Quyết định 366/2007/QĐ-UBND

Quyết định 366/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Quyết định 366/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tỉnh Ninh Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 376/2008/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và được áp dụng kể từ ngày 02/01/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 366/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tỉnh Ninh Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 366/2007/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 28 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy định các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 356/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung các loại đường phố trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3301/TTr-STC ngày 24 tháng 12 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Giá các loại đất được quy định theo Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:

2.1 Giá đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, nuôi trồng thủy sản, đất làm muối xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã đồng bằng, trung du, miền núi;

2.2 Giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất;

2.3 Giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố;

2.4 Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bằng 90% theo giá đất ở liền kề cao nhất;

2.5 Đất chưa sử dụng, khi được giao đất, cho phép sử dụng thì giá đất được xác định theo từng mục đích sử dụng.

Điều 3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng.

3.1 Tính các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai: thuế nhà đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, lệ phí trước bạ và các nghĩa vụ tài chính khác;

3.2 Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34, Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

3.3 Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

3.4 Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

3.5 Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

3.6 Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

3.7 Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này;

3.8 Giá đất được quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

3.9 Trường hợp giao đất cho các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất (không thuộc các trường hợp trên đây), thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định giá đất giao phù hợp với giá thị trường tại thời điểm giao đất;

3.10 Đối với dự án đang thực hiện bồi thường (có nhiều giai đoạn), nếu giá đất bồi thường tại Quyết định này thấp hơn giá đất tại các phương án bồi thường mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt, thì áp dụng theo mức giá đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại các phương án bồi thường;

3.11 Trong trường hợp đặc biệt căn cứ tình hình thực tế của địa phương Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất tăng hoặc giảm không quá 20% so với bảng giá được ban hành.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 và thay thế Quyết định số 354/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

BẢNG GIÁ

CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 366/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần 1:

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP.

Bảng số 1: Giá đất trồng cây hàng năm.

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

35.000

28.000

18.000

2

28.000

22.000

14.000

3

22.000

18.000

11.000

4

18.000

14.000

9.000

 

Bảng số 2: Giá đất trồng cây lâu năm.

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

40.000

32.000

18.000

2

32.000

26.000

14.000

3

26.000

20.000

11.000

4

20.000

16.000

9.000

 

Bảng số 3: Giá đất rừng sản xuất.

Khu vực

Giá đất

Xã đồng bằng

7.000

Xã trung du

5.000

Xã miền núi

3.000

 

Bảng số 4: Giá đất nuôi trồng thủy sản.

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

40.000

25.000

14.000

2

30.000

18.000

12.000

3

22.000

15.000

10.000

4

18.000

10.000

8.000

 

Bảng số 5: Giá đất làm muối.

Vị trí

Giá đất

1

30.000

2

22.000

3

18.000

 

PHỤ LỤC:

1. Vị trí đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:

- Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với khu dân cư, quốc lộ, tỉnh lộ, đường phố, đường liên xã và kênh chính (Đông, Tây, Nam, Bắc) trong phạm vi đến 500m chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;

- Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách khu dân cư, quốc lộ, tỉnh lộ, đường phố, đường liên xã và kênh chính (Đông, Tây, Nam, Bắc) trong phạm vi từ trên 500m đến 1.000m có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

- Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1, các thửa đất nông nghiệp cách khu dân cư, quốc lộ, tỉnh lộ, đường phố, đường liên xã và kênh chính (Đông, Tây, Nam, Bắc) trong phạm vi từ trên 1.000m đến 2.000m có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

- Vị trí 4: những thửa đất nông nghiệp còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.

* Trong trường hợp đặc biệt, đối với các vùng đất có giá trị sản xuất cao, nhưng không đảm bảo các yếu tố khoảng cách để xác định vị trí 1, 2, 3 thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.

* Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở được xác định theo vị trí 1 đất trồng cây lâu năm.

2. Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường và khu dân cư thị trấn thì giá đất được tính như sau:

- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường: 60.000 đồng/m2;

- Đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư thị trấn: 45.000 đồng/m2.

3. Đất nuôi trồng thủy sản đã hình thành bờ, thửa; đối với các thửa đất ven biển áp dụng giá theo xã đồng bằng.

4. Giá mặt nước tự nhiên tính bằng giá thấp nhất của đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vùng.

5. Giá đất làm muối trên đã bao gồm các chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất,

- Vị trí 1: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 500m;

- Vị trí 2: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển từ trên 500m đến 1.000m và đất nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4m trở lên trong phạm vi 500m;

- Vị trí 3: các khu vực đất còn lại.

Phần 2:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở.

Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

VỊ TRÍ

1

2

3

4

5

6

I. THÀNH PHỐ PHAN RANG-THÁP CHÀM

 

 

 

 

 

 

1. Xã Thành Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Cà Đú

270

220

170

 

 

 

- Thôn Công Thành, Thành Ý

130

100

85

 

 

 

2. Xã Văn Hải

 

 

 

 

 

 

Thôn Nhơn sơn

150

125

100

 

 

 

3. Phường Đông Hải

 

 

 

 

 

 

Thôn Phú Thọ

70

60

53

48

44

40

II. HUYỆN NINH HẢI

 

 

 

 

 

 

1. Xã Tri Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Tri Thủy, Khánh Hội

150

100

80

60

44

40

- Thôn Tân An

135

75

53

48

44

40

- Thôn Khánh Tường

64

58

53

48

44

40

2. Xã Tân Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Gò Đền

120

85

70

50

44

40

- Thôn Gò Thao

70

60

53

48

44

40

- Thôn Thủy Lợi

120

85

70

50

44

40

- Thôn Hòn Thiên

70

60

53

48

44

40

3. Xã Nhơn Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước

72

60

53

48

44

40

- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

84

72

60

48

44

40

4. Xã Thanh Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Mỹ Phong

72

60

53

48

44

40

- Thôn Mỹ Tân 1, Mỹ Tân 2

84

72

60

48

44

40

- Thôn Mỹ Hiệp

64

58

53

48

44

40

5. Xã Xuân Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn An Xuân, An Nhơn, An Hoà

120

72

60

48

44

40

- Thành Sơn, Phước Nhơn

84

60

53

48

44

40

6. Xã Hộ Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Hộ Diêm

150

100

80

60

44

40

- Thôn Lương Cách, Đá Bắn

120

100

80

60

44

40

7. Xã Phương Hải

 

