Quyết định 354/2006/QĐ-UBND

Quyết định 354/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Quyết định 354/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 366/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tỉnh Ninh Thuận và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 354/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 354/2006/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 28 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2007;

Căn cứ Quyết định số 463/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tại Tờ trình số 2879/TTr-STC ngày 25 tháng 12 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Giá các loại đất được quy định theo Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:

2.1 Giá đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, có rừng sản xuất xác định theo hạng đất khi lập bộ thuế sử dụng đất nông nghiệp và vị trí theo từng loại xã đồng bằng, trung du, miền núi; giá đất làm muối xác định theo vị trí;

2.2 Giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất;

2.3 Giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố;

2.4 Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bằng 90% theo giá đất ở liền kề cao nhất;

2.5 Đất chưa sử dụng, khi được giao đất, cho phép sử dụng thì giá đất được xác định theo từng mục đích sử dụng.

Điều 3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng:

3.1 Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

3.2 Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34, Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

3.3 Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

3.4 Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

3.5 Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

3.6 Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

3.7 Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

3.8 Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này;

3.9 Giá đất được quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

3.10 Trường hợp giao đất cho các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất (không thuộc các trường hợp trên đây) thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định giá đất giao phù hợp với giá thị trường tại thời điểm giao đất;

3.11 Đối với dự án đang thực hiện bồi thường (có nhiều giai đoạn), nếu giá đất bồi thường tại Quyết định này thấp hơn giá đất tại các phương án bồi thường mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt, thì áp dụng theo mức giá đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại các phương án bồi thường.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 và thay thế Quyết định số 463/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Các Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc sở Xây dựng, Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Út Lan

 

BẢNG GIÁ

CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 354/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

PHẦN I: BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP.

Bảng số 1: Giá đất trồng cây hàng năm

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

18.000

10.000

/

2

15.000

7.800

4.000

3

12.000

6.500

3.000

4

9.000

5.500

1.800

5

6.000

4.000

1.200

6

4.000

3.000

800

Bảng số 2: Giá đất trồng cây lâu năm.

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

25.000

15.000

/

2

20.000

12.000

5.000

3

15.000

10.000

3.500

4

10.000

7.000

2.500

5

7.500

5.000

1.500

6

5.000

3.500

1.000

Bảng số 3: Giá đất có rừng sản xuất.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Xã đồng bằng

4.000

Xã trung du

3.000

Xã miền núi

1.800

Bảng số 4: Giá đất nuôi trồng thủy sản (kể cả chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất).

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

30.000

20.000

/

2

25.000

15.000

12.000

3

20.000

12.000

10.000

4

15.000

10.000

8.000

5

10.000

8.000

6.000

6

8.000

6.000

4.000

Bảng số 5: Giá đất làm muối.

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

1

20.000

2

15.000

3

12.000

1. Đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị, thì giá đất được quy định như sau:

- Trong thị xã Phan Rang - Tháp Chàm là 40.000 đồng/m2;

- Trong các thị trấn là 30.000 đồng/m2 .

2. Giá mặt nước tự nhiên tính bằng giá thấp nhất của đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vùng.

3. Giá đất làm muối trên đã bao gồm các chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất.

- Vị trí 1: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi 500 mét;

- Vị trí 2: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, ven biển từ trên 500 mét đến 1.000 mét và đất nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi 500 mét;

- Vị trí 3: Các khu vực đất còn lại.

4. Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với đường giao thông có chiều sâu từ mép đường trở vào không quá 50 mét thì giá đất được tính là 1,2 theo giá đất nông nghiệp quy định tại các bảng trên.

PHẦN II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở.

Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

Khu vực đất

Vị trí

1

2

3

4

5

6

1

2

3

4

5

6

7

I. Thị xã Phan Rang - Tháp Chàm:

 

 

 

 

 

 

1. Xã Thành Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Cà Đú

150

120

100

80

65

45

- Thôn Công Thành

120

100

80

65

45

35

- Thôn Thành Ý

100

80

65

45

40

30

2. Xã Mỹ Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Mỹ Thành, Mỹ Hòa

150

120

100

80

65

45

3. Xã Văn Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Nhơn Sơn

120

100

80

65

45

35

- Thôn Nam Sơn

150

120

100

80

65

45

4. Phường Đông Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Phú Thọ

70

60

50

40

30

20

II. Huyện Ninh Hải

 

 

 

 

 

 

1. Xã Tri Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Tri Thủy, Khánh Hội

150

100

80

60

40

20

- Thôn Tân An

135

75

50

45

25

15

- Thôn Khánh Tường

50

40

30

18

15

10

2. Xã Tân Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Gò Đền

120

85

70

40

25

15

- Thôn Gò Thao

70

50

32

18

13

10

- Thôn Thủy Lợi

100

80

60

50

35

20

- Thôn Hòn Thiên

60

50

40

30

15

10

3. Xã Nhơn Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước

60

50

40

30

20

10

- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

70

60

50

40

30

15

4. Xã Thanh Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Mỹ Phong

60

50

40

30

20

10

- Thôn Mỹ Tân

70

60

50

40

30

15

- Thôn Mỹ Hiệp

50

40

30

20

15

10

5. Xã Xuân Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn An Xuân, An Nhơn, An Hòa

100

60

50

40

30

20

- Các thôn còn lại

70

50

40

30

20

10

6. Xã Hộ Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Hộ Diêm

150

100

80

60

40

30

- Thôn Lương Cách, Đá Bắn

120

100

80

60

40

25

7. Xã Phương Hải

 

 

 

 

 

 

 Các thôn: Phương Cựu 1, Phương Cựu 2 và Phương Cựu 3

60

50

40

30

20

10

8. Xã Vĩnh Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy

70

60

45

30

25

15

- Các thôn còn lại

20

16

12

9

7

5

III. Huyện Thuận Bắc:

 

 

 

 

 

 

1. Xã Bắc Phong

 

 

 

 

 

 

