Quyết định 60/2014/QĐ-UBND

Quyết định 60/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

Quyết định 60/2014/QĐ-UBND phí vệ sinh Hạ Long Cẩm Phả Quảng Ninh đã được thay thế bởi Quyết định 3375/2014/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh tại địa phương Quảng Ninh và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 60/2014/QĐ-UBND phí vệ sinh Hạ Long Cẩm Phả Quảng Ninh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2014/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 13 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG, CẨM PHẢ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí và Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu phí một số chợ trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 52/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 5 quy định khung mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 31/STC-QLG ngày 03/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí vệ sinh cho các đối tượng trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả nơi có tổ chức hoạt động thu gom và vận chuyển và xử lý rác thải như sau:

- Địa bàn thành phố Hạ Long: Phụ lục số 1;

- Địa bàn thành phố Cẩm Phả: Phụ lục số 2.

Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí; Quản lý sử dụng nguồn thu phí:

1. Đối tượng nộp phí: Cá nhân, hộ gia đình, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải.

2. Cơ quan, tổ chức thu phí: Đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả.

3. Quản lý sử dụng nguồn thu phí:

Tỷ lệ (%) trích để lại cho các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh như sau:

- Đơn vị, tổ chức thu phí đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

- Đơn vị, tổ chức thu phí chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí hoặc được ủy quyền thu phí được trích để lại theo tỷ lệ (%) như Phụ lục số 3 kèm theo, số còn lại nộp ngân sách nhà nước theo quy định.

- Đối với tổ chức doanh nghiệp khoản phí thu được là doanh thu của đơn vị. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long và Cẩm Phả tại Quyết định số 3315/2012/QĐ-UBND ngày 17/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

PHỤ LỤC SỐ 1:

MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG
(Kèm theo Quyết định số: 60/2014/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

Đối tượng thu phí

Đơn vị tính

Mức thu

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

1.1

Những hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh

 

 

1.1.1

Phường Hồng Gai, Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo, Hồng Hải, Hồng Hà, Bãi Cháy

 

 

-

Hộ trong khu vực có dịch vụ thu gom rác trực tiếp bằng xe gom của các Công ty làm dịch vụ vệ sinh

đồng/hộ/tháng

28.000

-

Hộ trong khu vực tự đưa rác ra điểm đổ rác tập trung

đồng/hộ/tháng

15.000

-

Các hộ còn lại

đồng/hộ/tháng

8.000

1.1.2

Phường Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Lầm, Yết Kiêu, Giếng Đáy

 

 

-

Hộ trong khu vực có dịch vụ thu gom rác trực tiếp bằng xe gom của các Công ty làm dịch vụ vệ sinh

đồng/hộ/tháng

17.000

-

Hộ trong khu vực tự đưa rác ra điểm đổ rác tập trung

đồng/hộ/tháng

11.000

-

Các hộ còn lại

đồng/hộ/tháng

6.000

1.1.3

Phường, xã còn lại

 

 

-

Hộ trong khu vực có dịch vụ thu gom rác trực tiếp bằng xe gom của các Công ty làm dịch vụ vệ sinh

đồng/hộ/tháng

12.000

-

Hộ trong khu vực tự đưa rác ra điểm đổ rác tập trung

đồng/hộ/tháng

8.000

-

Các hộ còn lại

đồng/hộ/tháng

4.000

1.2

Đối với các hộ gia đình có kết hợp kinh doanh (trừ kinh doanh ăn uống) chỉ phải nộp 1 lần phí vệ sinh (không phải nộp mức thu phí đối với hộ gia đình không kinh doanh)

đồng/hộ/tháng hoặc đồng/điểm kinh doanh/tháng

60.000

2

Đối với trường học, nhà trẻ

 

 

2.1

Đối với các trường học và trường mầm non

đồng/đơn vị/tháng

300.000

2.2

Đối với các nhà trẻ còn lại

đồng/đơn vị/tháng

85.000

3

Đối với cơ quan hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn, lực lượng vũ trang và trụ sở làm việc của các doanh nghiệp không kết hợp sản xuất kinh doanh, hoạt động dịch vụ

 

 

3.1

Từ 50 người trở xuống

đồng/đơn vị/tháng

170.000

3.2

Từ trên 50 người đến 100 người

đồng/đơn vị/tháng

400.000

3.3

Từ trên 100 người đến 200 người

đồng/đơn vị/tháng

1.000.000

3.4

Trên 200 người

đồng/đơn vị/tháng

1.650.000

4

Đối với trụ sở cơ quan hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn, lực lượng vũ trang và trụ sở làm việc của các doanh nghiệp có kết hợp sản xuất kinh doanh, hoạt động dịch vụ: Các hộ dân có kinh doanh ăn uống; Cửa hàng; khách sạn; nhà hàng; bến tàu, bến xe; chợ; nhà máy, các cơ sở sản xuất; bệnh viện

đồng/m3 rác

180.000

5

Các đại lý, cửa hàng kinh doanh xăng dầu

đồng/cửa hàng/tháng

600.000

6

Đối với tàu thuyền trên biển

 

