Quyết định 73/2002/QĐ-CTUBBT

Quyết định số 73/2002/QĐ-CTUBBT về phân phối, sử dụng nguồn thu ở các đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kể cả các lâm trường có tận thu lâm sản phụ) tỉnh Bình Thuận

Quyết định 73/2002/QĐ-CTUBBT phân phối nguồn thu Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn Bình Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND phân phối sử dụng nguồn thu khai thác lâm sản và được áp dụng kể từ ngày 16/03/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 73/2002/QĐ-CTUBBT phân phối nguồn thu Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn Bình Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/2002/QĐ-CTUBBT

Phan Thiết, ngày 04 tháng 12 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH VIỆC PHÂN PHỐI, SỬ DỤNG NGUỒN THU Ở CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÌNH THUẬN (KỂ CẢ CÁC LÂM TRƯỜNG CÓ TẬN THU LÂM SẢN PHỤ).

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;

- Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Vật giá và Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại văn bản số 1996 /LS TCVG-NNPTNT ngày 24/6/2002;

- Căn cứ kết luận của Chủ tịch UBND Tỉnh tại Thông báo số 156/UBBT- PPLT ngày 28/11/2002.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy định việc phân phối, sử dụng nguồn thu ở các đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bình Thuận (kể cả các Lâm trường được phép tận thu lâm sản phụ) như sau:

1/ Toàn bộ số tiền thu được sau khi trừ chi phí hợp lý, hợp lệ theo quy định và các khoản thuế, còn lại quy thành 100% phân phối, sử dụng như sau:

- 30% trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi để chi cho cán bộ công nhân viên của đơn vị có công trong việc tham gia hoàn thành tốt công tác thu, mức trích tối đa không quá 3 tháng lương; phần còn lại bổ sung chi hoạt động thường xuyên và phục vụ công tác thu của đơn vị.

- 30% bổ sung chi hoạt động và phục vụ công tác của đơn vị.

- 40% còn lại nộp đầy đủ kịp thời vào Ngân sách Nhà nước, khi có nhu cầu mua sắm, trang bị phương tiện, sửa chữa trang thiết bị phục vụ công tác đơn vị lập dự toán đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Sở Tài chính- Vật giá có ý kiến, trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định.

Phần trích lập 30% quỹ khen thưởng, phúc lợi và 30% bổ sung chi hoạt động và phục vụ công tác của đơn vị, sẽ thực hiện ghi thu ghi chi qua ngân sách Nhà nước sau khi quyết toán hàng năm. Cuối năm số tiền trích chi không hết sẽ nộp Ngân sách Nhà nước.

Đối với Trung tâm Giống cây trồng và Trung tâm Giống Vật nuôi việc phân phối sử dụng nguồn thu đã có quy định riêng nên không áp dụng Quyết định này. Các đơn vị khác thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có thu phí, lệ phí thì mức phân phối sử dụng theo quy định hiện hành.

Điều 2: Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá phối hợp với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh hướng dẫn việc triển khai thực hiện theo đúng quy định tại điều 1 của Quyết định này. Đồng thời theo dõi, hướng dẫn kiểm tra chặt chẽ việc hạch toán chi tiêu, thu nộp và quyết toán theo đúng chính sách tài chính hiện hành của Nhà nước.

Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính- Vật giá, Giám đốc Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/1998/QĐ-CTUBBT ngày 4/7/1998 của Chủ tịch UBND Tỉnh Bình Thuận.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 phó chủ tịch
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo)
- Thường trực HĐND Tỉnh (báo cáo)
- Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND Tỉnh
- Công an Tỉnh
- Sở Tư pháp, Thanh tra Tỉnh
- Phó VP HĐND & UBND Tỉnh
- Lưu: VP; NLN, CVPPLT

KT.CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH THUẬN




Hồ Dũng Nhật

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 73/2002/QĐ-CTUBBT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu73/2002/QĐ-CTUBBT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/12/2002
Ngày hiệu lực04/12/2002
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/03/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 73/2002/QĐ-CTUBBT

Lược đồ Quyết định 73/2002/QĐ-CTUBBT phân phối nguồn thu Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn Bình Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 73/2002/QĐ-CTUBBT phân phối nguồn thu Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn Bình Thuận
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu73/2002/QĐ-CTUBBT
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Thuận
                Người kýHồ Dũng Nhật
                Ngày ban hành04/12/2002
                Ngày hiệu lực04/12/2002
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/03/2013
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 73/2002/QĐ-CTUBBT phân phối nguồn thu Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn Bình Thuận

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 73/2002/QĐ-CTUBBT phân phối nguồn thu Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn Bình Thuận