 

 

 

 

 

Thôn Phương Cựu 1, Phương Cựu 2, Phương Cựu 3

64

58

53

48

44

40

8. Xã Vĩnh Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Mỹ Hoà, Thái An, Vĩnh Hy

70

60

53

48

44

40

- Các thôn còn lại

40

32

24

22

20

18

III. HUYỆN THUẬN BẮC

 

 

 

 

 

 

1. Xã Bắc Phong

 

 

 

 

 

 

- Thôn Gò Sạn, Ba Tháp

120

85

70

48

44

40

- Thôn Mỹ Nhơn

85

70

53

48

44

40

2. Xã Bắc Sơn

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me

55

47

43

39

35

32

 - Thôn Xóm Bằng

29

26

24

22

20

18

3. Xã Lợi Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, Ấn Đạt

120

85

70

48

44

40

- Các thôn còn lại

70

50

43

39

35

32

4. Xã Công Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Hiệp Kiết

120

85

70

48

44

40

- Thôn Hiệp Thành

85

70

55

48

44

40

- Các thôn còn lại

70

50

43

39

35

32

5. Xã Phước Kháng

29

26

24

22

20

18

6. Xã Phước Chiến

30

26

24

22

20

18

IV. HUYỆN NINH PHƯỚC

 

 

 

 

 

 

1. Xã Phước Sơn

 

 

 

 

 

 

Thôn Ninh Quý, Phước Thiện

180

150

120

90

60

40

2. Xã Phước Thuận

150

120

100

70

50

40

3. Xã Phước Hậu

350

200

100

70

50

40

4. Xã Phước Thái

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao

150

80

60

48

44

40

 - Thôn Đá Trắng

60

50

43

39

35

32

 - Thôn Tà Dương

40

30

24

22

20

18

5. Xã Phước Hữu

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Hữu Đức, La Chữ

90

60

53

48

44

40

 - Thôn Mông Nhuận

200

72

62

48

44

40

 - Thôn Hậu Sanh

64

58

53

48

44

40

6. Xã Phước Nam

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Văn Lâm, Nho Lâm

120

90

70

50

44

40

 - Thôn Vụ Bổn, Hiếu Thiện, Phước Lập

52

47

43

39

35

32

 - Suối Tam Lang

52

47

43

39

35

32

7. Xã An Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Long Bình

270

200

120

110

100

80

- Thôn An Thạnh

160

135

90

65

50

40

- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hoà Thạnh

100

90

53

48

44

40

8. Xã Phước Hải

64

58

53

48

44

40

9. Xã Phước Dinh

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Sơn Hải

350

280

210

140

112

50

 - Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

150

120

90

60

45

40

10. Xã Phước Diêm

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Lạc Nghiệp, Lạc Sơn

300

250

200

150

100

50

 - Thôn Lạc Tân

250

200

150

120

80

40

 - Thôn Thương Diêm

180

80

60

48

44

40

11. Xã Phước Minh

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ 3

130

110

90

70

50

40

 - Thôn Quán Thẻ 1, Quán Thẻ 2

120

100

80

60

44

40

12. Xã Phước Hà

40

32

28

22

20

18

13. Xã Nhị Hà

50

40

35

25

20

18

14. Xã Phước Vinh

 

 

 

 

 

 

- Thôn Phước An 1, Phước An 2, Liên Sơn 1

90

70

53

48

44

40

- Thôn Bảo Vinh, Liên sơn 2

40

30

24

22

20

18

V. HUYỆN NINH SƠN

 

 

 

 

 

 

1. Xã Nhơn Sơn

 

 

 

 

 

 

- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố

130

100

80

65

50

40

- Thôn Lương Cang

90

80

65

50

44

40

- Thôn Lương Tri

80

70

60

50

44

40

2. Xã Mỹ Sơn

 

 

 

 

 

 

- Thôn Phú Thạnh

120

100

80

60

50

32

- Thôn Tân Mỹ

80

60

43

39

35

32

- Thôn Mỹ Hiệp

80

60

50

40

35

32

- Thôn Phú Thủy

120

80

60

40

35

32

- Thôn Phú Thuận

80

60

50

40

35

32

- Thôn Nha Húi

80

50

43

39

35

32

3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

100

80

60

50

40

32

4. Xã Lương Sơn

 

 

 

 

 

 

- Thôn Trà Giang 1

60

50

43

39

35

32

- Trà Giang 2, Trà Giang 3

100

70

50

40

35

32

- Thôn Tân Lập 1

52

47

43

39

35

32

- Thôn Tân Lập 2

60

47

43

39

35

32

5. Xã Lâm Sơn

 

 

 

 

 

 

- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú

80

60

50

40

35

32

- Thôn Tân Bình, Tập Lá

52

47

43

39

35

32

- Thôn Gòn, Tầm Ngân

52

47

43

39

35

32

6. Xã Hoà Sơn

80

40

30

22

20

18

7. Xã Ma Nới

29

26

24

22

20

18

VI. HUYỆN BÁC ÁI

 

 

 

 

 

 

Các xã trong huyện

29

26

24

22

20

18

 

Bảng số 7: Giá đất ở ven đô thị.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

VỊ TRÍ

1

2

3

1. Xã Thành Hải

 

 

 

 Thôn Tân Sơn 1, 2

330

260

190

2. Xã Văn Hải

 

 

 

- Thôn Văn Sơn 1, 2, 3, 4

350

280

210

- Thôn Bình Sơn

450

360

270

- Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn

500

400

 