- Thôn Gò Sạn, Ba Tháp

120

85

70

40

25

15

- Thôn Mỹ Nhơn

70

50

32

18

13

10

2. Xã Bắc Sơn

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me

50

40

30

20

10

6

 - Thôn Xóm Bằng

20

16

12

9

7

5

3. Xã Lợi Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, Ấn Đạt

120

85

70

40

25

15

- Các thôn còn lại

70

50

32

18

13

10

4. Xã Công Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Hiệp Kiết, Bình Tiên

50

30

20

18

15

12

- Các thôn còn lại

25

20

15

12

10

8

5. Xã Phước Kháng

20

16

12

9

7

5

6. Xã Phước Chiến

25

20

15

12

10

8

IV. Huyện Ninh Phước:

 

 

 

 

 

 

1. Xã Phước Sơn

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Ninh Quý, Phước Thiện

86

60

45

25

18

13

2. Xã Phước Thuận

150

120

100

70

50

30

3. Xã Phước Hậu

140

110

90

60

40

20

4. Xã Phước Thái

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao

90

60

50

40

30

15

 - Thôn Đá Trắng

60

50

40

30

20

10

 - Thôn Tà Dương

20

16

12

9

7

5

5. Xã Phước Hữu

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Hữu Đức, La Chữ

90

60

52

28

17

15

 - Thôn Mông Nhuận

200

72

62

45

30

20

 - Thôn Hậu Sanh

60

36

23

20

15

10

6. Xã Phước Nam

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Văn Lâm, Nho Lâm

100

80

60

40

30

20

 - Thôn Vụ Bổn, Hiếu Thiện, Phước Lập

40

33

20

14

12

7

 Suối Tam Lang

30

20

15

10

8

5

7. Xã An Hải

 

 

 

 

 

 

 - Thôn An Thạnh

150

120

100

70

50

30

 - Thôn Tuấn Tú, Nam Cương , Hòa Thạnh

50

40

25

15

10

8

8. Xã Phước Diêm

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Lạc Nghiệp

300

250

200

150

100

50

 - Thôn Lạc Tân

250

200

150

120

80

40

 - Thôn Thương Diêm

100

80

60

40

30

20

9. Xã Phước Minh

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Lạc Tiến

130

110

90

70

50

30

 - Thôn Quán Thẻ 1, Quán Thẻ 2

120

100

80

60

40

20

10. Xã Phước Hải

45

40

25

15

10

8

11. Xã Phước Dinh

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Sơn Hải

250

200

150

100

80

40

 - Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

100

80

60

40

30

20

12. Xã Phước Hà

20

16

12

9

7

5

13. Xã Nhị Hà

40

32

28

20

15

8

14. Xã Phước Vinh

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Phước An 1, Phước An 2

60

50

35

25

15

10

 - Thôn Liên Sơn 1

40

30

22

15

10

8

 - Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 2

25

20

15

10

8

6

V. Huyện Ninh Sơn

 

 

 

 

 

 

1. Xã Nhơn Sơn

 

 

 

 

 

 

- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố

100

80

60

50

40

20

- Thôn Lương Cang

70

60

50

40

20

10

- Thôn Lương Tri

50

40

30

20

12

8

2. Xã Mỹ Sơn

 

 

 

 

 

 

- Thôn Phú Thạnh

50

37

30

24

17

8

- Thôn Tân Mỹ

40

30

20

15

10

6

- Thôn Mỹ Hiệp

30

27

18

12

8

5

3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

100

80

60

50

40

20

4. Xã Lương Sơn

 

 

 

 

 

 

- Thôn Trà Giang 1, Trà Giang 2, Trà Giang 3

60

50

40

30

20

10

- Thôn Tân Lập

40

30

20

15

10

6

5. Xã Lâm Sơn

 

 

 

 

 

 

- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú

80

60

50

40

20

10

- Thôn Tân Bình, Tập Lá

40

30

20

15

10

6

- Thôn Gòn, Tầm Ngân

20

16

12

9

7

5

6. Xã Hòa Sơn

50

40

30

20

15

8

7. Xã Ma Nới

20

16

12

9

7

5

VI. Huyện Bác Ái:

 

 

 

 

 

 

- Các xã trong huyện

20

16

12

9

7

5

Bảng số 7: Giá đất ở ven đô thị.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí

1

2

3

4

5

6

1. Xã Thành Hải

 

 

 

 

 

 

Thôn Tân Sơn 1, 2

275

220

165

132

110

83

2. Xã Văn Hải

 

 

 

 

 

 

Thôn Văn Sơn 1, 2, 3, 4

275

220

165

132

110

83

Thôn Bình Sơn

330

275

220

165

132

110

3. Phường Đông Hải (trừ thôn Phú Thọ)

220

165

132

110

88

66

4. Phường Tấn Tài

 

 

 

 

 

 

Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)

220

165

132

110

88

66

5. Phường Mỹ Đông

 

 

 

 

 

 

Thôn Mỹ An (khu phố 1, 2)

275

220

165

132

110

83

Xóm Cồn (khu phố 3); Thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6); Đất Mới (khu phố 9)

165

132

110

88

72

50

Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)

110

88

77

66

55

44

6. Phường Đô Vinh

 

 

 

 

 

 

Thôn Nhơn Hội

165

132

110

88

72

50

Xóm Dừa (Khu phố 7)

110

88

77

66

55

44

7. Phường Đài Sơn

 

 

 

 

 

 

Xóm Bánh (Khu phố 1)

330

275

220

165

132

110

8. Xã Mỹ Hải

 

 

 

 

 

 

Thôn Mỹ Phước 1, 2

330

275

220

165

132

110

9. Phường Bảo An

 

 

 

 

 

 

Nam Cầu Móng (phía Đông đường tỉnh 703)

275

220

165

132

110

83

Thôn Xóm Lở (Khu phố 1)

165

132

110

88

72

50

10. Xã An Hải

 

 

 

 

 

 

Thôn Long Bình

250

180

120

100

90

80

Bảng số 8: Giá đất ở tại các thị trấn.

