Quyết định 18/2010/QĐ-UBND giá đất năm 2011 đã được thay thế bởi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2012.
Nội dung toàn văn Quyết định 18/2010/QĐ-UBND giá đất năm 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2010/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về phê chuẩn phương án Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 398 /TTr-STNMT ngày 21/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giá các loại đất Ban hành kèm theo Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
(Kèm theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực phân loại đô thị để xác định giá
1. Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:
1.1. Nhóm đất nông nghiệp:
Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
2. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị:
2.1. Phân vùng:
Các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng "Xã Miền núi".
2.2. Phân khu vực:
Căn cứ các Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc, bảng giá đất năm 2011 được phân làm 03 khu vực như sau:
2.2.1 Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực
- Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 34 xã, thị trấn nằm trên địa bàn các huyện và Thành phố;
- Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 127 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;
- Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 60 xã nằm trên địa bàn các huyện.
2.1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm Đất ở tại nông thôn và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.
- Khu vực giáp gianh đô thị, các trục đường giao thông chính,... được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn;
- Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp các khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp). Trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.
2.3. Phân loại đô thị, đường phố:
2.3.1. Phân loại đô thị:
- Thành phố Lạng Sơn là "Đô thị Loại III" theo Quyết định số 997/QĐ-BXD ngày 18/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Thị trấn các huyện tương đương với "Đô thị Loại V".
2.3.2. Phân loại đường phố:
Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng, ... của từng loại đường, đoạn đường phố.
2.3.3. Tên đường phố:
- Khu vực thành phố Lạng Sơn được xác định theo các Quyết định số 09/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003; số 74/QĐ-UBND ngày 13/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn và căn cứ thực tế địa bàn; giữ nguyên các đường nội bộ tại các khu tái định cư.
- Khu vực thị trấn thuộc các huyện: Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố còn lại, các huyện đặt ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất năm 2011
1. Nhóm đất nông nghiệp:
1.1. Nhóm đất nông nghiệp phân theo 02 khu vực:
- Nhóm đất nông nghiệp khu vực thành phố Lạng Sơn.
- Nhóm đất nông nghiệp khu vực các huyện trên địa bàn tỉnh.
1.2. Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 05 bảng giá:
- Bảng 1: Giá đất trồng lúa nước (Bảng 1).
- Bảng 2: Giá đất trồng cây hàng năm còn lại (Bảng 2).
- Bảng 3: Giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 3).
- Bảng 4: Giá đất rừng sản xuất (Bảng 4).
- Bảng 5: Giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 5).
2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
2.1. Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 02 bảng giá:
- Bảng 7: Giá đất tại nông thôn, bao gồm Giá đất ở tại nông thôn và Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.
- Bảng 8: Giá đất tại đô thị, bao gồm Giá đất ở tại đô thị và Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
2.2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày các tác phẩm nghệ thuật; cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật), khi cần xác định giá trên cơ sở giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại các vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có giá đất ở liền kề) đã quyết định và căn cứ tại khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá.
2.3. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở, đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép, đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề) đã quyết định và căn cứ tại khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá.
2.4. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa, căn cứ vào giá loại đất liền kề đã quyết định và căn cứ tại khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá.
2.5. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thuỷ sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận (trường hợp không có giá đất phi nông nghiệp liền kề) đã quyết định và căn cứ tại khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá.
3. Đối với các loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định giá căn cứ tại khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào khung giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng do Chính phủ Quy định để định mức giá đất cụ thể.
Chương III
MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ
Điều 3. Nhóm đất nông nghiêp
1. Các bảng giá (Bảng 1, 2, 3, 4 và 5) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
- Vị trí 1: Trong khoảng cách: Từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường giao thông liên xã) vào sâu đến hết mét thứ 150;
- Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300;
- Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
2. Bảng giá 4 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).
Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiêp
1. Bảng giá đất tại nông thôn (giá đất ở tại nông thôn và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn) khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính (Bảng 7):
1.1. Quy định chung:
- Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo Vị trí quy định tại điểm 1.2 dưới đây.
