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu An từ đoạn nam cầu Cửa Việt đến đường ngang vào khu tái định cư cầu Cửa Việt.

- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu An (trừ đoạn từ nam cầu Cửa Việt đến đường ngang vào khu tái định cư cu Cửa Việt).

- Khu vực 3:

+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42 đi qua xã Triệu An.

+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

14. Xã Triệu Sơn:

- Khu vực 1: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 41: từ trung tâm chợ Cạn đi thị tứ Bồ Bản đến hết thửa đất số 648, tờ bản đồ số 7 (nhà ông Lê Quang Vinh); từ trung tâm Chợ Cạn đi Linh Chiểu đến hết thửa đất số 735, tờ bản đồ số 7 (nhà ông Nguyễn Yên); Đoạn đường ĐH 43: từ trung tâm chợ Cạn đến hết trụ sở UBND xã Triệu Sơn.

- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 41 và đoạn đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Sơn (trừ dân cư thuộc khu vực 1).

- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

15. Xã Triệu Trạch:

- Khu vực 2:

+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 từ cầu Bồ Bản đến đường ĐH 41.

+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 41; đoạn đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Trạch (trừ đoạn đường từ cầu Bồ Bản đến đường ĐH 41).

- Khu vực 3:

+ Trục đường giao thông chính: Đoạn đường ĐH 42 đi qua xã Triệu Trạch.

+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

16. Xã Triệu Lăng:

- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Lăng.

- Khu vực 3:

+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42 đi qua xã Triệu Lăng.

+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

17. Xã Triệu Trung:

- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 49C và đoạn đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Trung.

- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

18. Xã Triệu Tài:

- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 49C và đoạn đường ĐH 38 và ĐH 43 đi qua xã Triệu Tài.

- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

 

PHỤ LỤC SỐ 10

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)

A. Phân loại đường phố thị trấn Hải Lăng

I. Đường loại 1c:

Lê Duẩn (Quốc Lộ 1): Cả đoạn trên địa bàn Thị trấn Hải Lăng

II. Đường loại 2b:

1. Hùng Vương (đường tỉnh 582): Cả đoạn trên địa bàn Thị trấn Hải Lăng

2. Đường 3/2 (đường 581): Cả đoạn trên địa bàn Thị trấn Hi Lăng

3. Ngô Quyền: đoạn tđường Hùng Vương đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hi Thọ

III. Đường loại 2d:

1. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Hùng Vương đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ.

2. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Hùng Vương đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ.

3. Trần Phú: Đoạn từ đường Hùng Vương đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ.

4. Đường Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Bùi Dục Tài.

5. Đường Tôn Đức Thắng: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Lê Dun.

IV. Đường loại 3a:

1. Nguyễn Trãi: Từ đường Hùng Vương đến hết ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Lâm.

2. Nguyễn Hoàng: Cả đường.

3. Đinh Tiên Hoàng: Cả đường.

V. Đường loại 3b:

1. Đường Tôn Đức Thng: Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến ranh giới xã Hải Thọ và các đường còn lại trong khu đô thị Đông Nam thị trấn Hải Lăng.

2. Các đường còn lại có mặt cắt từ 15m đến 20m.

VI. Đường loại 3d:

1. Nguyễn Huệ: Cả đường.

2. Mai Văn Toàn: Cả đường.

3. Phan Thanh Chung: Cả đường.

4. Phan Châu Trinh: Cả đường.

5. Phan Bội Châu: Cả đường.

6. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường.

7. Trần Hữu Dực: Đoạn từ cầu Hùng Vương đến cầu Mai Đàn.

8. Nguyn Thị Lý: Cả đường.

9. Các đoạn đường còn lại trong khu dân cư cán bộ và nhân dân thuộc khóm 3.

10. Tôn Thất Thuyết: Cả đường

11. Lương Đình Của: Cả đường.

VII. Đường loại 3e:

1. Lê Thị Tuyết (đường Bệnh viện đi Hải Xuân): Cả đường.

2. Chu Văn An: Đoạn từ thửa đất số 34, tờ bản đồ số 02 (nhà ông Hiền) đến hết thửa đất số 05, tờ bản đồ số 02 (nhà ông Cường).

3. Trần Hữu Dực: Từ cầu Mai Đàn đến ranh giới giữa Thị trấn Hải Lăng và xã Hải Lâm.

4. Trần Thị Tâm: Cả đường.

5. Hẻm 50, đường Lê Duẩn (Cửa hàng xe máy Mai Liêm) đến tiếp giáp đường Trần Phú (nhà ông Trần Tuần).

VIII. Đường loại 4a:

1. Võ Thị Sáu: Cả đường

2. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 8 m trở lên.

IX. Đường loại 4b:

1. Hẻm 253, đường Hùng Vương: Từ thửa đất số 86, tờ bản đồ số 02 (nhà bà Nguyễn Thị Oanh) đến hết thửa đất số 33, tờ bản đồ số 02 (nhà Bà Lưu Th Minh Hoàn).

2. Hẻm 236 và hẻm 244, đường Hùng Vương: Cả đường

3. Chu Văn An: Từ thửa đất số 05, tờ bản đồ số 02 (nhà ông Cường) đến đường Lê Thị Tuyết.

4. Lê Lợi: Cả đường.

5. Đoàn Khuê: Cả đường.

6. Hẻm 35, đường 3/2 và nhánh 1, nhánh 2 hẻm 35, đường 3/2.

7. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 6m đến dưới 8m

8. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 8 m trở lên

X. Đường loại 4c:

1. Nhánh 1, nhánh 2 hẻm 236 và nhánh 2 hẻm 224, đường Hùng Vương.

2. Đường Lương Thế Vinh: Cả đường.

3. Đường nối từ thửa đất của ông Lê Thanh đang sử dụng đến đường Nguyễn Huệ (dọc hàng rào phía nam trường tiểu học thị trấn Hải Lăng).

4. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 3m đến dưới 6m.

5. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 6m đến dưới 8m.

B. Phân vị trí đất :

1. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1:

1.1. Xã Hi Phú:

- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Phú.

1.2. Xã Hải Thượng:

- Khu vực 1:

+ Từ ranh giới tiếp giáp xã Hải Phú đến Trạm viễn thông Hải Thượng.

+ Từ thửa đất ông Trương Thanh Nghị (thôn Thượng Xá) đến tiếp giáp ranh giới xã Hải Lâm.

- Khu vực 2: Từ phía Nam Trạm viễn thông Hải Thượng đến phía Bắc thửa đất số 209, tờ bản đồ số 21 của ông Trương Thanh Nghị (thôn Thượng Xá).

1.3. Xã Hải Lâm:

- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Lâm.

1.4. Xã Hải Thọ:

- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hi Thọ.

1.5. Xã Hi Trường:

- Khu vực 1:

+ Từ ranh giới tiếp giáp xã Hải Thọ đến cây xăng dầu Hải Trường.

+ Từ Trạm Cảnh sát giao thông đến thửa đất số 472, tờ bản đồ số 22 của bà nhà bà Lê Thị Thúy, thôn Tân Trường.

- Khu vực 2:

+ Từ phía Nam Cây xăng dầu Hải Trường đến phía Bắc Trạm Cảnh sát giao thông.

+ Từ phía Nam thửa đất số 472, tờ bản đồ số 22 của bà nhà bà Lê Thị Thúy, thôn Tân Trường đến ranh giới xã Hải Sơn.

1.6. Xã Hải Sơn:

- Khu vực 1: Từ cầu 4 thước Khe Rồng đến cầu Mỹ Chánh (tiếp giáp ranh giới xã Hải Chánh).

- Khu vực 2: Từ ranh giới xã Hải Trường đến phía Bắc cầu 4 thước Khe Rồng.