3. Phường Đông Hải (trừ thôn Phú Thọ)

280

210

170

4. Phường Tấn Tài

 

 

 

 Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)

330

260

190

5. Phường Mỹ Đông

 

 

 

- Thôn Mỹ An (khu phố 1, 2)

350

280

210

- Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)

180

145

120

- Đất mới (khu phố 9)

450

360

270

- Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)

120

100

85

6. Phường Đô Vinh

 

 

 

- Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)

350

280

210

- Xóm Dừa (khu phố 7)

120

100

85

7. Xã Mỹ Hải

 

 

 

- Thôn Mỹ Phước 1, Mỹ Phước 2

600

500

400

- Thôn Mỹ Thành, Mỹ Hoà

370

300

260

8. Phường Bảo An

 

 

 

Thôn Xóm Lở (khu phố 1, trừ khu tái định cư)

220

180

140

 

Bảng số 8: Giá đất ở tại các thị trấn.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN

VỊ TRÍ

1

2

3

4

5

6

1. Thị trấn Phước Dân

 

 

 

 

 

 

- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5.

360

310

260

160

140

110

- Khu phố 6, 7, 8, 9, 10, 11.

280

220

180

120

80

60

2. Thị trấn Khánh Hải

400

300

200

100

70

40

3. Thị trấn Tân Sơn

220

150

100

70

45

40

 

Bảng số 9: Giá đất ở ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

GIÁ ĐẤT

I. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

 

1. Tuyến Quốc lộ 1A: từ ranh giới huyện Ninh Hải - ngã ba Tân Hội

570

2. Tuyến Quốc lộ 27

 

 Đoạn từ giáp Trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh

380

3. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)

450

4. Phường Đông Hải

 

- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - đường Tấn Tài Xóm Láng (Trường tiểu học Đông Hải 3)

700

- Đoạn giáp đường Bạch Đằng - cầu Tân Thành

500

- Đoạn giáp đường vào cầu Tân Thành (ngã ba) - cầu Hải Chữ

420

5. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố)

320

II. HUYỆN NINH HẢI

 

1. Tuyến Quốc lộ 1A

 

- Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh

400

- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách

300

- Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải

200

- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải

160

2. Các tuyến thuộc thị trấn Khánh Hải

 

- Từ ngã tư Ninh Chữ - ngã ba vào khách sạn Ninh Chữ

660

- Từ giáp ngã ba vào khách sạn Ninh Chữ - Đồn Biên phòng 412

550

- Từ giáp ngã tư Ninh Chữ đi Văn Sơn - hết địa phận thị trấn Khánh Hải

550

- Đoạn ngã ba vào Khách sạn Ninh Chữ - cổng Khách sạn

800

- Đường nối từ đường Yên Ninh - Khách sạn Ninh Chữ

1.300

- Đường nối từ đường Yên Ninh - chùa Trùng Khánh

500

- Đường Yên Ninh (đoạn thuộc thị trấn Khánh Hải) - Bưu điện huyện

1.650

- Từ giáp Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy

1.100

- Từ Cây Da qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô

550

- Từ Trường Cao đẳng Sư phạm - qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô

400

- Giáp Trường Cao đẳng Sư phạm - ngã ba lò vôi

330

- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh

660

- Đường nối đường Trường Chinh - chùa Trùng Khánh

330

- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 42) - đường Trường Chinh

1.100

- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 2) - hẻm số 42 đường Yên Ninh

900

- Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn

500

- Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào)

500

3. Đường tỉnh 704: từ Khánh Hải - Cà Đú

 

- Từ Bưu điện huyện - ngã ba lò vôi

550

- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - cột mốc 364 (ranh giới 3 xã: Hộ Hải, Thành Hải, Khánh Hải)

440

- Đoạn giáp cột mốc 364 - ngã ba Cà Đú

300

4. Đường tỉnh 702: từ Khánh Hải - Vĩnh Hy

 

- Từ giáp cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An

400

- Giáp ngã ba đi Tân An - cổng thôn Tân An

150

- Giáp cổng thôn Tân An - Đồn Đặc công

200

- Giáp Đồn Đặc công - cổng chùa Pháp Hải

220

- Giáp cổng chùa Pháp Hải - ngã ba đi Khánh Tường

150

- Giáp ngã ba thôn Khánh Tường - cầu mương thoát Muối Đầm Vua

70

- Giáp cầu mương thoát muối Đầm Vua - dốc truông Mỹ Tân

180

- Đoạn giáp dốc truông Mỹ Tân - hết địa phận xã Vĩnh Hải

70

5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

 

- Từ giáp xã Bắc Sơn - đèo ngang Khánh Nhơn

40

- Giáp đèo ngang Khánh Nhơn - tràng cổng Khánh Nhơn

50

- Giáp tràng cổng Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân

100

6. Các tuyến đường khác

 

- Từ giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Khánh Nhơn)

100

- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 1)

120

- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 2)

100

- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Phong)

80

- Giáp đường 702 - đường Mỹ Hiệp

100

- Giáp đường 702 - cảng cá Mỹ Tân

100

- Từ Tràn Ngâm - đồn Biên phòng - lăng Mỹ Tân (các lô tiếp giáp cảng cá)

120

- Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách

200

- Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha

150

- Giáp cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải

100

- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - thôn Phước Nhơn

70

- Tuyến tỉnh lộ 705: từ giáp Quốc lộ 1A - giáp thôn An Hoà

200

- Từ giáp cổng thôn An Hoà - giáp tuyến đường sắt

120

- Đường nối tỉnh lộ 705 - đình thôn An Xuân

150

- Giáp đình thôn An Xuân - suối Màn Màn

120

- Đường nối tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1

120

III. HUYỆN THUẬN BẮC

 

1. Tuyến Quốc lộ 1A

 

- Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông

180

- Đoạn giáp cầu Lăng Ông - hết địa phận Ninh Thuận

200

2. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

 

- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải

85

- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn

65

3. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

460

4. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng

 

- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt

120

- Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu

70

- Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng

40

5. Tỉnh lộ 706

 

- Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm

85

- Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến

50

- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn

70

- Giáp Quốc lộ 1A - suối Tiên

70

- Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang

55

6. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

 

- Đường D1, D2

100

- Đường D3

85

- Đường N5, D2a, D1c

65

- Đường N4d, N4c, N4e

55

7. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa

 

 Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy

85

IV. HUYỆN NINH PHƯỚC

 

1. Đường Lê Duẩn

 

- Từ giáp Nam cầu Đạo Long II - đường nối Lê Duẩn và tỉnh lộ 703

700

- Đoạn giáp đường nối Lê Duẩn và tỉnh lộ 703 - cầu sông Quao

600

- Giáp cầu sông Quao - cầu số 4

550

- Giáp cầu số 4 - ngã ba Long Bình

650

2. Tuyến Quốc lộ 1A

 

- Từ giáp cầu Long Bình - hết Hợp tác xã Long Bình (mương qua đường)

900

- Giáp mương qua đường - cây xăng Châu Thành (đối diện là cây xăng Hoài Phúc)

1.000

- Giáp cây xăng Châu Thành - Cầu Ý Lợi

680

- Giáp cầu Ý Lợi - Trạm thủy nông huyện Ninh Phước (kênh Nam)

350

- Giáp Trạm thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý

900

- Giáp cầu Phú Quý - Hết địa phận thị trấn Phước Dân

400

- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - ngã ba đi Vụ Bổn

300

- Giáp ngã ba vào Vụ Bổn - hết địa phận xã Phước Nam

200

- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh

200

- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm

300

- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn Biên phòng 420

350

- Giáp ngã ba vào đồn biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

550

3. Tuyến thị trấn Phước Dân đi Mông Nhuận

 

- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt

750

- Giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận

550

4. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý

700

5. Các đường thuộc thị trấn Phước Dân

 

- Đường trung tâm thị trấn Phước Dân

600

- Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước

360

- Đường từ Quốc lộ 1A - cầu Mỹ Nghiệp

360

- Từ giáp cầu Mỹ Nghiệp - giáp thôn Mỹ Nghiệp

280

- Đường vào Trường Nguyễn Huệ

360

6. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703

250

7. Đường tỉnh 703:

 

- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)

550

- Đoạn giáp đường nối tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân

300

- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân

350

8. Đường Trần Nhật Duật (địa phận huyện Ninh Phước)

250

9. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)

 

Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12 ÷ 19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận)

400

10. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)

 

 - Đường gom của khu tái định cư và đường vào Bệnh viện Ninh Phước, lô số: 01 ÷ 17, 31 ÷ 40, 52.

280

 - Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè, lô số: 18÷30, 53÷57, 75.

220

 - Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè, lô số: 41÷51, 64÷69, 70÷74.

180

 - Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè, lô số: 58÷63.

120

V. HUYỆN NINH SƠN

 

1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

 

- Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - cầu Suối Sa

330

- Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một

260

- Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung

200

- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường Kênh Nha Hố

280

- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn

150

- Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - cây xăng Cường Phát

160

- Giáp cây xăng Cường Phát - cầu Dũ Dĩ

270

- Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo

100

- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

120

- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hoà Sơn

100

- Giáp ngã ba Hoà Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn

160

- Từ cây xăng Quảng Sơn - Nhà nguyện Hạnh Trí

420

- Giáp Nhà nguyện Hạnh Trí - cầu Suối Môn

520

- Giáp cầu suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn

450

- Giáp địa phận xã Quảng Sơn - đường vào khu phố 4 (thị trấn Tân Sơn)

540

- Giáp đường vào khu phố 4 - đường vào nhà thờ Sông Mỹ (Trường Tân Sơn A)

700

- Giáp Trường Tân Sơn A - hết địa phận thị trấn Tân Sơn

600

- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)

 

 + Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3

280

 + Giáp kênh N3 - suối 40

230

 + Giáp suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn

180

- Giáp xã Lương Sơn - lò đường bà Hương Trang

200

- Giáp lò đường bà Hương Trang - cầu Sông Pha

220

- Giáp cầu Sông Pha - kênh Bình Phú

300

- Giáp kênh Bình Phú - Nhà máy thủy điện Đa Nhim

280

2. Quốc lộ 27 B

 

- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Ninh Bình

700

- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới

528

- Giáp kênh N8 mới - cầu sông Cái

300

3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn

570

4. Các tuyến khác

 

- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay

330

- Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay

180

- Giáp Quốc lộ 27 - đường Liên xã

150

- Giáp đường Liên xã - giáp cổng thôn Mỹ Hiệp

100

- Từ thôn Mỹ Hiệp - hết địa phận xã Mỹ Sơn

80

- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Gãy

220

- Giáp Quốc lộ 27B - khu văn hoá - trạm bơm nước  

250

- Đường từ Huyện đội - giáp Công an huyện

350

- Giáp Quốc lộ 27 - Công an huyện

540

- Các đường giáp Quốc lộ 27 - đường nội thị Công an, Huyện đội

300

- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân

120

- Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn

130

- Giáp thôn Lâm Quý - cổng thôn Gòn 1

100

VI. HUYỆN BÁC ÁI

 

1. Đường Quốc lộ 27B

 

- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)

120

- Giáp dốc Mã Tiền - cầu Trà Co

70

- Giáp cầu Trà Co - cầu Suối Đá

50

- Giáp cầu Suối Đá - hết địa phận xã Phước Tiến

40

- Đoạn từ xã Phước Thắng - ngã ba đi Phước Chính

70

- Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại

80

- Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21 + 530)

100

- Giáp cầu sông Sắt (Km 21 + 530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành

25

- Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành

30

- Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành

25

2. Các đường Trung tâm huyện

 