Đơn vị tính: 1.000đồng/m2

Thị trấn

Vị trí

1

2

3

4

5

6

1. Thị trấn Phước Dân

 

 

 

 

 

 

- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5.

330

275

165

88

66

44

- Khu phố 6, 7, 8, 9, 10, 11.

220

132

99

66

44

33

2. Thị trấn Khánh Hải

330

275

110

66

44

33

3. Thị trấn Tân Sơn

220

132

88

66

44

33

Bảng số 9: Giá đất ở ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Giá đất

I. Thị xã Phan rang Tháp chàm:

 

1. Tuyến Quốc lộ 1A: từ ranh giới thị xã - ngã ba Tân Hội

440

2. Tuyến Quốc lộ 27

 

- Đoạn từ giáp Trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh

220

3. Tỉnh lộ 704 (địa phận thị xã Phan Rang - Tháp Chàm)

352

4. Phường Đông Hải

 

- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - đường Tấn Tài Xóm Láng (Trường tiểu học Đông Hải 3)

550

- Đoạn giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (Cảng cá Đông Hải) - cầu Tân Thành

385

- Đoạn giáp đường vào cầu Tân Thành (ngã ba) - cầu Hải Chữ

330

5. Đường giao thông nông thôn: Tấn Tài Xóm Láng

 

- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - Đường Trần Thi

500

- Đoạn giáp Trụ sở khu phố 4 (thôn Tấn Lộc) - đường Hải Thượng Lãn Ông

220

- Đoạn giáp đường Hải Thượng Lãn Ông - Khu dân cư bên Nam đường 16 tháng 4; từ giáp Khu dân cư bên Bắc đường 16 tháng 4-đường Nguyễn Văn Cừ

330

- Từ ngã ba Mỹ An - đường Yên Ninh; từ giáp đường Yên Ninh - hết đường.

220

5. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thị xã)

250

II. Huyện Ninh Hải

 

1. Tuyến Quốc lộ 1A

 

- Từ giáp xã Thành Hải - mương Lê Đình Chinh

320

- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - hết địa phận xã Hộ Hải

200

- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải

160

2. Các tuyến thuộc thị trấn Khánh Hải

 

- Từ ngã tư Ninh Chữ - ngã ba vào khách sạn Ninh Chữ

660

- Từ giáp ngã ba vào khách sạn Ninh Chữ - Đồn biên phòng 412

550

- Từ giáp ngã tư Ninh Chữ đi Văn Sơn - hết địa phận thị trấn Khánh Hải

550

- Đoạn ngã ba vào Khách sạn Ninh Chữ - cổng Khách sạn

800

- Đường nối từ đường Yên Ninh – Khách sạn Ninh Chữ

1.300

- Đường nối từ đường Yên Ninh - chùa Trùng Khánh

500

- Đường Yên Ninh (đoạn thuộc thị trấn Khánh Hải) - Bưu điện huyện

1.650

- Từ giáp Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy

1.100

- Từ Cây Da qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô

550

- Từ Trường Cao đẳng Sư phạm - qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô

385

- Giáp Trường Cao đẳng Sư phạm - ngã ba Lò Vôi

330

- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh

660

- Đường nối đường Trường Chinh – chùa Trùng Khánh

330

- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 42) - đường Trường Chinh

1.100

- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 2) - hẻm số 42 đường Yên Ninh

900

- Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn

440

3. Đường tỉnh 704: từ Khánh Hải - Cà Đú

 

- Từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi

550

- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - cột mốc 364 (ranh giới 3 xã: Hộ Hải, Thành Hải, Khánh Hải)

440

- Đoạn giáp cột mốc 364 - ngã ba Cà Đú

286

4. Đường tỉnh 702: từ Khánh Hải - Vĩnh Hy

 

- Từ giáp cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An

400

- Giáp ngã ba đi Tân An - hết địa phận thôn Tân An

150

- Giáp thôn Tân An - hết địa phận thôn Khánh Hội

220

- Giáp thôn Khánh Hội - cầu mương thoát Muối Đầm Vua

70

- Giáp cầu mương thoát Muối Đầm Vua - dốc Truông Mỹ Tân

180

- Đoạn giáp dốc Truông Mỹ Tân - hết địa phận xã Vĩnh Hải

70

5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

 

- Từ giáp xã Bắc Sơn - đèo ngang Khánh Nhơn

30

- Giáp đèo ngang Khánh Nhơn - tràng cổng Khánh Nhơn

50

- Giáp Tràng cổng Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân

100

6. Các tuyến đường khác

 

- Từ giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Khánh Nhơn)

100

- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 1)

120

- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 2)

100

- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Phong)

80

- Giáp đường 702 - đường Mỹ Hiệp

100

- Giáp đường 702 - cảng cá Mỹ Tân

100

- Giáp Đồn Biên phòng - lăng Mỹ Tân (các lô tiếp giáp Cảng cá)

120

- Giáp ngã ba đi Tân An - Nhà máy ximăng Phương Hải

200

- Giáp Nhà máy ximăng Phương Hải - cầu Đông Nha

120

- Giáp cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải

100

- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - thôn Phước Nhơn

70

- Tuyến đường 708: từ giáp Quốc lộ 1A - giáp thôn An Hòa

120

III. Huyện Thuận Bắc

 

1. Tuyến Quốc lộ 1A

 

- Đoạn giáp địa phận huyện Ninh Hải – hết địa phận Ninh Thuận

200

2. Tuyến đường Kiền Kiền - Ngã tư Mỹ Tân

 

- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải

40

- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn

55

3. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

460

4. Các tuyến đường khác

 

- Từ giáp xã Phương Hải - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy

100

- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt

60

- Giáp địa phận Ấn Đạt - Phước Kháng

30

- Giáp Quốc lộ 1A - Phước Chiến

40

- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn

30

- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên

40

- Từ đường liên xã Phước Chiến - Công Hải đi Suối Vang

30

IV. Huyện Ninh Phước

 