1.7. Xã Hải Chánh:

- Khu vực 1: Từ cầu Mỹ Chánh đến hết thửa đất số 230, tờ bản đồ số 10 (quán bà Hin); Từ đường về thôn Tân Hiệp, xã Hải Chánh đến ranh giới huyện Phong Điền, tỉnh Tha Thiên Huế.

- Khu vực 2: Từ phía Nam thửa đất số 230, tờ bản đồ số 10 (quán bà Hiền) đến đường về thôn Tân Hiệp, xã Hải Chánh.

2. Đất ở tại các vị trí ven các trục đường giao thông chính, khu vực chợ trung tâm xã:

2.1. Xã Hải Phú:

- Khu vực 2:

+ Dọc 2 bên đường Phú Lệ A đoạn từ ngã tư nhà ông Văn Đức Được đến ngã ba cổng nhà thờ La Vang và từ ngã ba nhà thờ La Vang đến hết thửa đất số 350, tờ bn đồ số 15 (quán ông Phạm Cân).

+ Dọc 2 bên đường Phú Lệ B đoạn từ đường liên thôn đến giáp đường Phú Lệ A (cổng nhà thờ La Vang).

+ Đoạn từ cầu An Lạc đến đường tránh giáp đường Phú Lệ B và các đoạn còn lại của đường tránh nhà thờ La Vang.

2.2. Xã Hải Thọ:

- Khu vực 1: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 ngã ba Bến xe Diên Sanh (cũ) đến xã Hải Thiện.

- Khu vực 2: Các lô đất còn lại thuộc khu quy hoạch dân cư khu phố chợ trung tâm Diên Sanh.

2.3. Xã Hải Chánh:

- Khu vực 2: Khu vực hai bên Quốc lộ 49B từ Quốc lộ 1A đến cầu Phước Tích (giáp ranh giới huyện Phong Điền, tỉnh Tha Thiên Huế).

3. Đất ở nông thôn tại các vị trí còn lại:

3.1. Xã Hải Tân:

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã đoạn từ cầu Câu Nhi đến giáp xã Hải Hòa.

- Khu vực 3, Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

3.2. Xã Hải Hòa:

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã đoạn từ cầu Hưng Nhơn đến giáp Cống đầu dòng Phú Kinh.

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

3.3. Xã Hải Thành:

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã đoạn từ Cầu Chùa Trung Đơn đến hết thửa đất số 70, tờ bản đồ số 04 (nhà ông Duệ); Khu vực từ ngã ba trường tiu học đến hết thửa đất số 116, tờ bản đồ số 01 (nhà ông Hồ Vọng); Khu vực dọc tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

3.4. Xã Hải An:

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 582 đoạn đi qua địa phận thuộc xã Hải An; Khu vực dọc đường Liên xã An Khê đoạn từ cầu đội 4 (thôn Mỹ Thủy) đến giáp đường ATI; Khu vực dọc đường bãi tắm Mỹ Thủy đoạn từ giáp đường ATI đến khe đội 4 (thôn Mỹ Thủy).

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

3.5. Xã Hải Khê:

- Khu vực 2, đồng bng: Khu vực dọc đường 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

3.6. Xã Hải Chánh:

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.

- Khu vực 1, trung du: Khu vực đoạn từ sau thửa đất số 824, tờ bản đồ số 9 (nhà Bà Phạm Thị Ngọc Ánh) đến cổng chào thôn Tân Trưng (Đường vào nhà máy gạch Tuy nen Hải Chánh).

- Khu vực 2, trung du: Toàn bộ khu vực thôn Văn Phong, thôn Tân Hiệp (trừ khu vực dọc quốc lộ 1A); Khu vực thôn Xuân Lộc; Khu vực từ cầu Xuân Lộc đến cầu Hộp và từ cầu Xuân Lộc đến cầu Mỹ Chánh; Khu vực thôn Câu Nhi đoạn từ cổng chào đến đình làng Câu Nhi.