- Đường trung tâm huyện

150

- Đường 14m thuộc trung tâm huyện

90

- Đường 11m thuộc trung tâm huyện

70

- Đường 7m thuộc trung tâm huyện

60

- Đoạn giáp đường trung tâm huyện đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B

50

- Đoạn giáp Trường trung học Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa-Châu Đắc

40

3. Các trục đường khác

 

3.1. Đường trung tâm xã Phước Hoà (đầu thôn Chà Panh đến Trạm quản lý rừng Phước Hoà, kể cả đất nằm hai bên đường bê tông)

30

3.2. Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn suối Rua, xã Phước Tiến

30

3.3. Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Song Sắt (đi Phước Chính)

50

3.4. Đường từ giáp cầu Song Sắt (đi Phước Chính) - hết xã Phước Đại

40

3.5. Đường từ ngã ba Phước Thắng đi Phước Chính - Đài liệt sĩ Phước Chính

40

3.6. Đường trung tâm xã Phước Chính

30

3.7. Đường trung tâm xã Phước Bình (cách trụ sở xã bán kính 500m)

30

3.8. Đường từ xã Phước Hoà - xã Phước Bình (trừ mục 3.1 và 3.7)

20

3.9. Đường trung tâm xã Phước Tân (cách trụ sở xã bán kính 500m)

30

3.10. Đường trung tâm xã Phước Trung (cách trụ sở xã bán kính 500m)

30

3.11. Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung (trừ mục 3.10)

20

 

Bảng số 10: Giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường phố

Vị trí

Giá đất

1

Đường Thống Nhất

I

 

 

 

Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là )

 

4

1.050

 

Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự

 

3

1.500

 

Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú

 

2

2.600

 

Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - nhà số 488 (đối diện là nhà số 571)

 

1

3.700

 

Đoạn từ nhà số 490 - nhà số 600 (đối diện là nhà số 699)

 

1

4.600

 

Đường phía Đông chợ Phan Rang (xuất phát từ đường Trần Bình Trọng từ nhà số 589 - nhà số 623)

 

1

3.600

 

Đoạn từ nhà số 602 - nhà số 700 (đối diện là công viên)

 

1

3.700

 

Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)

 

2

2.000

 

Đoạn từ nhà số Thống Nhất 02 - nhà số Thống Nhất 06 (đối diện là nhà số Thống Nhất 27)

 

4

800

 

Đoạn từ giáp nhà số Thống Nhất 06 - cầu Long Bình

 

3

1.350

 

Đường phía Bắc chợ Phan Rang

II

2

2.700

 

Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (đến hết đường phía đông chợ)

II

2

2.700

2

Đường 16 tháng 4

I

 

 

 

Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự

 

1

4.000

 

Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3

 

2

3.200

 

Đoạn giáp trục D3 - trục D7

 

2

2.800

 

Đoạn giáp trục D7 - hết đường

 

1

4.000

3

Đường Nguyễn Du

I

 

 

 

Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21)

 

1

2.400

 

Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)

 

2

1.450

 

Đoạn từ nhà số 84 - hết đường

 

3

800

4

Đường Ngô Gia Tự

I

 

 

 

Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn

 

2

2.500

 

Đoạn giáp ngã năm Thanh Sơn - hết đường (giáp đường Thống Nhất)

 

1

3.300

5

Đường Ngô Quyền

II

 

 

 

Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)

 

1

1.600

 

Đoạn từ nhà số 77 - hết đường

 

2

1.000

6

Đường Phan Đình Phùng

II

1

1.600

7

Đường Trần Bình Trọng

II

1

1.400

8

Đường Lê Lợi

II

1

1.400

9

Đường Trần Nhân Tông

II

1

3.300

10

Đường Quang Trung

II

 

 

 

Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất

 

2

2.100

 

Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự

 

1

2.800

11

Đường Trần Phú

II

 

2.200

12

Đường Lê Hồng Phong

II

 

 

 

Từ nhà số 1 - nhà số 17

 

1

4.600

 

Đoạn từ nhà số 17A - hết đường

 

2

2.100

13

Đường 21 tháng 8

II

 

 

 

Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà

 

1

2.300

 

Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)

 

2

2.000

 

Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)

 

2

1.700

 

Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt

 

1

2.500

 

Đoạn giáp đường sắt - Chi cục Bảo vệ thực vật (đối diện là đường Bác Ái)

 

2

1.700

 

Đoạn giáp Chi cục Bảo vệ thực vật-hết đường (trạm biến thế điện)

 

3

825

14

Đường Yên Ninh

II

 

 

 

Từ giáp thị trấn Khánh Hải - Đường 16 tháng 4

 

1

1.900

 

Từ giáp đường 16 tháng 4 - Đường Tấn Tài Xóm Láng

 

2

1.300

 

Từ giáp đường Tấn Tài Xóm Láng - Hết đường

 

3

1.000

15

Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7 - D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4

 

 

 

 

 Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4

 

 

 

 

- Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)

II

1

2.200

 

- Đường Nguyển Khoái (đường D7 phía Nam)

II

1

2.200

 

- Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)

II

1

2.500

 

- Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)

II

1

2.200

 

- Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)

II

1

2.500

 

- Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam )

II

1

2.500

 

- Đường Phạm Đình Hổ (đường 10 phía Bắc)

II

1

2.000

 

- Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam )

II

1

2.000

 

- Đường Nguyễn Công Trứ

II

1

1.800

 

- Đường Bùi Thị Xuân

II

1

1.800

 

Các đường nội bộ trong khu quy hoạch

 

 

 

 

- Đường Đông Sơn (11m)

II

1

880

 

- Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (11m)

II

1

880

 

- Đường Trần Huy Liệu (N7 - 1m)

II

1

880

 

- Đường Phan Chu Trinh (B18)

III

1

880

 

- Đường Phan Kế Bính

III

1

660

 

- Đường Phan Văn Lân

III

1

660

 

- Đường Phạm Văn Hai (13m)

III

1

660

 

- Đường Nguyễn Chí Thanh

III

 

 

 

 + Đoạn đầu (N2 - 11m)

 

1

660

 

 + Đoạn cuối (N2 - 7m)

 

2

500

 

- Đường Mạc Đỉnh Chi

III

 

 

 

 + Đoạn đầu (N8 - 11m)

 

1

660

 

 + Đoạn cuối (N8 - 9,4m)

 

2

600

 

- Đường Mạc Thị Bưởi (12m)

III

1

770

 

- Đường B2 (hai đoạn), B3, N1 (7m)

III

1

550

 

- Đường B13 (7m)

III

1

550

 

- Đường B14 (7m)

III

1

550

 

- Đường B16 (7m)

III

1

550

 

- Đường B17 (7m)

III

1

550

 

- Đường Phan Văn Trị (11m)

III

1

770

 

- Đường Triệu Quang Phục (11m)

III

1

770

 

- Đường Võ Văn Tần (11m)

III

1

770

 

- Đường Trần Kỷ (11m)

III

1

770

 

- Đường Lê Lai (11m)

III

1

770

 

- Đường Chu Văn An (B5 - 11m)

III

1

860

 

- Đường Bà Huyện Thanh Quan (B8 - 11m)

III

1

770

 

- Đường Nguyễn Biểu (11m)

III

1

660

 

- N6 (6m)

III

1

500

 

- Đường B7, B10 (11m)

IV

1

550

 

- Đường B6, N9 (7m)

IV

1

440

 

- Đường N5 (7m)

IV

1

400

16

Đường Cao Thắng

III

 

 

 

Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long)

 

1

1.050

 

Đoạn từ nhà số 36 - hết đường

 

2

800

17

Đường Trần Hưng Đạo

III

 

 

 

Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương

 

1

1.300

 

Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

 

2

660

18

Đường Hùng Vương

III

 

 

 

Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương

 

1

1.300

 

Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

 

2

660

19

Đường Nguyễn Thái Học

III

1

800

20

Đường Phạm Hồng Thái

III

1

800

21

Đường Yersin

III

1

1.000

22

Đường Võ Thị Sáu

III

1

1.050

23

Đường Hải Thượng Lãn Ông

III

 

 

 

- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi

 

1

1.050

 

- Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)

 

2

800

 

- Đoạn giáp Nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc

 

2

660

 

- Đoạn giáp cầu Đá Bạc - đường vào Cảng cá Đông Hải (đường Bạch Đằng)

 

2

800

24

Đường Bạch Đằng (đường nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải)

III

1

800

25

Đường Lý Thường Kiệt

III

1

1.050

26

Đường Nguyễn Đình Chiểu

III

1

1.050

27

Đường Nguyễn Trãi (từ giáp đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

III

1

1.300

28

Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô Gia Tự)

III

1

1.300

29

Đường Hồ Xuân Hương

III

1

1.850

30

Đường Đoàn Thị Điểm

III

1

2.400

31

Đường Trần Quang Diệu

III

1

1.600

32

Đường Hoàng Diệu

III

1

1.300

33

Đường Hoàng Hoa Thám

III

1

950

34

Đường Cao Bá Quát

III

1

1.050

35

Đưòng Nguyễn Văn Trỗi

III

1

1.300

36

Đường Nguyễn Văn Cừ

III

 

 

 

- Từ giáp ngã năm Thanh Sơn - đường Tấn Tài xóm Láng

 

1

1.500

 

- Đoạn giáp đường Tấn Tài Xóm Láng - hết đường

 

2

800

37

Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8)

III

1

1.050

38

Đường Minh Mạng

III

 

 

 

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)

 

1

1.000

 

- Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường

 

2

400

39

Đường Lê Duẩn

III

 

 

 

- Từ nút giao Tân Hội - mương Cát

 

2

800

 

- Đoạn giáp mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II

 

1

1.300

40

Đường bên trong Công viên Bến xe Nam

IV

 

 

 

- Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)

 

1

1.800

 

- Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)

 

1

1.200

41

Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)

IV

1

1.300

42

Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Nguyễn Gia Thiều)

IV

1

1.050

43

Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)

IV

1

850

44

Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - Đường Lê Đình Chinh (khu dân cư cơ khí)

IV

1

660

45

Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

II

1

1.450

46

Hẻm đường 21 tháng 8

 

 

 

 

- Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

IV

1

600

 

- Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

IV

1

720

 

- Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)

IV

1

600

 

- Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)

IV

1

600

47

Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

IV

1

260

48

Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

IV

1

480

49

Tỉnh lộ 703 (Nam cầu Móng đoạn thuộc thành phố)

IV

1

800

50

Hẻm đường Bác Ái

IV

 

 

 

- Hẻm 43 (đường lên Tháp PokLong Gia Rai)

 

1

420

 

- Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)

 

1

480

 

- Hẻm phía Bắc Tháp PokLong Gia Rai

 

1

480

51

Đường Phù Đổng

IV

1

800

52

Đường Trần Thi

IV

1

460

53

Đường Trần Nhật Duật

IV

1

250

54

Đường Yết kiêu

IV

1

330

55

Đường Dã Tượng

IV

1

330

56

Đường Phạm Ngũ Lão

IV

1

260

57

Đường Hồng Bàng

IV

1

800

58

Đường Lê Đình Chinh

IV

1

660

59

Đường Trường Chinh

IV

 

 

 

- Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)

 

1

530

 

- Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận xã Văn Hải

 

2

400

60

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

IV

1

660

61

Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)

IV

1

660

62

Đường Lương Thế Vinh

IV

1

530

63

Đường Hà Huy Tập

IV

1

530

64

Đường Hàm Nghi

IV

1

660

65

Đường Đào Duy Từ

IV

1

530

66

Đường Nguyễn Khuyến

IV

1

660

67

Đường Trương Định

IV

1

660

68

Đường Huỳnh Thúc Kháng

IV

1

660

69

Đường Lê Đại Hành

IV

1

660

70

Đường Tô Hiến Thành

IV

1

660

71

Đường Pinăng Tắc

IV

1

660

72

Đường Lương Văn Can

IV

1

660

73

Đường Duy Tân

IV

1

400

74

Đường Đổng Dậu

IV

 

