Quyết định 35/2000/QĐ-UB

Quyết định 35/2000/QĐ-UB về tỷ lệ (%) phân chia các khoản chi ngân sách giữa các cấp được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành

Quyết định35/2000/QĐ-UB bản quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia khoản chi ngân sách giữa các cấp được hưởng tại Hà Nội đã được thay thế bởi Quyết định 07/2002/QĐ-UB chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng tại thành phố Hà Nội và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2002.

Nội dung toàn văn Quyết định35/2000/QĐ-UB bản quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia khoản chi ngân sách giữa các cấp được hưởng tại Hà Nội


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 35/2000/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2000 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước và Luật sửa đổi bổ sung một số điểm của luật NSNN;
Căn cứ các Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1998 và số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/07/1998 của Chính phủ;
Căn cứ thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/07/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập chấp hành, quyết toán ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 91/1999/QĐ-BTC ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi NSNN năm 2000;
Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá Hà Nội tại tờ trình số 880-TC/QLNS ngày 10/04/2000,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách trên địa bàn Thành phố Hà Nội".

Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết định số 01/2000/QĐ-UB ngày 06/01/2000 của UBND Thành phố Hà Nội và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2000.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở Tài chính - Vật giá, Kho bạc Nhà nước Thành phố, Cục trưởng Cục thuế Thành phố, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Phường, Xã, Thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Vượng

 

QUY ĐỊNH

CHI TIẾT TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 35/2000/QĐ-UB ngày 17/04/2000 của UBND Thành phố Hà Nội)

I- CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG 100%:

1- Thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu.

2- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

3- Thuế tiêu thụ đặc biệt, không kể thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát sa, vé chơi gôn, kinh doanh Casinô (Casino); trò chơi bằng máy giắc-Pót (Jackpot) kinh doanh vé đặt cượChủ tịch đua ngựa, đua xe.

4- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hoạch toán toàn ngành.

5- Các khoản thuế và thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí (kể cả tiền thu mặt đất, mặt nước) do Trung ương quản lý.

6- Thu nhập từ nguồn vốn của Nhà nước, tiền thu hồi vốn của Nhà nước tại các cơ sở kinh tế, thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (cả gốc và lãi) thu từ quỹ dự trữ Nhà nước, thu từ quỹ dự trữ tài chính của Trung ương trong trường hợp đặc biệt.

7- Các khoản do Chính phủ vay, viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức cá nhân ở nước ngoài theo Chính phủ quy định của pháp luật.

8- Các khoản phí, lệ phí nộp ngân sách Trung ương: lệ phí xuất nhập cảnh, lệ phí bay qua bầu trời, phí giao thông và các khoản phí, lệ phí khác theo quy định của Chính phủ.

9- Thu sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan Trung ương quản lý.

10- Các khoản thu hoàn vốn, thanh lý tài sản do thanh lý doanh nghiệp, các khoản thu khác của doanh nghiệp Nhà nước.

11- Thu khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

12- Chênh lệch thu chi từ các hoạt động của ngân hàng nhà nước Việt Nam.

13- Thu kết dư ngân sách Trung ương.

14- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

II- CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG  100%:

1- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước đối với các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không kể tiền cho thuê mặt đất, mặt nước từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí do Trung ương quản lý.

2- Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.

3- Lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ, nhà, đất).

4- Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết Thành phố.

5- Viện trợ không hoàn lại bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Thành phố theo quy định của pháp luật.

6- Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp Thành phố theo quy định của Chính phủ.

7- Các khoản thu khác từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.

8- Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực,  kể cả phạt vận tải quá tải tại các trạm, cân, đo các đơn vị Thành phố quản lý xử phạt.

9- Thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật do các đơn vị Thành phố xử lý.

10- Huy động đóng góp vào ngân sách theo quy định của pháp luật, của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước cho ngân sách cấp Thành phố.

11- Thu từ quỹ dự trữ tài chính của Thành phố trong trường hợp đặc biệt.

12- Thu hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan Thành phố quản lý.

13- Thu tiền vay cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 điều 8 của luật ngân sách Nhà nước.

14- Thu kết dư ngân sách Thành phố.

15- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

16- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.

III- CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN HƯỞNG 100%.

1- Thuế muôn bài thu từ các doanh nghiệp, Công ty, HTX và các hộ sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh gồm:

- Từ bậc 1 đến bậc 3 thu trên địa xã, thị trấn.

- Từ bậc 1 đến bậc 6 thu trên địa bàn phường.

2- Các khoản phí và lệ phí từ các hoạt động do các cơ quan thuộc các quận, huyện quản lý.

3- Tiền thu từ các hoạt động sự nghiệp của các đơnvị do cấp quận huyện quản lý.

4- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các quận, huyện theo quy định của pháp luật.

5- Đóng góp của các tổ chức cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ.

6- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp quận, huyện.

7- Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật do các đơn vị thuộc quận, huyện xử lý (kể cả trên địa bàn xã, phường, thị trận).

8- Thu kết dư ngân sách quận, huyện.

9- Bổ sung từ ngân sách Thành phố.

10- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

IV- CÁC KHOẢN NGÂN SÁCH PHƯỜNG HƯỞNG 100%.

1- Các khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp cho ngân sách phường theo quy định của pháp luật.

2- Thu phạt xử lý vi phạm hành chính do chính quyền cấp phường trực tiếp xử lý trong các lĩnh vực (trừ thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật).

3- Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân cho phường.

4- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường theo quy định của pháp luật.

5- Thu kết dư ngân sách phường.

6- Bổ sung từ ngân sách cấp trên.

7- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

V- CÁC KHOẢN THU NGẤN SÁCH XÃ, THỊ TRẤN ĐƯỢC HƯỞNG 100%.

1- Thuế muôn bài thu từ các doanh nghiệp, Công ty, HTX và các hộ sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh có bậc thuế muôn bài từ bậc 4 đến bậc 6 thu trên địa bàn xã, thị trấn.

2- Các khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp cho ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.

3- Thu từ sử dụng quỹ đất công ích và thu hoa lợi công xã khác.

4- Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực (trừ thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật).

5- Thu từ các hoạt động sự nghiệp do xã, thị trấn, quản lý.

6- Các khoản đóng góp tự nguyện cho xã, thị trấn.

7- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã theo quy định của pháp luật.

8- Thu kết dư của ngân sách xã, thị trấn.

9- Bổ sung từ ngân sách cấp trên.

10- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

VI- CÁC KHOẢN THU PHÂN THEO TỶ LỆ (%) GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:

TT

Các khoản thu

Tổng thu NSNN

100%

% phân chia giữ các cấp ngân sách

Ngân sách Trung ương

Ngân sách Thành phố

Ngân sách quân, huyện

Ngân sách xã, phường, thị trấn

NSF

NSX,TT

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Doanh nghiệp NNTW

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

70

30

 

 

 

 

Thuế thu nhập DN (không kể thuế thu nhập DN của các đơn vị HT toàn ngành)

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam

100

70

30

 

 

 

 

- Thu sử dụng vốn NS của các DNNN (không kể thu sử dụng vốn NS của hoạt động Xổ số)

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

+ DNNN đóng trên địa bàn quận

100

 

50

30

20

 

 

+ DNNN đóng trên địa bàn huyện

100

 

50

30

 

20

 

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, KD gôn (Gol) KD Casinô trò chơi bằng máy Giắcpót

100

 

100

 

 

 

2

Doanh nghiệp Nhà nước Thành phố

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế thu nhập DN

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam

100

70

30

 

 

 

 

- Thu sử dụng vốn NS của các DNNN (không kể thu sử dụng vốn NS của hoạt động Xổ số)

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

100

 

90

10

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, KD gôn (Gol) KD Casinô trò chơi bằng máy Giắcpót

100

 

100

 

 

 

3

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế thu nhập DN

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam

100

70

30

 

 

 

 

- Thu sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước 

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

+ DN đóng trên địa bàn quận

100

 

50

30

20

 

 

+ DN đóng trên đia bàn huyện

100

 

50

30

 

20

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, KD gôn (Gol) KD Casinô trò chơi bằng máy Giắcpót

100

 

100

 

 

 

4

Doanh nghiệp Nhà nước quận, huyện

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế thu nhập DN

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam

100

70

30

 

 

 

 

- Thu sử dụng vốn NS Nhà nước 

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

+ Doanh nghệp Nhà nước quận nộp

100

 

 

95

5

 

 

+ Doanh nghiệp Nhà nước huyện nộp

100

 

 

95

 

5

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

+ Hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, trò chơi bằng máy Giắcpót

100

 

 

100

 

 

 

+ Kinh doanh Gôn và kinh doanh Casinô, kinh doanh về đặt cược đua ngựa, đua xe

100

 

 

100

 

 

5

Thu từ các thành phần kinh tế ngoài Quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

70

25

5

 

 

 

- Thuế thu nhập từ các thành phần kinh tế ngoài Quốc doanh

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

+ Do quận, phường

100

 

 

50

50

 

 

+ Do huyện, xã

100

 

 

50

 

50

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

+ Hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, trò chơi bằng máy Giắc-pót do quận, phường thu

100

 

 

80

20

 

 

+ Hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, trò chơi bằng máy Giắc-pót do huyện, xã, thị trấn thu

100

 

 

80

 

20

 

+ Kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe KD Gôn, KD Casinô

100

 

100

 

 

 

6

Thu từ hoạt động Xổ số (bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế vốn)

 

 

 

 

 

 

 

- Công ty Xổ số nộp ngân sách

100

 

100

 

 

 

 

- Tổng đại lý Xổ số huyện nộp ngân sách

100

 

 

100

 

 

7

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

- Đối với các quận thu

100

 

 

30

70

 

 

- Đối với các huyện thu

100

 

 

70

 

30

8

Lệ phí trước bạ

 

 

 

 

 

 

 

- Lệ phí trước bạ do Cục thuế thu

100

 

100

 

 

 

 

- Lệ phí trước bạ nhà, đất do Chi Cục thuế huyện thu

100

 

 

80

 

20

9

Thuế nhà đất

 

 

 

 

 

 

 

- Đối với các quận thu

100

 

 

50

50

 

 

- Đối với các huyện thu

100

 

 

50

 

50

10

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

100

 

100

 

 

 

11

Thu tiền sử dụng đất

100

 

100

 

 

 

12

Thu theo pháp lệnh ngày công lao động nghĩa vụ công ích... (pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích mới)

 

 

 

 

 

 

 

- Phường thu

100

 

10

20

70

 

 

- Xã, thị trấn thu

100

 

10

20

 

70

Lưu ý: Đối với các nguồn thu quảng cáo truyền hình:

- Thu về thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp (cả Đài truyền hình Trung ương và Đài truyền hình Địa phương) được điều tiết vào các cấp ngân sách như quy định đã nêu ở phần (VI) trên.

- Phần thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập và trích chi để khuyến khích người lao động theo quy định tại Thông tư số 03/2000-TT-BTC ngày 10/01/2000 của Bộ Tài chính phải nộp 100% vào ngân sách Nhà nước và được phân chia như sau:

+ Đài Truyền hình Trung ương nộp ghi 100% cho NS Trung ương.

+ Đài Truyền hình Hà Nội nộp ghi 100% cho NS Thành phố. 

Đối với các khoản truy thu thuế tiêu thụđặc biệt hàng nhập khẩu đối với xe ô tô tải có kiểu dáng du lịch (theo công văn số 4373TC/NSNN ngày 27/10/1998 và công văn số 45TC/NSNN ngày 29/01/1999 của Bộ Tài chính).

- Nộp 100% vào ngân sách Nhà nước và được phân chia như sau:

+ Ngân sách Trung ương: 70%.

+ Ngân sách Thành phố: 30%.

 

 

T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Vượng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 35/2000/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu35/2000/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/04/2000
Ngày hiệu lực01/01/2000
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2002
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 35/2000/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định35/2000/QĐ-UB bản quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia khoản chi ngân sách giữa các cấp được hưởng tại Hà Nội


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản hướng dẫn

          Văn bản được hợp nhất

            Văn bản gốc Quyết định35/2000/QĐ-UB bản quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia khoản chi ngân sách giữa các cấp được hưởng tại Hà Nội