1. Đường Lê Duẩn

 

- Từ giáp Nam cầu Đạo Long II - đường tỉnh 705 (nối đường Lê Duẩn và đường tỉnh 703)

650

- Giáp đường tỉnh 705 - cầu sông Quao

520

- Giáp cầu sông Quao - cầu số 4

400

- Giáp cầu số 4 - ngã ba Long Bình

500

2. Tuyến Quốc lộ 1A

 

- Từ giáp cầu Long Bình - ngã ba Long Bình

650

- Giáp ngã ba Long Bình - hết địa phận xã An Hải

580

- Giáp địa phận xã An Hải - cầu Ý Lợi

506

- Giáp cầu Ý Lợi - Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước (kênh Nam)

330

- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý

660

- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân

385

- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - ngã ba đi Vụ Bổn

180

- Giáp ngã ba vào Vụ Bổn - hết địa phận xã Phước Nam

100

- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh

150

- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm

200

- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn Biên phòng 420

300

- Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

500

3. Tuyến thị trấn Phước Dân đi Mông Nhuận

 

- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - Đường sắt

550

- Giáp Đường sắt - cầu Mông Nhuận

440

4. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý

550

5. Đường Trung tâm thị trấn Phước Dân

550

6. Đường tỉnh 703:

 

 - Từ giáp địa phận phường Bảo An - đường tỉnh 705 (ngã ba)

 400

 - Đoạn giáp đường tỉnh 705 – giáp thị trấn Phước Dân

200

 - Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân

220

7. Đường tỉnh 705 (từ giáp đường Lê Duẩn – Đường tỉnh 703)

250

8. Đường Trần Nhật Duật (địa phận huyện Ninh Phước)

200

V. Huyện Ninh Sơn

 

1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

 

- Từ giáp thị xã Phan Rang-Tháp Chàm - đường ra lò gạch (cạnh nhà ông Hợp)

200

- Giáp đường ra Lò Gạch – chùa Thiên Lâm

280

- Giáp Chùa Thiên Lâm - cầu Ông Một

200

- Giáp cầu Ông Một – cống cây Sung

150

- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường Kênh Nha Hố

230

- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn

120

- Giáp xã Nhơn Sơn – cầu Đèo Cậu

80

- Giáp cầu Đèo Cậu – Trường Trần Hưng Đạo

100

- Giáp Trường Trần Hưng Đạo - Đài liệt sĩ

230

- Giáp Đài Liệt sĩ – cầu Dũ Dĩ

160

- Giáp cầu Dũ Dĩ - đường sắt cũ (chân dốc Dũ Dĩ)

100

- Giáp đường sắt cũ (chân dốc Dũ Dĩ) - cầu Xéo

80

- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

100

- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hòa Sơn

60

- Giáp ngã ba Hòa Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn

100

- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà nguyện Hạnh Trí

380

- Giáp nhà nguyện Hạnh Trí - cầu Suối Môn

520

- Giáp cầu Suối Môn - Trạm biến điện Quảng Sơn

450

- Trạm biến điện Quảng Sơn - hết địa phận xã Quảng Sơn

360

- Giáp địa phận xã Quảng Sơn - đường vào Khu phố 4 (thị trấn Tân Sơn)

495

- Giáp đường vào Khu phố 4 - suối Cạn (Cầu Công an)

638

- Giáp Suối Cạn - hết địa phận thị trấn Tân Sơn

550

- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)

 

 + Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3

250

 + Giáp Kênh N3 - suối 40

220

 + Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn

180

- Giáp xã Lương Sơn - lò đường bà Hương Trang

160

- Giáp lò đường bà Hương Trang - cống qua đường Kênh 19/5

120

- Giáp Kênh 19/5 - đường vào suối Gia Chiêu

150

- Giáp đường vào suối Gia Chiêu - Trường tiểu học Lâm Sơn

240

- Giáp Trường tiểu học Lâm Sơn - Nhà máy Thủy điện Đa Nhim

180

2. Quốc lộ 27 B

 

- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Ninh Bình

638

- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới

528

- Giáp Kênh N8 mới - cầu sông Cái

270

3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn

480

4. Các tuyến khác

 

- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay

240

- Giáp cầu Gió Bay - cầu Sắt

150

- Giáp cầu Cầu Sắt - cổng sân bay

80

- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Gãy

220

- Giáp Quốc lộ 27B - Khu văn hóa - Trạm bơm nước

220

- Đường từ Huyện đội - giáp Công an huyện

330

- Giáp Quốc lộ 27 - Công an huyện

495

- Các đường giáp Quốc lộ 27 - Đường nội thị Công an, Huyện đội

275

VI. Huyện Bác Ái

 

1. Đường Quốc lộ 27B

 

- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền

80

- Đoạn giáp Dốc Mã Tiền - cầu Trà Co

50

- Đoạn giáp cầu Trà Co - hết địa phận xã Phước Đại

25

- Đoạn thuộc các xã khác

20

2. Các đường Trung tâm huyện

 

- Các thửa đất tiếp giáp trục đường Trung tâm

60

3. Khu quy hoạch dân cư thuộc Trung tâm huyện

50

Bảng số 10: Giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thị xã Phan Rang - Tháp Chàm.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Loại đường phố

Vị trí

Giá đất

1

2

3

4

5

1

Đường Thống Nhất

I

 

 

 

Từ ngã ba Tân Hội - giáp nhà số 2 (đối diện giáp nhà số 01)

 

4

660

 

Từ nhà số 02 (đối diện là nhà số 01) - ngã tư Trần Phú

 

3

1.320

 

Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - nhà số 488 (đối diện là nhà số 571)

 

1

3.080

 

Đoạn từ nhà số 490 - nhà số 600 (đối diện là nhà số 699)

 

1

3.850

 

Ðường phía Đông chợ Phan Rang (xuất phát từ đường Trần Bình Trọng từ nhà số 589 - nhà số 623)

 

1

3.000

 

Đoạn từ nhà số 602 - Nhà số 700 (đối diện là Công viên)

 

1

3.080

 

Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)

 

2

1.650

 

Đoạn từ nhà số 02 - nhà số 06 (đối diện là nhà số 27)

 

4

660

 

Đoạn từ giáp nhà số 06 - Cầu Long Bình

 

3

1.100

 

* Đường phía Bắc chợ Phan Rang

 

2

2.200

 

* Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (đến hết đường phía Đông chợ)

 

2

2.200

2

Đường 16 tháng 4

I

 

 

 

Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự

 

1

3.080

 

Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3

 

2

2.530

 

Đoạn giáp trục D3 - trục D7

 

2

2.200

 

Đoạn giáp trục D7 - hết đường

 

1

3.080

3

Đường Nguyễn Du

I

 

 

 

Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21)

 

1

1.980

 

Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)

 

2

1.210

 

Đoạn từ nhà số 84 - hết đường

 

3

660

4

Đường Ngô Gia Tự

I

 

 

 

Từ ngã ba Đài Sơn - Mương Cát

 

3

1.650

 

Đoạn giáp Mương Cát - ngã năm Thanh Sơn

 

2

2.200

 

Đoạn giáp ngã năm Thanh Sơn - hết đường (giáp đường Thống Nhất)

 

1

2.750

5

Đường Ngô Quyền

II

 

 

 

Từ nhà số 1 – nhà số 75 (đối diện nhà số 72)

 

1

1.320

 

Đoạn từ nhà số 77 - hết đường

 

2

770

6

Đường Phan Đình Phùng

II

1

1.320

7

Đường Trần Bình Trọng

II

1

1.100

8

Đường Lê Lợi

II

1

1.100

9

Đường Trần Nhân Tông

II

1

2.750

10

Đường Quang Trung

II

 

 

 

Từ giáp đường Thống Nhất - giáp đường 21 tháng 8

 

2

1.650

 

Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự

 

1

2.200

11

Đường Trần Phú

II

 

 

 

Từ giáp ngã năm Thanh Sơn - ggã tư Thống Nhất

 

2

1.320

 

Đoạn giáp ngã tư Thống Nhất - hết đường (ngã năm Phủ Hà)

 

1

1.650

12

Đường Lê Hồng Phong

II

 

 

 

Từ nhà số 1 - nhà số 17

 

1

3.850

 

Đoạn từ nhà số 17A - hết đường

 

2

1.650

13

Đường 21 tháng 8

II

 

 

 

Từ giáp đường Thống Nhất - đường Lê Quý Đôn (đối diện là Công ty Khai thác công trình Thủy lợi)

 

1

1.650

 

Đoạn giáp đường Lê Quý Đôn - Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)

 

2

1.320

 

Đoạn giáp Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 71 – Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)

 

2

1.100

 

Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - Đường sắt

 

1

1.980

 

Đoạn giáp Đường sắt - Chi cục Bảo vệ Thực vật (đối diện là đường Bác Ái)

 

2

1.320

 

Đoạn giáp Chi cục Bảo vệ Thực vật - hết đường (trạm biến thế điện)

 

3

825

14

Đường Yên Ninh

II

 

 

 

Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4

 

1

1.485

 

Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài Xóm Láng

 

2

1.000

 

Từ giáp đường Tấn Tài Xóm Láng đến Chùa Mỹ Thành và kéo dài tiếp 100 mét.

 

3

800

15

Các đường trong Khu quy hoạch Bắc Nam đường 16 tháng 4

 

 

 

 

- Đường D7 (Nguyễn Tiệm)

II

1

1.980

 

- Đường D8

II

1

 

 

+ Đường D8 phía Bắc (32m )

 

 

2.310

 

+ Đường D8 phía Nam (21m )

 

 

1.980

 

- Đường D9 (Trương Văn Ly)

II

1

2.310

 

- Đường D10

II

1

1.760

 

- Đường Nguyễn Công Trứ

II

1

1.650

 

- Đường Bùi Thị Xuân

II

1

1.650

 

Các đường nội bộ trong khu quy hoạch

 

 

 


 

- Đường xuất phát từ đường 16 tháng 4

 

 

 

 

 + Đường Đông Sơn, Bà Huyện Thanh Quan, Nguyễn Bỉnh Khiêm (11m)

 

 

800

 

 + Đường Trần Huy Liệu (đoạn từ đường 16 tháng 4 đến giáp đường Phạm Hùng (11m)

 

 

800

 

- Đường xuất phát từ đường Bùi Thị Xuân

 

 

 

 

 + Đường Phan Kế Bính, Phan Văn Lân, Chu Văn An (11m)

 

 

600

 

 + Đường Phạm Văn Hai (13m)

 

 

600

 

- Đường xuất phát từ đường Nguyễn Công Trứ

 

 

 

 

 + Đường Nguyễn Viết Xuân đoạn đến giáp đường Nguyễn Biểu (11m)

 

 

600

 

 + Đường Phạm Hùng đoạn từ Trần Huy Liệu đến Nguyễn Văn Huyên (11m)

 

 

600

 

 + Đường Nguyễn Viết Xuân đoạn cuối đường rộng 7m

 

 

450

 

- Đường xuất phát từ đường Nguyễn Tiệm và Nguyễn Văn Nhu (D7)

 

 

 

 

 + Đường Mạc Thị Bưởi (12m)

 

 

700

 

 + Đường B2, B3, N1 (7m)

 

 

500

 

- Đường xuất phát từ đường Phan Đình Giót (D10)

 

 

 

 

 + Đường B13, B14, B17 (7m)

 

 

500

 

- Đường xuất phát từ đường Trương Văn Ly và Võ Giới Sơn (D9)

 

 

 

 

 + Đường Phan Văn Trị, Triệu Quang Phục, Võ Văn Tần, Trần Kỷ, Lê Lai

 

 

700

 

- Đường xuất phát từ đường Nguyễn Chích (D8)