- Khu vực 3, trung du: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã thuộc vùng trung du.

3.7. Xã Hải Sơn:

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã cũ đoạn từ quốc lộ 1A đến giáp đình lang thôn Tây (Đội 3 - Lương Điền); Khu vực dọc đường Liên xã mới đoạn từ quốc lộ 1 đến cầu Câu Nhi.

- Khu vực 3, đồng bng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.

- Khu vực 2, trung du: Khu vực đội 4, 5 thôn Lương Điền và thôn Như Sơn (phía trên đường sắt).

- Khu vực 3, trung du: Các khu vực thuộc thôn Trầm Sơn, Tần Điền, Khe Mương, Tân Lý.

3.8. Xã Hải Trường:

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Trung Trường đoạn từ quốc lộ 1A đến đường Tỉnh 584; Khu vực dọc đường My Trường đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Tỉnh 584; Khu vực dọc đường tỉnh 584 đoạn thuộc địa phận xã Hải Trường; Khu vực từ dọc đường Hậu Trường đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp khu dân cư đội 4 thôn Hậu; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị..

- Khu vực 3, đồng bng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.

- Khu vực 2, trung du: Khu vực còn lại phía Tây đường sắt Bc-Nam thuộc thôn Hậu Trường, Đội 1 thôn Trung Trường, thôn Mỵ Trường và thôn Tân Trường.

- Khu vực 3, trung du: Khu vực các thôn Trường Thọ, Trương Xuân.

3.9. Xã Hải Lâm:

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường thị trấn Hải Lăng-Cầu Mưng đoạn giáp quốc lộ 1A đến Cu Đúc; Khu vực dọc đường Tnh 584 đoạn thuộc địa phận xã Hải Lâm; Khu vực dọc đường Hải Xuân-Thị trấn Hải Lăng đoạn thuộc địa phận xã Hi Lâm; Khu vực dọc đường Thị trấn Hải Lăng; Mai Đàn đoạn từ giáp Thị trấn Hải Lăng đến ngã tư ông Tráng.

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.

- Khu vực 1, trung du: Khu vực dọc đường Liên thôn Xuân Lâm -Thượng Nguyên đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến kênh N2; Khu vực dọc đường Liên thôn Trường Phước - Tân Chính đoạn tiếp giáp thị trấn Hải Lăng đến giáp kênh N2.

- Khu vực 2, trung du: Khu vực dọc đường Liên thôn Xuân Lâm-Thượng Nguyên đoạn tkênh N2 đến HTX Thượng Nguyên; Khu vực dọc đường Liên thôn Trương Phước-Tân Chính đoạn từ kênh N2 đến giáp cầu đội 3 - Trường Phước.

- Khu vực 3, trung du: Khu tái định cư di dân vùng lũ và các khu vực còn lại thuộc thôn Trường Phước; Thôn Xuân Lâm, Thượng Nguyên, Tân Chính và Đồng Họ

3.10. Xã Hải Thọ:

- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 582 đoạn từ giáp thị trấn Hải Lăng đến ngã ba Bến xe Diên Sanh củ; Khu vực dọc đường 8B giáp thị trấn Hải Lăng đến giáp đường Tỉnh 582; Khu vực dọc đường Tnh 584 đoạn từ ngã ba Bến xe Diên Sanh cũ đến cống ông Lê Lỵ.

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 584 các đoạn còn lại thuộc địa phận xã Hi Thọ; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.

- Khu vực 3, trung du: Các khu vực thuộc thôn Diên Trường, Tân Diên, Đồng họ và các xóm Càng Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3 và Thôn 4.

3.11. Xã Hải Thiện:

- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 đoạn từ xã Hải Thọ đến cầu Rọoc.

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 đoạn còn lại thuộc địa phận xã Hải Thiện; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

3.12. Xã Hi Phú:

- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường Phú Lệ A đoạn từ Quốc lộ 1 đến kênh N2A.