 

6.1

Đối với tàu thuyền thường xuyên cập bến

 

 

-

Tàu thuyền dưới 30 chỗ ngồi

đồng/phương tiện/tháng

90.000

-

Tàu thuyền từ 30 đến 59 chỗ ngồi

đồng/phương tiện/tháng

180.000

-

Tàu thuyền trên 59 chỗ ngồi, tàu lưu trú

đồng/phương tiện/tháng

260.000

6.2

Đối với tàu thuyền vãng lai không thường xuyên cập bến

đồng/phương tiện/lần

50.000

6.3

Đối với nhà bè kinh doanh ăn uống trên Vịnh

đồng/nhà bè/tháng

750.000

7

Chợ: Các hộ kinh doanh trong chợ

 

 

7.1

Chợ các phường

 

 

7.1.1

Phường Cao Thắng, Giếng Đáy, Ba Lan, Cái Dăm

 

 

-

Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, hải sản, gia súc, gia cầm tươi sống

đồng/điểm kinh doanh/tháng

30.000

-

Kinh doanh hoa quả tươi, rau, giải khát

đồng/điểm kinh doanh/tháng

25.000

-

Kinh doanh các ngành hàng khác

đồng/điểm kinh doanh/tháng

15.000

7.1.2

Phường Hà Phong, Hà Trung, Hà Khẩu

 

 

-

Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, hải sản, gia súc, gia cầm tươi sống

đồng/điểm kinh doanh/tháng

25.000

-

Kinh doanh hoa quả tươi, rau, giải khát

đồng/điểm kinh doanh/tháng

20.000

-

Kinh doanh các ngành hàng khác

đồng/điểm kinh doanh/tháng

12.000

7.1.3

Phường Việt Hưng

 

 

-

Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, hải sản, gia súc, gia cầm tươi sống

đồng/điểm kinh doanh/tháng

15.000

-

Kinh doanh hoa quả tươi, rau, giải khát

đồng/điểm kinh doanh/tháng

12.000

-

Kinh doanh các ngành hàng khác

đồng/điểm kinh doanh/tháng

8.000

7.2

Chợ thành phố

 

 

7.2.1

Chợ Hạ Long I

 

 

-

Kinh doanh hải sản tươi sống

đồng/điểm kinh doanh/tháng

125.000

-

Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, gia súc, gia cầm tươi sống, hoa tươi

đồng/điểm kinh doanh/tháng

100.000

-

Kinh doanh hàng rau

đồng/điểm kinh doanh/tháng

85.000

-

Kinh doanh hoa khô, quả tươi, giải khát, hải sản khô

đồng/điểm kinh doanh/tháng

75.000

-

Kinh doanh các ngành hàng khác

đồng/điểm kinh doanh/tháng

65.000

7.2.2

Chợ Hạ Long II

 

 

-

Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, hải sản, gia súc, gia cầm tươi sống

đồng/điểm kinh doanh/tháng

100.000

-

Kinh doanh hoa quả tươi, rau, giải khát

đồng/điểm kinh doanh/tháng

75.000

-

Kinh doanh các ngành hàng khác

đồng/điểm kinh doanh/tháng

63.000

7.2.3

Chợ Vườn Đào

 

 

-

Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, hải sản, gia súc, gia cầm tươi sống

đồng/điểm kinh doanh/tháng

100.000

-

Kinh doanh hoa quả tươi, rau, giải khát

đồng/điểm kinh doanh/tháng

75.000

-

Kinh doanh các ngành hàng khác

đồng/điểm kinh doanh/tháng

63.000

7.2.4

Chợ Sa Tô, Cột 3, Hà Lầm, Hà Tu

 

 

-

Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, hải sản, gia súc, gia cầm tươi sống

đồng/điểm kinh doanh/tháng

70.000

-

Kinh doanh hoa quả tươi, rau, giải khát

đồng/điểm kinh doanh/tháng

60.000

-

Kinh doanh các ngành hàng khác

đồng/điểm kinh doanh/tháng

50.000

8

Công trình xây dựng

 

 

8.1

Công trình xây dựng thuộc khu đô thị

%/giá trị xây lắp công trình

0,05%

8.2

Công trình xây dựng thuộc khu còn lại

%/giá trị xây lắp công trình

0,03%

 

PHỤ LỤC SỐ 2:

MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ
(Kèm theo Quyết định số:60/2014/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

Đối tượng thu phí

Đơn vị tính

Mức phí

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

1.1

Những hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh

 

 

-

Hộ trong khu vực có dịch vụ thu gom rác trực tiếp bằng xe gom của các Công ty làm dịch vụ vệ sinh.

đồng/hộ/tháng

25.000

-

Hộ trong khu vực tự đưa rác ra điểm đổ rác tập trung

đồng/hộ/tháng

7.000

-

Các hộ còn lại

đồng/hộ/tháng

7.000

1.2

Đối với các hộ gia đình có kết hợp kinh doanh chỉ phải nộp 1 lần phí vệ sinh (không phải nộp mức thu phí đối với hộ gia đình không kinh doanh).