1.2. Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:
- Vị trí:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20.
+ Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.
+ Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.
+ Các Vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất ở các khu vực còn lại ở nông thôn liền kề.
- Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:
* Vị trí 1: K = 1,0;
* Vị trí 2: K = 0,4;
* Vị trí 3: K = 0,3.
1.3. Bảng giá đất nông thôn các khu vực còn lại (đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.
2. Bảng giá đất tại đô thị (giá đất ở tại đô thị và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị - Bảng 8):
2.1. Quy định chung:
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.
2.2. Quy định về cách xác định hệ số K:
- Đối với đất ở Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba mét ( ³ 3m) , hệ số K = 1.
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền từ: Lớn hơn hoặc bằng hai mét ( ³ 2m) đến nhỏ hơn ba mét (< 3="" m),="" hệ="" số="" k="">
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai mét ( < 2m),="" hệ="" số="" k="">
- Đối với đất ở nằm trong các ngõ:
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba mét( ³ 3m) , hệ số K = 1.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình từ: Lớn hơn hoặc bằng hai mét ( ³ 2m) đến nhỏ hơn ba mét (< 3="" m),="" hệ="" số="" k="">
+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai mét ( < 2)="" ,="" hệ="" số="" k="">
2.3. Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:
- Vị trí 1:
+ Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).
+ Thửa đất nằm trong cư li 20 mét đầu nhưng không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì được tính theo giá của Vị trí 2 (áp dụng cho cả đất liền thửa và không liền thửa).
- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.
- Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.
- Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.
2.4. Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:
- Vị trí 1: K = 1,0; - Vị trí 3: K = 0,3;
- Vị trí 2: K = 0,4; - Vị trí 4: K = 0,15.
2.5. Đối với các trường hợp đặc biệt:
- Quy định áp giá đối với các trường hợp tại các điểm ngắt đường, đoạn đường phố; các đường, đoạn đường phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư,...: Khi xác định giá của các thửa đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư,... có mức giá thấp), được xác định giá bằng cách cộng bình quân mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
- Đất tại nông thôn giáp ranh với đất tại đô thị; đất giữa các đoạn thuộc trục đường giao thông chính, khi xác định giá các thửa đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 50 mét: Được tính giá bằng cách cộng bình quân mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
- Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bản giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá được thực hiện theo giá đất quy định tại các Quyết định cụ thể của Uỷ ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức tổng hợp, cập nhật sự biến động giá đất trên địa bàn toàn tỉnh theo định kỳ, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính theo quy định.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các phòng chức năng theo dõi, cập nhật biến động giá các loại đất trên địa bàn, định kỳ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng thời gian quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Ủy ban dân tộc | ||
TT | Theo xã |
| Khu vực | |
| I | Địa bàn Thành phố |
| |
1 | 1 | Xã Hoàng Đồng | I | |
2 | 2 | Xã Mai Pha | I | |
3 | 3 | Phường Chi Lăng | I | |
4 | 4 | Phường Tam Thanh | I | |
5 | 5 | Phường Hoàng Văn Thụ | I | |
6 | 6 | Phường Vĩnh Trại | I | |
7 | 7 | Phường Đông Kinh | I | |
8 | 8 | Xã Quảng Lạc | II | |
| II | Địa bàn huyện |
| |
| a | Huyện Văn Quan |
| |
9 | 1 | Xã Văn An | I | |
10 | 2 | Thị trấn Văn Quan | I | |
11 | 3 | Xã Vĩnh Lại | II | |
12 | 4 | Xã Tân Đoàn | II | |
13 | 5 | Xã Khánh Khê | II | |
14 | 6 | Xã Tràng Sơn | II | |
15 | 7 | Xã Vân Mộng | II | |
16 | 8 | Xã Yên Phúc | II | |
17 | 9 | Xã Tràng Phái | II | |
18 | 10 | Xã Xuân Mai | II | |
19 | 11 | Xã Tú Xuyên | II | |
20 | 12 | Xã Bình Phúc | II | |
21 | 13 | Xã Trấn Ninh | II | |
22 | 14 | Xã Đại An | II | |
23 | 15 | Xã Lương Năng | II | |
24 | 16 | Xã Chu Túc | II | |
25 | 17 | Xã Việt Yên | II | |
26 | 18 | Xã Tràng Các | II | |
27 | 19 | Xã Song Giang | III | |
28 | 20 | Xã Phú Mỹ | III | |
29 | 21 | Xã Hòa Bình | III | |
30 | 22 | Xã Hữu Lễ | III | |
31 | 23 | Xã Đồng Giáp | III | |
32 | 24 | Xã Tri Lễ | III | |
| b | Huyện Cao Lộc |
| |
33 | 1 | Thị trấn Đồng Đăng | I | |
34 | 2 | Thị trấn Cao Lộc | I | |
35 | 3 | Xã Hợp Thành | II | |
36 | 4 | Xã Hòa Cư | II | |
37 | 5 | Xã Hải Yến | II | |
38 | 6 | Xã Cao Lâu | II | |
39 | 7 | Xã Xuất Lễ | II | |
40 | 8 | Xã Lộc Yên | II | |
41 | 9 | Xã Bảo Lâm | II | |
42 | 10 | Xã Thụy Hùng | II | |
43 | 11 | Xã Phú Xá | II | |
44 | 12 | Xã Hồng Phong | II | |
45 | 13 | Xã Gia Cát | II | |
46 | 14 | Xã Tân Liên | III | |
47 | 15 | Xã Yên Trạch | II | |
48 | 16 | Xã Tân Thành | II | |
49 | 17 | Xã Công Sơn | III | |
50 | 18 | Xã Mẫu Sơn | III | |
51 | 19 | Xã Thanh Lòa | III | |
52 | 20 | Xã Thạch Đạn | III | |
53 | 21 | Xã Bình Trung | III | |
54 | 22 | Xã Song Giáp | III | |
55 | 23 | Xã Xuân Long | II | |
| c | Huyện Tràng Định |
| |
56 | 1 | Xã Đại Đồng | I | |
57 | 2 | Thị trấn Thất Khê | I | |
58 | 3 | Xã Chi Lăng | I | |
59 | 4 | Xã Hùng Sơn | I | |
60 | 5 | Xã Chí Minh | II | |
61 | 6 | Xã Tân Tiến | II | |
62 | 7 | Xã Kim Đồng | II | |