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại của thôn Long Hưng.

- Khu vực 1, trung du: Khu vực dọc đường Phú Lệ A đoạn từ kênh N2A đến hết thửa đất số 382, tờ bản đồ số 11 (nhà ông Văn Đông); Khu vực dọc đường Phú Lệ B đoạn ttiếp giáp xã Hải Thượng đến đường Liên thôn; khu vực còn lại quanh nhà thờ La Vang.

- Khu vực 3, trung du: Các khu vực còn lại của thôn Phú Hưng.

3.13. Xã Hải Thượng:

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 584 đoạn ngã ba Đại An Khê đến cu Nhùng (Thượng Xá); Khu vực dọc đường Thượng-Xuân đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Rọoc (Thượng Xá); Đường lên nhà thờ La Vang đoạn từ ngã tư La Vang tiếp giáp Quốc lộ 1A đến địa phận xã Hải Phú

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.

- Khu vực 3, trung du: Bao gồm khu vực 6 Đại An Khê và các khu vực còn lại thuộc thôn Thượng Xá nm phía Tây đường sắt.

3.14. Xã Hải Quy:

- Khu vực 1, đng bằng: Khu vực dọc đường Tnh 581 đoạn giáp thị xã Quảng Trị đến đập tràn kênh N1.

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn giáp từ Thị xã Quảng Trị đến giáp xã Hải Xuân.

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

3.15. Xã Hải Xuân:

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 581 đoạn thuộc địa phận xã Hải Xuân; Khu vực dọc đường xóm Biện đoạn từ đường Liên xã đến kênh N4; Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn xã Hải Xuân; Khu vực dọc đường Hải Xuân đi Bệnh viện đoạn từ kênh N4 đến giáp đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh.

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

3.16. Xã Hi Vĩnh:

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn từ giáp xã Hải Xuân đến đường tnh 582; Khu vực 2 bên đường Thuận Đức-Phương Lang đoạn từ kênh N4 đến Phương Lang-Hải Ba.

- Khu vực 3, Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

3.17. Xã Hải Ba:

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 583 đoạn từ giáp ranh giới xã Triệu Trung (Triệu Phong) đến kênh N6; Khu vực dọc đường 581 thuộc địa phận xã Hải Ba.

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

3.18. Xã Hải Dương:

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường liên xã thuộc địa phận xã Hi Dương; Khu vực dọc đường tỉnh 581 thuộc địa phận xã Hải Dương; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát trin kinh tế đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

3.19. Xã Hải Quế:

- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 582 đoạn từ giáp xã Hải Thiện đến phía Tây đê cát; Khu vực dọc đường tỉnh 581 thuộc địa phận xã Hải Quế; Khu vực dọc đường liên xã Hải Quế; Khu vực dọc đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển kinh tế đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.

- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

C. Phân vị trí đất nông nghiệp:

1. Đất rừng sản xuất:

- Thị trn Hải Lăng: Vị trí 1: Toàn bộ diện tích rừng sản xuất trên địa bàn thị trấn.

- Các xã còn lại:

+ Vị trí 2: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn phía Đông đường sắt Bắc-Nam.

+ Vị trí 3: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn từ phía Tây đường sắt Bc-Nam đến phía Đông đường dây điện 550KV

+ Vị trí 4: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn phía Tây đường dây điện 500KV.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 17/2016/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu17/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/05/2016
Ngày hiệu lực21/05/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/12/2017
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 17/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bảng giá đất định kỳ 5 năm Quảng Trị 2015 2019


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bảng giá đất định kỳ 5 năm Quảng Trị 2015 2019
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu17/2016/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Trị
              Người kýNguyễn Đức Chính
              Ngày ban hành11/05/2016
              Ngày hiệu lực21/05/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/12/2017
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bảng giá đất định kỳ 5 năm Quảng Trị 2015 2019

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bảng giá đất định kỳ 5 năm Quảng Trị 2015 2019