 

 

- Đoạn thuộc phường Phước Mỹ

 

1

480

 

- Đoạn thuộc xã Thành Hải

 

2

330

75

Đường Trần Quang Khải

IV

1

480

76

Đường Ngô Thì Nhậm

IV

1

480

77

Đường Trần Cao Vân

IV

 

 

 

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)

 

1

400

 

- Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường

 

2

260

78

Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân - Minh Mạng)

IV

1

400

79

Đường Nguyễn Cư Trinh

IV

1

400

80

Đường Bác Ái

IV

 

 

 

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt)

 

1

530

 

- Đoạn từ nhà số 48 - hết đường

 

2

370

81

Đường Tự Đức 

IV

1

920

82

Khu tái định cư Đạo Long và khu dân cư sân bóng phường Đạo Long

IV

1

260

83

Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

IV

 

 

 

- Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - Trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)

 

1

460

 

- Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư

 

2

260

84

Khu tái định cư tuyến tránh và Quốc lộ 1A (phường Phước Mỹ)

IV

 

 

 

- Đường chính trong Khu tái định cư (xuất phát từ đường Lê Duẩn)

 

1

840

 

- Đường gom của Khu tái định cư

 

2

720

85

Khu tái định cư Nam Cầu Móng

IV

 

 

 

- Từ đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho

 

1

800

 

- Đường nội bộ bên trong

 

2

530

86

Khu dân cư Phước Mỹ 1

 

 

 

 

- Đường D1, D2

IV

1

1.100

 

- Đường D3

IV

 

 

 

- Từ đầu đường - trục D5

 

1

1.450

 

- Giáp trục D5 - hết đường

 

2

1.300

 

+ Đường D4, D5

IV

1

1.450

 

+ Đường D6

IV

1

1.600

 

+ Đường D7

IV

1

1.050

 

+ Đường N1

IV

1

700

 

+ Đường N2, N4, N5

IV

1

550

 

+ Đường N3

IV

1

480

 

+ Đường N6

IV

1

870

 

+ Đường N7, N8, N9, N11

IV

1

480

 

+ Đường N10, N12, N13

IV

1

550

87

Khu dân Cư Mương Cát

 

 

 

 

- Đường Hà Huy Giáp (D1)

IV

1

1.850

 

- Đường Trần Quốc Thảo (D2)

IV

1

1.850

 

- Đường Dương Quảng Hàm (D3)

IV

1

1.000

 

- Đường Huỳnh Tấn Phát (D4)

IV

1

1.400

 

- Đường Trần Hữu Duyệt (D5)

IV

1

1.560

 

- Đường Đinh Công Tráng (D6)

IV

1

1.850

 

- Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)

IV

1

1.100

 

- Đường N3

IV

1

780

 

- Đường Nguyễn Văn Tố (N4)

IV

1

870

 

- Đường Phan Thanh Giản (N5 - N6)

IV

1

1.100

 

- Đường Trần Thị Thảo (N7)

IV

1

1.100

 

- Đường Phạm Hùng (N8)

IV

1

1.000

 

- Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)

IV

1

500

 

- Đường Võ Văn Tần (N11)

IV

1

1.050

 

- Đường N12

IV

1

580

 

- Đường N13

IV

1

480

 

- Đường N14

IV

1

390

 

- Đường N15

IV

1

680

 

- Đường Trần Ca (N16)

IV

1

680

 

- Đường Dương Đình Nghệ (N18)

IV

1

1.170

88

Đường Tấn Tài xóm Láng cũ

 

 

 

 

- Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài - đường Trần Thi)

IV

1

600

 

- Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4 - hết địa phận phường Tấn Tài)

IV

1

260

 

- Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn Ông)

IV

1

260

 

- Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông-ngã ba Đông Ba)

IV

1

420

 

- Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba-giáp đường Yên Ninh)

IV

1

340

 

- Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh - Trường tiểu học Đông Hải)

IV

1

340

 

- Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ; từ giáp đường Bùi Thị Xuân - giáp đường Nguyễn Văn Cừ

IV

1

420

 

* Đất ở nằm ngoài khu quy hoạch dân cư mà tiếp giáp với đường thuộc khu quy hoạch dân cư thì giá bằng 50% giá đất ở quy định tại đường đó.

* Khu quy hoạch dân cư: theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt giá đất tại các khu dân cư.

- Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1 và 2: theo Quyết định số 8245/QĐ ngày 18 tháng 6 năm 2003 về việc quy định giá đất ở tại khu tái định cư Thành Hải, thị xã Phan Rang - Tháp Chàm và Quyết định số 8224/QĐ ngày 21 tháng 12 năm 2004 về việc quy định giá đất ở tại Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2, thị xã Phan Rang - Tháp Chàm;

- Cụm công nghiệp Thành Hải: theo Quyết định số 5121/QĐ ngày 17 tháng 10 năm 2002 về việc quy định giá đất cụm công nghiệp Thành Hải, xã Thành Hải, thị xã Phan Rang - Tháp Chàm;

- Khu tái định cư Yên Ninh: theo Quyết định số 7851/QĐ ngày 17 tháng 11 năm 2004 về việc quy định giá đất ở khu tái định cư Yên Ninh, thị xã Phan Rang - Tháp Chàm;

 - Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm: theo Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2007 về việc quy định giá đất ở tại khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm, phường Đô Vinh, thị xã Phan Rang - Tháp Chàm;

- Khu dân cư xóm Lở: theo Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2007 về việc quy định giá đất ở khu dân cư Xóm Lở, phường Bảo An, thị xã Phan Rang - Tháp Chàm;

- Khu dân cư Khánh Hội: theo Quyết định số 4099/QĐ ngày 28 tháng 6 năm 2004 về việc quy định giá đất ở tại khu tái định cư Khánh Hội, huyện Ninh Hải;

Phần 3:

PHỤ LỤC

1. Giá đất ở đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong bảng giá đất ở đường phố chính thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (Bảng số 10).

2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 hẻm như sau:

- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;

- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;

- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

Bảng số 11: Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát).

Loại đường phố chính

Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%)

Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%)

Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)

I

35

35

35

II

40

40

40

III

50

50

50

IV

55

55

55

4. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:

Bảng số 12: Tiêu chuẩn phân loại hẻm.

Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất

Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)

từ 6m trở lên

4m đến dưới 6m

3m đến dưới 4m

2m đến dưới 3m

dưới 2m

Dưới 50m

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Từ 50m - dưới 100m

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

100m trở lên

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Loại 7

 

Giá đất của từng loại hẻm như sau:

- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định của Bảng 11;

- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.

5. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 120.000 đồng/m2.

6. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng số 10 (giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) thì xác định theo phụ lục tại Bảng số 11 (Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát) và Bảng số 12 (tiêu chuẩn phân loại hẻm) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.          

7. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định, thì xác định theo Phụ lục số 2 (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.


PHỤ LỤC SỐ 1:

BẢNG PHÂN LOẠI XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI (TÍNH ĐẾN THÔN) ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, GIÁ ĐẤT LÂM NGHIỆP.

Loại xã

TP Phan Rang - Tháp Chàm

Huyện Ninh Phước

Huyện Ninh Hải

Huyện Thuận Bắc

Huyện Ninh Sơn

Huyện Bác Ái

1. Xã đồng bằng 

1. Phường Đô Vinh

1. Thị trấn Phước Dân

1. Thị trấn Khánh Hải

1. Xã Bắc Phong

1. Xã Nhơn Sơn

 

2. Phường Bảo An

2. Xã An Hải

2. Xã Hộ Hải

 

 

 

3. Phường Phước Mỹ

3. Xã Phước Hải

3. Xã Tân Hải

 

 

 

4. Phường Phủ Hà

4. Xã Phước Dinh

4. Xã Xuân Hải

 

 

 

5. Phường Mỹ Hương

5. Xã Phước Diêm

5. Xã Tri Hải

 

 

 

6. Phường Đạo Long

6. Xã Phước Nam (thôn Văn Lâm, Nho Lâm)

6. Xã Nhơn Hải

 

 

 

7. Phường Kinh Dinh

7. Xã Thanh Hải

 

 

 

8. Phường Tấn Tài

8. Xã Phương Hải

 

 

 

9. Phường Mỹ Đông

7. Xã Phước Hữu

9. Xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hoà, Thái An, Vĩnh Hy)

 

 

 

10. Phường Đông Hải

8. Xã Phước Hậu

 

 

 

11. Phường Thanh Sơn

9. Xã Phước Thuận

 

 

 

12. Phường Đài Sơn

10. Xã Phước Sơn

 

 

 

 

13. Xã Thành Hải

11. Xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, 2)

 

 

 

 

14. Xã Văn Hải

 

 

 

 

15. Xã Mỹ Hải

12. Xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13. Xã Phước Minh thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ 1)

 

 

 

 

2. Xã trung du

 

1. Xã Phước Thái (thôn Đá Trắng)

 

1. Xã Công Hải (thôn Hiệp Kiết)

1. Thị trấn Tân Sơn

 

 

2. Xã Phước Minh (thôn Quán Thẻ 2)

 

2. Xã Lợi Hải

2. Xã Mỹ Sơn

 

 

 

3. Xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me)

3. Xã Quảng Sơn

 

 

3. Xã Phước Nam (thôn Hiếu Thiện, Vụ Bổn, Phước Lập, Suối Tam Lang).

 

4. Xã Lương Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Xã miền núi

 

1. Xã Phước Thái (thôn Tà Dương)

1. Xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang)

1. Xã Công Hải (trừ thôn Hiệp Kiết)

1.Xã Lâm Sơn

1. Xã Phước Đại

 

2. Xã Hoà Sơn

2. Xã Phước Trung

 

2. Xã Nhị Hà

2. Xã Phước Kháng

3. Xã Ma Nới

3. Xã Phước Hoà

 

3. Xã Phước Hà

 

3. Xã Phước Chiến

 

4. Xã Phước Thắng

 

4. Xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

 

4. Xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng)

 

5. Xã Phước Bình

 

 

 

6. Xã Phước Thành

 

 

 

 

7. Xã Phước Tân

 

 

 

 

 

8. Xã Phước Tiến

 

 

 

 

 

9. Xã Phước Chính


PHỤ LỤC SỐ 2:

1. Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn.

VỊ TRÍ

CĂN CỨ ĐỂ PHÂN VỊ TRÍ

1

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã

2

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố

3

Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố

4

Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố

5

Các thửa đất có lối đi nhỏ

6

Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5

2. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính (Bảng số 9) thì không xác định giá theo vị trí tại Bảng số 6, 7, 8.

 

PHỤ LỤC SỐ 3:

XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CHO NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT.

1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Quyết định này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.

2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường, thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.

3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.

4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50m, thì giá đất phần có chiều dài quá 50m tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền), thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L), thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 366/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu366/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/12/2007
Ngày hiệu lực01/01/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/01/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 366/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 366/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tỉnh Ninh Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Quyết định 366/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tỉnh Ninh Thuận
            Loại văn bảnQuyết định
            Số hiệu366/2007/QĐ-UBND
            Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
            Người kýNguyễn Đức Thanh
            Ngày ban hành28/12/2007
            Ngày hiệu lực01/01/2008
            Ngày công báo...
            Số công báo
            Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/01/2009
            Cập nhật7 năm trước

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 366/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tỉnh Ninh Thuận

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 366/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tỉnh Ninh Thuận