Quyết định 69/2003/QĐ-UBBT

Quyết định 69/2003/QĐ-UBBT quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Quyết định 69/2003/QĐ-UBBT chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí trông giữ đã được thay thế bởi Quyết định 63/2008/QĐ-UBND khung mức thu quản lý sử dụng phí và được áp dụng kể từ ngày 16/08/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 69/2003/QĐ-UBBT chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí trông giữ


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số : 69/2003/QĐ-UBBT

Phan Thiết, ngày 24 tháng 10 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG BỊ TẠM GIỮ DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐVII ngày 17/01/2003 của HĐND Tỉnh Bình Thuận khóa VII, kỳ họp thứ 8 từ ngày 13/01/2003 đến ngày 15/01/2003 về danh mục các loại phí thu trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận;
- Căn cứ Chỉ thị số 03/2003/CT-UBBT ngày 22/01/2003 của UBND Tỉnh Bình Thuận về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ về các giải pháp kềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông trong địa bàn Tỉnh;
- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
- Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
- Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng Nhân dân Tỉnh tại văn bản số 148 CV/TTHĐ- BT ngày 21/10/2003;
- Xét đề nghị của Liên Sởû Tài chính – Vật giá, Ban An toàn giao thông, Công an Tỉnh tại công văn số 2521/LSTCVG-BATGT-CAT ngày 30/6/2003;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy định mức thu phí trông giữ phương tiện giao thông vi phạm an toàn giao thông đường bộ bị tạm giữ, đưa vào các kho, bãi của các cơ quan, đơn vị chức năng có thẩm quyền ban hành các quyết định tạm giữ phương tiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau :

- Xe đạp : 1.000 đồng/xe/ngày đêm

- Xe mô tô, xe đạp điện : 2.000 đồng/xe/ngàyđêm.

- Xe ba gác, xích lô : 3.000 đồng/xe/ngàyđêm.

- Xe hoán cải, máy kéo, máy cày : 7.000 đồng/xe/ngàyđêm.

- Xe ô tô từ 4 – 15 chỗ, xe ô tô tải từ 1 tấn – 2,5 tấn: 10.000 đồng/xe/ngàyđêm.

- Xe ô tô trên 15 – 30 chỗ, xe ô tô tải trên 2,5 tấn – 6 tấn: 15.000 đồng/xe/ngàyđêm.

- Xe ô tô trên 30 chỗ, xe ô tô tải trên 6 tấn : 20.000 đồng/xe/ngàyđêm.

Điều 2 : Đối tượng nộp phí trông giữ phương tiện giao thông vi phạm an toàn giao thông đường bộ bị tạm giữ là người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tư an toàn giao thông bị tạm giữ.

Điều 3 : Quản lý, sử dụng phí trông giữ phương tiện giao thông vi phạm an toàn giao thông đường bộ bị tạm giữ, đưa vào các kho, bãi của cơ quan ban hành quyết định tạm giữ phương tiện:

- Số thu phí trông giữ phương tiện vi phạm an toàn giao thông do cơ quan ban hành quyết định tạm giữ phương tiện thu là phí thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị cấp nào thu được điều tiết 100% số thu cho ngân sách cấp đó và được phân phối sử dụng như sau :

+ Trích 30% số thu trước khi nộp ngân sách Nhà nước để lại cho đơn vị thu phí để chi phí cho việc thu phí và trông giữ phương tiện như: Chi trả các khoản tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí, trông giữ phương tiện; trong đó : mức chi bồi dưỡng cho cá nhân tham gia trực tiếp trông giữ phương tiện ban đêm không quá 20.000 đồng/người/đêm. Chi mua văn phòng phẩm, in biểu mẫu, sổ sách, điện, điện thoại, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn hiện hành, trích quỹ phúc lợi bình quân một năm một người tối đa không quá 3 tháng lương thực tế nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 tháng lương thực tế nếu số thu năm nay thấp hơn năm trước.

Số phí được để lại cho đơn vị thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định, quyết toán năm nếu sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định.

+ 70% số thu phí còn lại, đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp kịp thời vào ngân sách Nhà nước theo Chương Loại 10, khoản 05, Mục 038, Tiểu mục 06 và được dùng để chi hỗ trợ mua sắm phương tiện lều, bạt, xây dựng bãi phục vụ cho việc tạm giữ phương tiện.

Điều 4 : Cơ quan ban hành quyết định tạm giữ phương tiện, tổ chức trông giữ phương tiện bị tạm giữ và thực hiện thu phí có trách nhiệm :

- Khi thu phí : đơn vị phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí.

-Thực hiện kê khai, thu nộp, quyết toán tiền lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí. Biên lai thu phí nhận tại cơ quan Thuế địa phương nơi cơ quan ra quyết định tạm giữ phương tiện hoặc nơi cơ quan thu phí đóng trụ sở và được quản lý theo theo đúng quy trình nghiệp vụ của cơ quan thuế hướng dẫn.

- Cuối năm lập báo cáo quyết toán kết quả thu nộp và tình hình sử dụng kinh phí để lại với cơ quan tài chính theo đúng chế độ tài chính hiện hành.

Điều 5: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 6 : Chánh Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính –Vật giá, Trưởng Ban An toàn giao thông Tỉnh, Giám đốc Công an Tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các Huyện, Thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư Pháp (báo cáo)
- TT Tỉnh uỷ (báo cáo)
- TT HĐND (báo cáo)
- Các Ban HĐND Tỉnh
- Lưu VPUB, PPLT, TH

TM.UBND TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 69/2003/QĐ-UBBT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu69/2003/QĐ-UBBT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/10/2003
Ngày hiệu lực24/10/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/01/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 69/2003/QĐ-UBBT

Lược đồ Quyết định 69/2003/QĐ-UBBT chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí trông giữ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 69/2003/QĐ-UBBT chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí trông giữ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu69/2003/QĐ-UBBT
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Thuận
                Người kýHuỳnh Tấn Thành
                Ngày ban hành24/10/2003
                Ngày hiệu lực24/10/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/01/2009
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 69/2003/QĐ-UBBT chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí trông giữ

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 69/2003/QĐ-UBBT chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí trông giữ