Quyết định 58/2015/QĐ-UBND

Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Quyết định 58/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí thẩm định cấp phép thăm dò nước Ninh Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 62/2017/QĐ-UBND phí thẩm định môi trường nghề hành khoan nước Ninh Thuận và được áp dụng kể từ ngày 18/08/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 58/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí thẩm định cấp phép thăm dò nước Ninh Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2015/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 25 tháng 08 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 16 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy đnh chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2811/TTr-STNMT ngày 12 tháng 8 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Đối tượng nộp phí và lệ phí: Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của tỉnh Ninh Thuận thẩm định đề án, báo cáo và cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Cơ quan thu phí và lệ phí: Các cơ quan thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo và cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất.

Điều 2. Mức thu phí và lệ phí

1. Mức thu phí

STT

Loại phí

Mức thu

(đồng/ 1 đề án, báo cáo)

I

Phí thm định đán, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưi đất

 

1

Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm

400.000

2

Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

1.100.000

3

Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

2.600.000

4

Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

5.000.000

II

Phí thm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

 

1

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm

600.000

2

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

1.800.000

3

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3 /ngày đêm

4.400.000

4

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3 /ngày đêm

8.400.000

III

Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy li

 

1

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm

600.000

2

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

1.800.000

3

Đán, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm

4.400.000

4

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3 /ngày đêm

8.400.000

IV

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

 

1

Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm

400.000

2

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

1.400.000

3

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

3.400.000

4

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

6.000.000

V

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

1.400.000

VI

Trường hợp thm định gia hạn, bsung: Mức thu phí bng 50% mc thu quy định tại mục I, II, III, IV và V nêu trên.

2. Mức thu lệ phí

STT

Lệ phí

Mc thu

(đồng/ 1 giấy phép)

1

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

150.000

2

Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

150.000

3

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

150.000

4

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi

150.000

5

Trường hp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Mức thu lệ phí bằng 50% mức thu quy định tại các điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên.

Điều 3. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí và lệ phí

a) Cơ quan thu phí được trích lại 70% trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho công tác thẩm định và thu phí; số còn lại 30% nộp vào ngân sách nhà nước theo các quy định.

b) Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

c) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 384/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định mức thu phí thẩm định hồ sơ và thu lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở và Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
-
Đoàn Đại biểu QH tỉnh Ninh Thuận;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủ
y ban MTTQVN tỉnh;
-
HĐND các huyện, thành phố;
-
Cng Thông tin điện tử Ninh Thuận;
-
Công báo;
-
VPUB: CVP, PVP (Dũng), TH, QHXD;
-
Lưu VT, KTN. Hào

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 58/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu58/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/08/2015
Ngày hiệu lực04/09/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/08/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 58/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 58/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí thẩm định cấp phép thăm dò nước Ninh Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Quyết định 58/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí thẩm định cấp phép thăm dò nước Ninh Thuận
            Loại văn bảnQuyết định
            Số hiệu58/2015/QĐ-UBND
            Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
            Người kýLưu Xuân Vĩnh
            Ngày ban hành25/08/2015
            Ngày hiệu lực04/09/2015
            Ngày công báo...
            Số công báo
            Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/08/2017
            Cập nhật7 năm trước

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 58/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí thẩm định cấp phép thăm dò nước Ninh Thuận

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 58/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí thẩm định cấp phép thăm dò nước Ninh Thuận