Quyết định 59/2009/QĐ-UBND

Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để tính thu thuế, thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Quyết định 59/2009/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu để tính thu thuế, thu lệ phí đã được thay thế bởi Quyết định 10/2014/QĐ-UBND giá tài sản tính thu lệ phí trước bạ thu thuế tỉnh Quảng Ngãi và được áp dụng kể từ ngày 22/03/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 59/2009/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu để tính thu thuế, thu lệ phí


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 59/2009/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THU THUẾ, THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 85/2007/NĐ-CP">60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng (GTGT) số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng; Thông tư số 123/2008/NĐ-CP">129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thông tư số 124/2008/NĐ-CP">130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 h
ướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007; Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân; Thông tư số 100/2008/NĐ-CP">84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ và Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 80/2008/NĐ-CP sửa đổi 176/1999/NĐ-CP 47/2003/NĐ-CP">79/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy; Thông tư số 69/2002/TT-BTC ngày 16/8/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Công văn số 2307/CT-THNVDT ngày 28/9/2008, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2164/TTr-STC ngày 23/11/2009 và Báo cáo thẩm định số 170/BC-STP ngày 14/10/2009 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá tối thiểu để tính thu thuế, thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (tại phụ lục số 01 và phụ lục số 02 kèm theo).

Điều 2. Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi căn cứ vào những quy định và chính sách hiện hành về thu lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và Bảng giá tối thiểu quy định tại Điều 1 Quyết định này để tính thu thuế, thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe gắn máy.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 4332/QĐ-UB ngày 15/9/2000 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ tài sản xe ô tô, xe gắn máy, tàu thuyền và nhà áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 1934/QĐ-UB ngày 09/7/2002 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe gắn máy ban hành kèm theo Quyết định số 4332/QĐ-UB ngày 15/9/2000 của UBND tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 3535/QĐ-CT ngày 31/12/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe vận tải tự độ chế đang sử dụng không rõ nguồn gốc; Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 19/01/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung để tính lệ phí trước bạ xe gắn máy áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 2934/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung để tính lệ phí trước bạ xe gắn máy áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH



Nguyễn Xuân Huế

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 59/2009/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 59/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 17/12/2009
Ngày hiệu lực 27/12/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 22/03/2014
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 59/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 59/2009/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu để tính thu thuế, thu lệ phí


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 59/2009/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu để tính thu thuế, thu lệ phí
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 59/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Xuân Huế
Ngày ban hành 17/12/2009
Ngày hiệu lực 27/12/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 22/03/2014
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 59/2009/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu để tính thu thuế, thu lệ phí

Lịch sử hiệu lực Quyết định 59/2009/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu để tính thu thuế, thu lệ phí