63 | 8 | Xã Quốc Khánh (xã Biên giới) | II | |
64 | 9 | Xã Đội Cấn | II | |
65 | 10 | Xã Tân Minh | II | |
66 | 11 | Xã Đào Viên | II | |
67 | 12 | Xã Trung Thành | II | |
68 | 13 | Xã Quốc Việt | II | |
69 | 14 | Xã Hùng Việt | II | |
70 | 15 | Xã Đề Thám | II | |
71 | 16 | Xã Tri Phương | II | |
72 | 17 | Xã Kháng Chiến | II | |
73 | 18 | Xã Vĩnh Tiến | III | |
74 | 19 | Xã Khánh Long | III | |
75 | 20 | Xã Đoàn Kết | III | |
76 | 21 | Xã Cao Minh | III | |
77 | 22 | Xã Tân Yên | III | |
78 | 23 | Xã Bắc Ái | III | |
| d | Huyện Văn Lãng |
| |
79 | 1 | Thị trấn Na Sầm | I | |
80 | 2 | Xã Tân Lang | II | |
81 | 3 | Xã An Hùng | II | |
82 | 4 | Xã Trùng Quán | II | |
83 | 5 | Xã Hoàng Việt | II | |
84 | 6 | Xã Hoàng Văn Thụ | II | |
85 | 7 | Xã Tân Mỹ (biên giới) | II | |
86 | 8 | Xã Tân Thanh (biên giới) | II | |
87 | 9 | Xã Thanh Long | II | |
88 | 10 | Xã Tân Việt | II | |
89 | 11 | Xã Hội Hoan | II | |
90 | 12 | Xã Gia Miễn | II | |
91 | 13 | Xã Thành Hòa | II | |
92 | 14 | Xã Tân Tác | II | |
93 | 15 | Xã Hồng Thái | III | |
94 | 16 | Xã Bắc La | III | |
95 | 17 | Xã Thụy Hùng | II | |
96 | 18 | Xã Nhạc Kỳ | III | |
97 | 19 | Xã Nam La | III | |
98 | 20 | Xã Trùng Khánh | III | |
| e | Huyện Hữu Lũng |
| |
99 | 1 | Xã Vân Nham | I | |
100 | 2 | Xã Minh Sơn | I | |
101 | 3 | Xã Sơn Hà | I | |
102 | 4 | Xã Đồng Tân | I | |
103 | 5 | Thị trấn Hữu Lũng | I | |
104 | 6 | Xã Yên Vượng | II | |
105 | 7 | Xã Yên Sơn | II | |
106 | 8 | Xã Hòa Thắng | II | |
107 | 9 | Xã Tân Thành | II | |
108 | 10 | Xã Thanh Sơn | II | |
109 | 11 | Xã Đồng Tiến | II | |
110 | 12 | Xã Hòa Sơn | II | |
111 | 13 | Xã Minh Tiến | II | |
112 | 14 | Xã Cai Kinh | II | |
113 | 15 | Xã Hòa Bình | II | |
114 | 16 | Xã Đô Lương | II | |
115 | 17 | Xã Hòa Lạc | II | |
116 | 18 | Xã Minh Hòa | II | |
117 | 19 | Xã Nhật Tiến | II | |
118 | 20 | Xã Hồ Sơn | II | |
119 | 21 | Xã Hữu Liên | II | |
120 | 22 | Xã Yên Bình | II | |
121 | 23 | Xã Tân Lập | III | |
122 | 24 | Xã Yên Thịnh | II | |
123 | 25 | Xã Thiện Kỵ | III | |
124 | 26 | Xã Quyết Thắng | II | |
| f | Huyện Bình Gia |
| |
125 | 1 | Thị trấn Bình Gia | I | |
126 | 2 | Xã Hoàng Văn Thụ | I | |
127 | 3 | Xã Tô Hiệu | I | |
128 | 4 | Xã Mông Ân | III | |
129 | 5 | Xã Hồng Phong | II | |
130 | 6 | Xã Tân Văn | II | |
131 | 7 | Xã Minh Khai | II | |
132 | 8 | Xã Hồng Thái | III | |
133 | 9 | Xã Hưng Đạo | III | |
134 | 10 | Xã Vĩnh Yên | III | |
135 | 11 | Xã Yên Lỗ | III | |
136 | 12 | Xã Hòa Bình | III | |
137 | 13 | Xã Quang Trung | III | |
138 | 14 | Xã Quý Hòa | III | |
139 | 15 | Xã Thiện Thuật | III | |
140 | 16 | Xã Bình La | III | |
141 | 17 | Xã Thiện Hòa | III | |
142 | 18 | Xã Thiện Long | III | |
143 | 19 | Xã Hoa Thám | III | |
144 | 20 | Xã Tân Hòa | III | |
| g | Huyện Lộc Bình |
| |
