Quyết định 38/2007/QĐ-UBND

Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Quyết định 38/2007/QĐ-UBND phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác đã được thay thế bởi Quyết định 77/2014/QĐ-UBND phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước Lào Cai và được áp dụng kể từ ngày 13/12/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 38/2007/QĐ-UBND phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2007/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 01 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIII - Kỳ họp thứ 9 phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định khoản phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Tên phí: Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi.

2. Mục đích thu phí: Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi là khoản thu để bù đắp chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi và công tác thu phí.

3. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động liên quan đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi mà theo quy định của pháp luật phải lập đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi và được cơ quan nhà nước thẩm định.

4. Cơ quan thu phí:

- Sở Tài nguyên & Môi trường;

- Phòng Tài nguyên & Môi trường các huyện, thành phố.

5. Mức thu phí:

Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:

STT

Nội dung

Mức thu

(đồng/1 đề án, báo cáo)

1

Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

200.000

2

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

550.000

3

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm

1.300.000

4

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

2.500.000

b) Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:

STT

Nội dung

Mức thu

(đồng/1 đề án, báo cáo)

1

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/s hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500m3/ngày đêm

300.000

2

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw hoặc mục đích khác với lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

900.000

3

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw hoặc mục đích khác với lưu lượng nước từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm

2.200.000

4

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw hoặc mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm

4.200.000

c) Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi:

STT

Nội dung

Mức thu

(đồng/1 đề án, báo cáo)

1

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm

300.000

2

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

900.000

3

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm

2.200.000

4

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm

4.200.000

b) Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung đề án, báo cáo: Mức thu phí bằng 50% mức thu các quy định trên.

6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:

- Cơ quan thu phí được trích 20% trên tổng số tiền phí thực thu để trang trải chi phí thực hiện công việc thẩm định và thu phí theo chế độ quy định. Nội dung chi thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006; sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Số tiền còn lại 80% cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách hiện hành.

- Chứng từ thu phí; Thực hiện theo Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí và lệ phí.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường, Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 38/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu38/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/08/2007
Ngày hiệu lực11/08/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 13/12/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 38/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 38/2007/QĐ-UBND phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 38/2007/QĐ-UBND phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu38/2007/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lào Cai
                Người kýNguyễn Hữu Vạn
                Ngày ban hành01/08/2007
                Ngày hiệu lực11/08/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 13/12/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 38/2007/QĐ-UBND phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 38/2007/QĐ-UBND phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác