Quyết định 64/2010/QĐ-UBND

Quyết định 64/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Quyết định 64/2010/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đã được thay thế bởi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ phương tiện và được áp dụng kể từ ngày 04/02/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 64/2010/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 64/2010/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 9 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 71/2010/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên hoá đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường;
Xét đề nghị của Cục Thuế thành phố tại Tờ trình số 14/CT-THNVDT ngày 01 tháng 6 năm 2010, Công văn số 4646/CT-THNVDT ngày 22 tháng 7 năm 2010, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 5935/STC-BVG-2 ngày 24 tháng 6 năm 2010 và của Sở Tư pháp tại Công văn số 2369/STP-VB ngày 15 tháng 7 năm 2010,

QUYẾT  ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (đính kèm các Phụ lục 1, 2, 3).

Điều 2. Giá trị phương tiện vận tải tính lệ phí trước bạ được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.

Trong một số trường hợp áp dụng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định sau đây :

1. Phương tiện vận tải nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam, giá tính lệ phí trước bạ được xác định bằng (=) giá nhập khẩu tại cửa khẩu (CIF), cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị gia tăng (không phân biệt đối tượng phải nộp hay được miễn nộp thuế), nhưng không thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ theo bảng giá ban hành kèm theo quyết định này hoặc giá tính lệ phí trước bạ tài sản tương ứng theo bảng giá ban hành kèm theo quyết định này (trong trường hợp tài sản chưa có quy định giá).

a) Giá CIF được xác định bằng giá CIF do cơ quan Hải quan tính thuế nhập khẩu;

b) Thuế nhập khẩu được xác định theo tỷ lệ (%) của Biểu thuế nhập khẩu theo chế độ quy định đối với loại tài sản tương ứng.

c) Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng theo chế độ quy định đối với loại tài sản tương ứng.

2. Riêng xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng được phép nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam tính bằng 85% xe mới cùng loại nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam theo hướng dẫn tại tiết b, điểm 3.6, khoản 3, Điều 6 Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính. Trường hợp không có giá xe mới thì giá tính lệ phí trước bạ xác định theo khoản 1, Điều 2 quyết định này (Trong đó thuế nhập khẩu không tính theo mức thuế nhập khẩu tuyệt đối mà tính theo tỷ lệ (%) của Biểu thuế nhập khẩu theo chế độ quy định đối với loại tài sản mới).

Điều 3. Để kịp thời bổ sung, điều chỉnh bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải cho sát giá cả thị trường, Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Cục Thuế thành phố được bổ sung (đối với loại tài sản mới chưa có trong bảng giá) hoặc điều chỉnh khi giá cả biến động tăng, giảm so với giá tính lệ phí trước bạ đã ban hành đối với xe gắn máy là 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng), đối với phương tiện vận tải khác trừ xe gắn máy là 25.000.000 đồng (Hai mươi lăm triệu đồng) và có báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

Trong quá trình quản lý thu lệ phí trước bạ, các Chi cục thuế quận - huyện nếu phát hiện các trường hợp tài sản là phương tiện vận tải chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc giá tính lệ phí trước bạ tài sản là phương tiện vận tải quy định chưa phù hợp với giá thị trường có mức biến động tăng, giảm ghi tại Điều 3 Quyết định này, thì trong vòng 15 ngày các Chi cục Thuế quận - huyện phải có văn bản báo cáo về Cục Thuế thành phố để bổ sung, điều chỉnh kịp thời.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 157/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành bảng giá chuẩn tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ôtô, gắn máy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ôtô, xe gắn máy do Cục thuế thành phố đã ban hành điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 157/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2002 trước đây.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hồng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 64/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu64/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/09/2010
Ngày hiệu lực11/09/2010
Ngày công báo15/09/2010
Số công báoTừ số 76 đến số 77
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/02/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 64/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 64/2010/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Quyết định 64/2010/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ
            Loại văn bảnQuyết định
            Số hiệu64/2010/QĐ-UBND
            Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
            Người kýNguyễn Thị Hồng
            Ngày ban hành01/09/2010
            Ngày hiệu lực11/09/2010
            Ngày công báo15/09/2010
            Số công báoTừ số 76 đến số 77
            Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/02/2013
            Cập nhật7 năm trước

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản gốc Quyết định 64/2010/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 64/2010/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