145 | 1 | Thị trấn Lộc Bình | I | |
146 | 2 | Thị trấn Na Dương | I | |
147 | 3 | Xã Yên Khoái (biên giới) | I | |
148 | 4 | Xã Hữu Khánh | I | |
149 | 5 | Xã Đồng Bục | I | |
150 | 6 | Xã Quan Bản | II | |
151 | 7 | Xã Đông Quan | II | |
152 | 8 | Xã Khuất Xá | II | |
153 | 9 | Xã Tú Đoạn | II | |
154 | 10 | Xã Xuân Mãn | II | |
155 | 11 | Xã Bằng Khánh | II | |
156 | 12 | Xã Xuân Lễ | II | |
157 | 13 | Xã Vân Mộng | II | |
158 | 14 | Xã Như Khuê | II | |
159 | 15 | Xã Xuân Tình | II | |
160 | 16 | Xã Hiệp Hạ | II | |
161 | 17 | Xã Minh Phát | II | |
162 | 18 | Xã Lục Thôn | II | |
163 | 19 | Xã Nhượng Bạn | II | |
164 | 20 | Xã Tú Mịch (biên giới) | II | |
165 | 21 | Xã Hữu Lân | III | |
166 | 22 | Xã Xuân Dương | III | |
167 | 23 | Xã Tĩnh Bắc | III | |
168 | 24 | Xã Mẫu Sơn | III | |
169 | 25 | Xã Sàn Viên | II | |
170 | 26 | Xã Nam Quan | II | |
171 | 27 | Xã Ái Quốc | III | |
172 | 28 | Xã Tam Gia | III | |
173 | 29 | Xã Lợi Bác | III | |
| h | Huyện Chi Lăng |
| |
174 | 1 | Thị trấn Đồng Mỏ | I | |
175 | 2 | Thị trấn Chi Lăng | I | |
176 | 3 | Xã Quang Lang | I | |
177 | 4 | Xã Chi Lăng | I | |
178 | 5 | Xã Thượng Cường | II | |
179 | 6 | Xã Bắc Thủy | II | |
180 | 7 | Xã Hòa Bình | II | |
181 | 8 | Xã Vạn Linh | II | |
182 | 9 | Xã Nhân Lý | II | |
183 | 10 | Xã Mai Sao | II | |
184 | 11 | Xã Bằng Mạc | II | |
185 | 12 | Xã Gia Lộc | II | |
186 | 13 | Xã Quan Sơn | II | |
187 | 14 | Xã Vân Thủy | II | |
188 | 15 | Xã Y Tịch | II | |
189 | 16 | Xã Bằng Hữu | II | |
190 | 17 | Xã Lâm Sơn | II | |
191 | 18 | Xã Vân An | II | |
192 | 19 | Xã Chiến Thắng | II | |
193 | 20 | Xã Liên Sơn | III | |
194 | 21 | Xa Hữu Kiên | III | |
| i | Huyện Bắc Sơn |
| |
195 | 1 | Thị trấn Bắc Sơn | I | |
196 | 2 | Xã Hữu Vĩnh | I | |
197 | 3 | Xã Quỳnh Sơn | I | |
198 | 4 | Xã Bắc Sơn | I | |
199 | 5 | Xã Đồng Ý | II | |
200 | 6 | Xã Vũ Sơn | II | |
201 | 7 | Xã Chiến Thắng | II | |
202 | 8 | Xã Tân Thành | II | |
203 | 9 | Xã Long Đống | II | |
204 | 10 | Xã Hưng Vũ | II | |
205 | 11 | Xã Vũ Lễ | II | |
206 | 12 | Xã Tân Lập | II | |
207 | 13 | Xã Vũ Lăng | II | |
208 | 14 | Xã Tân Tri | II | |
209 | 15 | Xã Chiêu Vũ | II | |
210 | 16 | Xã Nhất Hòa | II | |
211 | 17 | Xã Tân Hương | II | |
212 | 18 | Xã Nhất Tiến | III | |
213 | 19 | Xã Trấn Yên | III | |
214 | 20 | Xã Vạn Thủy | III | |
| k | Huyện Đình Lập |
| |
215 | 1 | Thị trấn Đình Lập | I | |
216 | 2 | Thị trấn NT Thái Bình | I | |
217 | 3 | Xã Đình Lập | II | |
218 | 4 | Xã Cường Lợi | II | |
219 | 5 | Xã Bắc Lãng | III | |
220 | 6 | Xã Đồng Thắng | III | |
221 | 7 | Xã Thái Bình | III | |
222 | 8 | Xã Bắc Xa | III | |
223 | 9 | Xã Châu Sơn | III | |
224 | 10 | Xã Lâm Ca | III | |
225 | 11 | Xã Kiên Mộc | III | |
226 | 12 | Xã Bính Xá | III |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |