Quyết định 30/2002/QĐ-UBND

Quyết định 30/2002/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Quảng Bình ban hành

Quyết định 30/2002/QĐ-UBND chức năng tổ chức Sở Kế hoạch Đầu tư Quảng Bình đã được thay thế bởi Quyết định 27/2005/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Kế hoạch đầu tư Quảng Bình và được áp dụng kể từ ngày 06/06/2005.

Nội dung toàn văn Quyết định 30/2002/QĐ-UBND chức năng tổ chức Sở Kế hoạch Đầu tư Quảng Bình


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2002/QĐ-UB

Đồng Hới, ngày 8 tháng 4 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Quyết định số 207/1999/QĐ-TTg ngày 25/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khoá VIII);

- Căn cứ Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;

- Căn cứ Thông tư Liên bộ số 01/BKH-TCCP/TTLB ngày 02/01/1996 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ban tổ chức - Cán bộ chính phủ;

- Căn cứ Thông tư số 01/2000/TT-BKH ngày 10/01/2000 và Quyết định số 38/2000/QĐ-TTg ngày 24/3/2000 của Thủ tướng Chính phủ;

- Xét đề án Kiện toàn tổ chức , tinh giản biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư, theo đề nghị của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh tại công văn số 171/TC ngày 18/3/2002.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức bộ máy; biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.

 Giao cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thống nhất với trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng thuộc Sở.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường vụ Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- Lưu VP-TCCQ.

TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH




Đinh Hữu Cường

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY; BIÊN CHẾ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2002/QĐ-UB ngày 8 tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Điều 1: Chức năng của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh; chịu sự lãnh đạo, quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Sở Kế hoạch và Đầu tư có chức năng tham mưu tổng hợp giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã họi của tỉnh, đề ra các chủ trương biện pháp quản lý đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại địa phương, làm đầu mối phối hợp giữa các sở, ban, ngành và các địa phương trong tỉnh, tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh điều hành thực hiện các mục tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và các cân đối chủ yếu của tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản để giao dịch.

Điều 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:

1. Tổ chức nghiên cứu tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các kế hoạch trung hạn, ngắn hạn, lựa chọn các chương trình, dự án ưu tiên, các danh mục công trình về phát triển kinh tế - xã hội, các cân đối chủ yếu: tài chính, ngân sách, vốn đầu tư xây dựng, các nguồn vốn viện trợ và hợp tác đầu tư với nước ngoài ; lựa chọn các đối tác ký kết đàm phán hợp đồng, kế hoạch xuất nhập khẩu của địa phương một các thiết thực và có hiệu quả.

2.Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán ngân sách tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Theo dõi nắm tình hình hoạt động các đơn vị kinh tế trên địa bàn lãnh thổ để gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Theo dõi chương trình, dự án quốc gia trên địa bàn tỉnh.

3. Hướng dẫn cơ quan các cấp trong tỉnh, xây dựng quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phổ biến và hướng dẫn thực hiện pháp luật Nhà nước về hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài trên địa bàn tỉnh, là đầu mối trực tiếp nhận hồ sơ dự án của chủ đầu tư trong nước và ngoài nước muốn đầu tư trên địa bàn tỉnh, những kiến nghị, khiếu nại của các xí nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài .

4. Theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị của tỉnh trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch, các chương trình dự án phát triển trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các chủ trương, biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu kế hoạch của địa phương. Trực tiếp điều hành thực hiện kế hoạch đối với một số lĩnh vực theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

5. Tham gia nghiên cứu xây dựng các cơ chế chính sách về quản lý kinh tế của toàn quốc, kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng và vận dụng các cơ chế, chính sách cho phù hợp với đặc điểm của địa phương và những nguyên tắc chung đã quy định.

6. Theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh, làm nhiệm vụ thường trực hoặc Chủ tịch Hội đồng về: xét duyệt các định mức kinh tế - kỹ thuật; thẩm định các dự án đầu tư trong nước và ngoài nước; thẩm định xét thầu; làm đầu mối quản lý việc sử dụng các nguồn ODA và các nguồn viện trợ khác.

7. Quản lý và cấp đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh, theo quy định hiện hành. Xem xét trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.

8. Hàng quý, 6 tháng, hàng năm soạn thảo báo cáo cho Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ kế hoạch và Đầu tư về tình hình thực hiện kế hoạch của địa phương và hoạt động của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kiến nghị việc bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kế hoạch và đầu tư của tỉnh.

9. Làm nhiệm vụ thường trực Ban đổi mới sắp xếp, quản lý và phát triển doanh nghiệp, xếp hạng doanh nghiệp, tổng hợp và giao kế hoạch các doanh nghiệp công ích, thường trực Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia.

10. Thực hiện nhiệm vụ giám định đầu tư.

11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 3: Tổ chức, bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư:

1. Lãnh đạo Sở gồm có:

Sở Kế hoạch và Đầu tư có Giám đốc và một số Phó giám đốc giúp việc, chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo phân cấp quản lý cán bộ.

2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:

Sở Kế hoạch và Đầu tư có 06 phòng chuyên môn nghiệp vụ:

1. Phòng Tổng hợp - Tổ chức Hành chính (gọi tắt phòng hành chính Tổng hợp)

2. Phòng Kinh tế ngành

3. Phòng Lao động Văn xã

4. Phòng Xây dựng cơ bản và Thẩm định

5. Phòng Kinh tế Đối ngoại

6. Phòng Đăng ký kinh doanh.

Điều 4: Biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Tổng số biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư là: 33, trong đó

+ Biên chế quản lý nhà nước: 29

+ Biên chế sự nghiệp: 02

+ Hợp đồng:  02 (theo nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ)

Cụ thể như sau:

TT

Chức danh, đơn vị

Số lượng cán bộ, công chức

Tổng số

BC QLNN

BC SN

HĐ theo NĐ68

HĐ khác

1

Lãnh đạo Sở

04

04

0

0

0

2

Phòng Tổng hợp - Tổ chức hành chính

08

06

0

02

0

3

Phòng Kinh tế ngành

06

05

01

0

0

4

Phòng Xây dựng cơ bản và Thẩm định

06

06

0

0

0

5

Phòng Lao động văn xã

03

02

01

0

0

6

Phòng Kinh tế Đối ngoại

03

03

0

0

0

7

Phòng Đăng ký kinh doanh

03

03

0

0

0

 

Cộng

33

29

02

02

0

Điều 5: Tổ chức thực hiện:

Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình căn cứ Đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Sở đã được Hội đồng thẩm định đề án kiện toàn tổ chức tinh giản biên chế của tỉnh thẩm định và căn cứ quyết định này để có biện pháp thích hợp, tiến hành nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, thực hiện tinh giảm biên chế theo chủ trương chung và phải đảm bảo theo chức danh tiêu chuẩn và cơ cấu tổ chức, bộ máy đã được quy định.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/2002/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu30/2002/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/04/2002
Ngày hiệu lực23/04/2002
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Đầu tư
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/06/2005
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/2002/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 30/2002/QĐ-UBND chức năng tổ chức Sở Kế hoạch Đầu tư Quảng Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 30/2002/QĐ-UBND chức năng tổ chức Sở Kế hoạch Đầu tư Quảng Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu30/2002/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
                Người kýĐinh Hữu Cường
                Ngày ban hành08/04/2002
                Ngày hiệu lực23/04/2002
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Đầu tư
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/06/2005
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 30/2002/QĐ-UBND chức năng tổ chức Sở Kế hoạch Đầu tư Quảng Bình

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 30/2002/QĐ-UBND chức năng tổ chức Sở Kế hoạch Đầu tư Quảng Bình