 

 

 

 

 + Đường Chu Văn An (11m)

 

 

780

 

 + Đường Bà Huyện Thanh Quan (11m)

 

 

700

 

 + Đường Nguyễn Biểu (11m)

 

 

600

 

 + Đường Phan Thanh Giản (6m)

 

 

450

 

- Các đường nội bộ còn lại

 

 

 

 

 + Đường B7, B10 (11m)

 

 

490

 

 + Đường B2 (7m)

 

 

450

 

 + Đường B6, N9 (7m)

 

 

400

 

 + Đường N5 (7m)

 

 

350

 

 + Đường N8 (9,4m) đoạn còn lại

 

 

500

16

Đường Cao Thắng

III

 

 

 

Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào UBND phường Đạo Long)

 

1

880

 

Đoạn từ nhà số 36 - hết đường

 

2

660

17

Đường Trần Hưng Đạo

III

 

 

 

Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương

 

1

1.100

 

Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

 

2

550

18

Đường Hùng Vương

III

 

 

 

Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương

 

1

1.100

 

Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

 

2

550

19

Đường Nguyễn Thái Học

III

1

660

20

Đường Phạm Hồng Thái

III

1

660

21

Đường Yersin

III

1

1.100

22

Đường Võ Thị Sáu

III

1

880

23

Đường Hải Thượng Lãn Ông

III

 

 

 

Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi

 

1

880

 

Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)

 

2

660

 

Đoạn giáp Nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc

 

2

550

 

Đoạn giáp cầu Đá Bạc - Cảng cá Đông Hải

 

2

660

24

Đường Lý Thường Kiệt

III

1

880

25

Đường Nguyễn Đình Chiểu

III

1

880

26

Đường Nguyễn Trãi

III

1

1.100

27

Đường Tô Hiệu

III

1

1.100

28

Đường Hồ Xuân Hương

III

1

1.540

29

Đường Đoàn Thị Điểm

III

1

1.980

30

Đường Trần Quang Diệu

III

1

1.320

31

Đường Hoàng Diệu

III

1

1.100

32

Đường Hoàng Hoa Thám

III

1

770

33

Đường Cao Bá Quát

III

1

880

34

Đưòng Nguyễn Văn Trỗi

III

1

1.100

35

Đường Nguyễn Văn Cừ

III

 

 

 

Từ giáp ngã năm Thanh Sơn - đường Tấn Tài Xóm Láng

 

1

770

 

Đoạn giáp đường Tấn Tài Xóm Láng - hết đường

 

2

550

36

Đường nối Trần Phú - Đường 21 tháng 8 (hẻm 175 Trần Phú)

III

1

880

37

Đường Minh Mạng

III

 

 

 

Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)

 

1

825

 

Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường

 

2

330

38

Đường Lê Duẩn

III

 

 

 

Từ nút giao Tân Hội - Mương Cát

 

2

660

 

Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II

 

1

1.100

39

Đường bên trong Công viên Bến xe Nam

 

 

 

 

Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)

 

 

1.500

 

Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)

 

 

1.000

40

Đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự

 

 

1.100

41

Hẻm 368 Ngô Gia Tự (phía Nam Trạm chuyên khoa mắt)

 

 

1.100

42

Đường trước Trạm Y tế phường Tấn Tài (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến hẻm 368 Ngô Gia Tự )

 

 

880

43

Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)

 

 

700

44

Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chinh (Khu dân cư cơ khí)

 

 

550

45

Hẻm 85 Trần Phú (từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

 

 

1.200

 

Hẻm đường 21 tháng 8

 

 

 

46

Hẻm 158 (Khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

 

 

500

47

Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

 

 

600

48

Hẻm 388 (Khu dân cư khai hoang cơ giới)

 

 

500

49

Hẻm 402 (Khu dân cư Lâm đặc sản)

 

 

500

50

Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

 

 

220

51

Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

 

 

400

52

Đường tỉnh 703 (Nam Cầu Móng đoạn thuộc thị xã)

 

 

770

 

Hẻm đường Bác Ái

 

 

 

53

Hẻm 43 (đường lên Tháp PokLong Gia Rai)

 

 

350

54

Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)

 

 

400

55

Hẻm phía Bắc Tháp PokLong Gia Rai

 

 

400

56

Đường Phù Đổng

IV

1

660

57

Đường Trần Thi

IV

1

385

58

Đường Trần Nhật Duật

IV

1

220

59

Đường Yết kiêu

IV

1

275

60

Đường Dã Tượng

IV

1

275

61

Đường Phạm Ngũ Lão

IV

1

220

62

Đường Hồng Bàng

IV

1

660

63

Đường Lê Đình Chinh

IV

1

550

64

Đườøng Trường Chinh

IV

 

 

 

Từ nhà số 1 - Cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)

 

1

440

 

Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận xã Văn Hải

 

2

330

65

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

IV

1

550

66

Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)

IV

1

550

67

Đường Lương Thế Vinh

IV

1

440

68

Đường Hà Huy Tập

IV

1

440

69

Đường Hàm Nghi

IV

1

440

70

Đường Đào Duy Từ

IV

1

440

71

Đường Nguyễn Khuyến

IV

1

550

72

Đường Trương Định

IV

1

550

73

Đường Huỳnh Thúc Kháng

IV

1

550

74

Đường Lê Đại Hành

IV

1

550

75

Đường Tô Hiến Thành

IV

1

550

76

Đường Pinăng Tắc

IV

1

550

77

Đường Lương Văn Can

IV

1

550

78

Đường Duy Tân

IV

1

330

79

Đường Đổng Dậu

IV

 

 

 

Đoạn thuộc phường Phước Mỹ

 

1

396

 

Đoạn thuộc xã Thành Hải

 

2

275

80

Đường Trần Quang Khải

IV

1

396

81

Đường Ngô Thì Nhậm

IV

1

396

82

Đường Trần Cao Vân

IV

 

 

 

Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)

 

1

330

 

Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường

 