đồng/điểm kinh doanh/tháng

40.000

1.3

Hộ kinh doanh ăn uống (dưới 10 bàn)

đồng/điểm kinh doanh/tháng

70.000

1.4

Các hộ kinh doanh ăn uống (từ 10 bàn trở lên)

Đồng/m3 rác

160.000

2

Đối với trường học, nhà trẻ

 

 

2.1

Đối với các trường học và trường mầm non

đồng/đơn vị/tháng

180.000

2.2

Đối với các nhóm lớp mầm non tư thục

đồng/đơn vị/tháng

85.000

3

Đối với cơ quan hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn, lực lượng vũ trang và trụ sở làm việc của các doanh nghiệp không kết hợp sản xuất kinh doanh, hoạt động dịch vụ

 

3.1

Từ 50 người trở xuống

đồng/đơn vị/tháng

150.000

3.2

Từ trên 50 người đến 100 người

đồng/đơn vị/tháng

350.000

3.3

Từ trên 100 người đến 200 người

đồng/đơn vị/tháng

800.000

3.4

Trên 200 người

đồng/đơn vị/tháng

1.200.000

4

Đối với cơ quan hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn, lực lượng vũ trang và trụ sở làm việc của các doanh nghiệp có kết hợp sản xuất kinh doanh, hoạt động dịch vụ

đồng/m3 rác

160.000

5

Khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng; Các cơ sở sản xuất, kinh doanh; các nhà máy, bến tàu, bến xe; chợ do cá nhân, tổ chức kinh doanh

đồng/m3 rác

160.000

6

Bệnh viện

đồng/m3 rác

160.000

7

Các đại lý, cửa hàng kinh doanh xăng dầu

đồng/cửa hàng/tháng

400.000

8

Các đại lý, cửa hàng kinh doanh ga, khí hóa lỏng

đồng/cửa hàng/tháng

100.000

9

Đối với tàu thuyền trên biển

 

 

9.1

Đối với tàu thuyền thường xuyên cập bến

 

 

-

Tàu thuyền dưới 30 chỗ ngồi; Tàu thuyền có trọng tải dưới 50 tấn

đồng/phương tiện/tháng

50.000

-

Tàu thuyền từ 30 đến 59 chỗ ngồi; Tàu thuyền có trọng tải từ 50 đến dưới 100 tấn

đồng/phương tiện/tháng

80.000

-

Tàu thuyền trên 59 chỗ ngồi, tàu lưu trú; Tàu thuyền có trọng tải trên 100 tấn

đồng/phương tiện/tháng

120.000

9.2

Đối với tàu thuyền vãng lai không thường xuyên cập bến

đồng/phương tiện/lần

20.000

10

Các hộ kinh doanh trong chợ

 

 

10.1

Chợ Trung tâm Cẩm Phả

 

 

-

Kinh doanh hàng ăn uống; Kinh doanh hải sản tươi sống, gia súc, gia cầm tươi sống, rau quả

đồng/điểm kinh doanh/tháng

45.000

-

Kinh doanh mặt hàng khác

đồng/điểm kinh doanh/tháng

30.000

10.2

Chợ các phường

 

 

-

Kinh doanh hàng ăn uống; Kinh doanh hải sản tươi sống, gia súc, gia cầm tươi sống, rau quả

đồng/điểm kinh doanh/tháng

35.000

-

Kinh doanh mặt hàng khác

đồng/điểm kinh doanh/tháng

20.000

10.3

Chợ các xã

 

 

-

Kinh doanh hàng ăn uống; Kinh doanh hải sản tươi sống, gia súc, gia cầm tươi sống, rau quả

đồng/điểm kinh doanh/tháng

25.000

-

Kinh doanh mặt hàng khác

đồng/điểm kinh doanh/tháng

15.000

11

Công trình xây dựng

 

 

11.1

Công trình xây dựng thuộc địa bàn các phường

%/giá trị xây lắp công trình

0,05%

11.2

Công trình xây dựng thuộc địa bàn các xã

%/giá trị xây lắp công trình

0,03%

Ghi chú: Các đơn vị hành chính sự nghiệp, các cơ quan đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc, trạm xá, trung tâm khám chữa bệnh, bệnh viện, cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà máy, hộ gia đình cá nhân có kết hợp kinh doanh có trách nhiệm đưa rác ra điểm đổ rác tập trung theo quy định của địa phương.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 60/2014/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu60/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/01/2014
Ngày hiệu lực23/01/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 60/2014/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 60/2014/QĐ-UBND phí vệ sinh Hạ Long Cẩm Phả Quảng Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 60/2014/QĐ-UBND phí vệ sinh Hạ Long Cẩm Phả Quảng Ninh
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu60/2014/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
              Người kýNguyễn Văn Thành
              Ngày ban hành13/01/2014
              Ngày hiệu lực23/01/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2015
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 60/2014/QĐ-UBND phí vệ sinh Hạ Long Cẩm Phả Quảng Ninh

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 60/2014/QĐ-UBND phí vệ sinh Hạ Long Cẩm Phả Quảng Ninh