2

220

83

Đường nối Trần Cao Vân - đường Minh Mạng

IV

1

330

84

Đường Nguyễn Cư Trinh

IV

1

330

85

Đường Bác Ái

IV

 

 

 

Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện đường sắt)

 

1

440

 

Đoạn từ nhà số 48 – hết đường

 

2

308

86

Đường Tự Đức

IV

1

770

 

Các đường trong Khu quy hoạch dân cư

 

 

 

87

Khu tái định cư Đạo Long và khu dân cư sân bóng phường Đạo Long

 

 

220

88

Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

 

 

 

 

Từ đường Trần Thi - trụ sở Khu phố 4 (đường qua Khu tái định cư Tấn Lộc)

 

 

385

 

Các đường nội bộ bên trong Khu tái định cư

 

 

220

89

Khu tái định cư tuyến tránh và Quốc lộ 1A (phường Phước Mỹ)

 

 

 

 

Đường chính trong Khu tái định cư (xuất phát từ đường Lê Duẩn)

 

 

700

 

Đường gom của Khu tái định cư

 

 

600

90

Khu tái định cư Nam Cầu Móng

 

 

 

 

Từ Đường tỉnh 703 - Nhà máy rượu vang nho

 

 

660

 

Đường nội bộ bên trong

 

 

440

* Đất ở nằm ngoài Khu quy hoạch dân cư mà tiếp giáp với đường thuộc Khu quy hoạch dân cư thì giá bằng 50% giá đất ở quy định tại đường đó.

* Khu quy hoạch dân cư: theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt giá đất tại các Khu dân cư,

- Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1 và 2: theo Quyết định số 8245/QĐ ngày 18/6/2003 và Quyết định số 8224/QĐ ngày 21/12/2004;      

 - Cụm công nghiệp Thành Hải: theo Quyết định số 5121/QĐ ngày 17/10/2002 và Quyết định số 8224/QĐ ngày 21/12/2004;

- Khu tái định cư Yên Ninh: theo Quyết định số 7851/QĐ ngày 17/11/2003;

- Khu dân cư Mương Cát: theo Quyết định số 7762/QÐ ngày 12/11/2004;

- Khu dân cư Phước Mỹ 1: theo Quyết định số 62/2006/QÐ-UBND ngày 28/3/2006.

III. PHỤ LỤC:

1. Giá đất ở đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở đường phố chính thị xã Phan Rang - Tháp Chàm (Bảng số 10).

2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 hẻm như sau:

- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính.

- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1.

- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

Bảng số 11: Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát).

Loại đường phố chính

Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%)

Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%)

Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)

I

35

35

35

II

40

40

40

III

50

50

50

IV

55

55

55

4. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:

Bảng số 12: Tiêu chuẩn phân loại hẻm

Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất

Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)

Từ 6 m trở lên

4 m đến dưới 6 m

3 m đến dưới 4 m

2 m đến dưới 3 m

Dưới 2m

Dưới 50 mét

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Từ 50 m - dưới 100 m

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

100 mét trở lên

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Loại 7

Giá đất của từng loại hẻm như sau:

- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định của Bảng 11.

- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.

5. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định, nhưng không được thấp hơn 96.000 đồng/m2 .

6. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng số 10 (Giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thị xã Phan Rang - Tháp Chàm), thì xác định theo phụ lục tại Bảng số 11 (Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát) và Bảng số 12 (tiêu chuẩn phân loại hẻm), nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.

7. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định, thì xác định theo phụ lục số 2 (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn), nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.

Phụ lục số 1: Bảng phân loại xã đồng bằng, trung du, miền núi (tính đến thôn) để xác định giá đất nông nghiệp, giá đất lâm nghiệp.

Loại xã

Thị xã PR-TC

Huyện Ninh Phước

Huyện Ninh Hải

Huyện Thuận Bắc

Huyện Ninh Sơn

Huyện Bác Ái

1. Xã đồng bằng

1. Phường Đô Vinh

1. Thị trấn Phước Dân

1. Thị trấn Khánh Hải

1. Xã Bắc Phong

1. Xã Nhơn Sơn

 

 

2. Phường Bảo An

2. Xã An Hải

2. Xã Hộ Hải

 

 

 

 

3. Phường Phước Mỹ

3. Xã Phước Hải

3. Xã Tân Hải

 

 

 

 

4. Phường Phủ Hà

4. Xã Phước Dinh

4. Xã Xuân Hải

 

 

 

 

5. Phường Mỹ Hương

5. Xã Phước Diêm

5. Xã Tri Hải

 

 

 

 

6. Phường Đạo Long

6. Xã Phước Nam (thôn Văn Lâm, Nho Lâm)

6. Xã Nhơn Hải

 

 

 

 

7. Phường Kinh Dinh

7. Xã Phước Hữu

7. Xã Thanh Hải

 

 

 

 

8. Phường Tấn Tài

8. Xã Phước Hậu

8. Xã Phương Hải

 

 

 

 

9. Phường Mỹ Đông

9. Xã Phước Thuận

9. Xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy)

 

 

 

 

10. Phường Đông Hải

10. Xã Phước Sơn

 

 

 

 

 

11. Phường Thanh Sơn

11. Xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2)

 

 

 

 

 

12. Phường Đài Sơn

12. Xã Phước Thái (thôn : Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)

 

 

 

 

 

13. Xã Thành Hải

13. Xã phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ 1)

 

 

 

 

 

14. Xã Văn Hải

 

 

 

 

 

 

15. Xã Mỹ Hải

 

 

 

 

 

2. Xã Trung du

 

1. Xã Phước Thái (thôn Đá Trắng)

 

1. Xã Công Hải (thôn Hiệp Kiết)

1. Thị trấn Tân Sơn

 

 

 

2. Xã Phước Minh (thôn Quán Thẻ 2)

 

2. Xã Lợi Hải

2. Xã Mỹ Sơn

 

 

 

3. Xã Phước Nam (thôn Hiếu Thiện, Vụ Bổn, Phước Lập, Suối Tam Lang).

 

3. Xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me)

3. Xã Quảng Sơn

 

 

 

 

 

 

4. Xã Lương Sơn

 

3. Xã Miền núi

 

1. Xã Phước Thái (thôn Tà Dương)

1. Xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang)

1. Xã Công Hải (trừ thôn Hiệp Kiết)

1.Xã Lâm Sơn

1. Xã Phước Đại

 

 

2. Xã Nhị Hà

 

2. Xã Phước Kháng

2. Xã Hòa Sơn

2. Xã Phước Trung

 

 

3. Xã Phước Hà

 

3. Xã Phước Chiến

3. Xã Ma Nới

3. Xã Phước Hòa

 

 

4. Xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

 

4. Xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng)

 

4. Xã Phước Thắng

 

 

 

 

 

 

5. Xã Phước Bình

 

 

 

 

 

 

6. Xã Phước Thành

 

 

 

 

 

 

7. Xã Phước Tân

 

 

 

 

 

 

8. Xã Phước Tiến

 

 

 

 

 

 

9. Xã Phước Chính

 

PHỤ LỤC SỐ 2:

1. Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn.

Vị trí

Căn cứ để phân vị trí

1

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã

2

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố

3

Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố

4

Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố

5

Các thửa đất có lối đi nhỏ

6

Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5

2. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính (Bảng số 9) thì không xác định giá theo vị trí tại Bảng số 6, 7, 8.

Phụ lục số 3: Xác định giá đất cho những trường hợp đặc biệt.

1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Quyết định này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.

2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường, thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.

3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.

4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét, thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền), thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L), thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền./.

 


Phụ lục số 1: Bảng phân loại xã đồng bằng, trung du, miền núi (tính đến thôn) để xác định giá đất nông nghiệp, giá đất lâm nghiệp.

Loại xã

Thị xã Phan Rang - Tháp Chàm

Huyện Ninh Phước

Huyện Ninh Hải

Huyện Thuận Bắc

Huyện Ninh Sơn

Huyện Bác Ái

1

2

3

4

5

6

7

1. Xã đồng bằng

1. Phường Đô Vinh

1. Thị trấn Phước Dân

1. Thị trấn Khánh Hải

1. Xã Bắc Phong

1. Xã Nhơn Sơn

 

 

2. Phường Bảo An

2. Xã An Hải

2. Xã Hộ Hải

 

 

 

 

3. Phường Phước Mỹ

3. Xã Phước Hải

3. Xã Tân Hải

 

 

 

 

4. Phường Phủ Hà

4. Xã Phước Dinh

4. Xã Xuân Hải

 

 

 

 

5. Phường Mỹ Hương

5. Xã Phước Diêm

5. Xã Tri Hải

 

 

 

 

6. Phường Đạo Long

6. Xã Phước Nam

(thôn Văn Lâm, Nho Lâm)

6. Xã Nhơn Hải

 

 

 

 

7. Phường Kinh Dinh

7. Xã Phước Hữu

7. Xã Thanh Hải

 

 

 

 

8. Phường Tấn Tài

8. Xã Phước Hậu

8. Xã Phương Hải

 

 

 

 

9. Phường Mỹ Đông

9. Xã Phước Thuận

9. Xã Vĩnh Hải

(thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy)

 

 

 

 

10. Phường Đông Hải

10. Xã Phước Sơn

 

 

 

 

 

11. Phường Thanh Sơn

11. Xã Phước Vinh

(thôn Phước An 1, Phước An 2)

 

 

 

 

 

12. Phường Đài Sơn

12. Xã Phước Thái

(thôn: Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)

 

 

 

 

 

13. Xã Thành Hải

13. Xã Phước Minh

(thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ 1)

 

 

 

 

 

14. Xã Văn Hải

 

 

 

 

 

 

15. Xã Mỹ Hải

 

 

 

 

 

2. Xã Trung du

 

1. Xã Phước Thái

(thôn Đá Trắng)

 

1. Xã Công Hải

(thôn Hiệp Kiết)

1. Thị trấn Tân Sơn

 

 

 

2. Xã Phước Minh

(thôn Quán Thẻ 2)

 

2. Xã Lợi Hải

2. Xã Mỹ Sơn

 

 

 

3. Xã Phước Nam

(thôn Hiếu Thiện, Vụ Bổn, Phước Lập, Suối Tam Lang).

 

3. Xã Bắc Sơn

(thôn Bỉnh Nghĩa,

Láng Me)

3. Xã Quảng Sơn

 

 

 

 

 

 

 

4. Xã Lương Sơn

 

3. Xã Miền núi

 

1. Xã Phước Thái

(thôn Tà Dương)

1. Xã Vĩnh Hải

(thôn Cầu Gãy, Đá Hang)

1. Xã Công Hải

(trừ thôn Hiệp Kiết)

1.Xã Lâm Sơn

1. Xã Phước Đại

 

 

2. Xã Nhị Hà

 

2. Xã Phước Kháng

2. Xã Hòa Sơn

2. Xã Phước Trung

 

 

3. Xã Phước Hà

 

3. Xã Phước Chiến

3. Xã Ma Nới

3. Xã Phước Hòa

 

 

4. Xã Phước Vinh

(thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

 

4. Xã Bắc Sơn

(thôn Xóm Bằng)

 

4. Xã Phước Thắng

 

 

 

 

 

 

5. Xã Phước Bình

 

 

 

 

 

 

6. Xã Phước Thành

 

 

 

 

 

 

7. Xã Phước Tân

 

 

 

 

 

 

8. Xã Phước Tiến

 

 

 

 

 

 

9. Xã Phước Chính

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 354/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu354/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/12/2006
Ngày hiệu lực01/01/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2008
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 354/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 354/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 354/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu354/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
                Người kýHoàng Thị Út Lan
                Ngày ban hành28/12/2006
                Ngày hiệu lực01/01/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2008
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 354/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 354/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận