Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND

Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 8 ban hành

Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND khoản phí, lệ phí thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh đã được thay thế bởi Quyết định 459/QĐ-UBND 2019 kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Sơn La và được áp dụng kể từ ngày 27/02/2019.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND khoản phí, lệ phí thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 151/2007/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 10 tháng 8 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Luật Ngân sách năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 22/5/2007 của UBND tỉnh về quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 276/BC-KTNS ngày 06/8/2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh như sau:

I. QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU PHÍ

1. Phí qua đò

1.1. Đối tượng nộp phí: Người và phương tiện, tài sản mang theo có nhu cầu qua sông hoặc đi lại trên sông Mã, sông Đà bằng đò.

1.2. Mức thu phí

a) Đò ngang (qua sông Đà, sông Mã):

- Người: 3.000 đồng/người/lượt.

- Xe máy: 5.000 đồng/xe/lượt.

- Xe đạp: 2.000 đồng/xe/lượt.

- Hàng hoá từ 50 kg trở lên: 5.000 đồng/lượt/một đơn vị (50 kg).

b) Đò dọc: Người, hàng hoá: 1.000 đồng/lượt/km/người hoặc 50 kg hàng hoá.

1.3. Quản lý và sử dụng: Toàn bộ số tiền phí thu được do chủ đò trực tiếp quản lý và có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.

2. Phí qua phà

2.1. Đối tượng nộp phí: Người và phương tiện, tài sản mang theo có nhu cầu qua sông hoặc đi lại trên sông bằng phà.

2.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 01 kèm theo).

2.3. Đối tượng miễn thu phí

- Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu; xe cứu hoả; xe, đoàn xe đưa tang;

- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;

- Xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;

- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;

- Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;

- Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm hoạ hoặc đến vùng có dịch bệnh.

2.4. Quản lý và sử dụng: Số tiền phí thu được, được quản lý theo quy định của Chính phủ về doanh nghiệp hoạt động công ích.

3. Phí sử dụng lề đường, bến, bãi

3.1. Đối tượng nộp phí

- Các đối tượng sử dụng phương tiện giao thông có nhu cầu đỗ tại các bãi xe tĩnh trên địa bàn tỉnh.

- Các đối tượng sử dụng phương tiện giao thông ra, vào bến xe hoặc đỗ, nghỉ, chờ đón khách tại bến.

3.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 02 kèm theo).

3.3. Quản lý và sử dụng

a) Nguồn phí thu được tại bãi đỗ xe tĩnh

- Trích 50% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí: Chi tiền công cho người trực tiếp thu phí; văn phòng phẩm, điện, nước; các khoản chi khác liên quan trực tiếp công tác thu phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước và điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

b) Nguồn phí thu được tại các bến xe khách huyện, thị xã: 100% nguồn phí thu được để lại cho Ban quản lý bến xe khách huyện, thị xã, quản lý và sử dụng theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.

4. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

4.1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

4.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 03 kèm theo).

4.3. Quản lý và sử dụng nguồn thu

- Cơ quan thu phí được trích 90% trên tổng số tiền phí thu được để sử dụng cho công tác thu thập, chỉnh lý, lưu trữ, khai thác, cung cấp thông tin tài liệu về đất đai, theo các nội dung sau:

+ Trả lương, phụ cấp lương cho lao động hợp đồng.

+ Chi tiền điện, nước, văn phòng phẩm, công tác phí.

+ Chi in, nhân bản đồ, tư liệu địa chính.

+ Chi sửa chữa máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí và công tác lưu trữ, xử lý và khai thác thông tin - tư liệu địa chính.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp công tác thu phí.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

5. Phí thư viện

5.1. Đối tượng nộp phí: Cá nhân có nhu cầu đọc, mượn tài liệu của thư viện khi được cấp thẻ bạn đọc.

5.2. Đối tượng miễn nộp phí

- Bản thân thương binh, bệnh binh và thân nhân liệt sỹ đang hưởng chế độ trợ cấp của Nhà nước.

- Trẻ em là con thương binh, bệnh binh.

5.3. Mức thu

- Người lớn: 15.000 đồng/thẻ/năm.

- Trẻ em (dưới 18 tuổi): 5.000 đồng/thẻ/năm.

5.4. Quản lý và sử dụng nguồn thu

- Cơ quan thu phí được trích 75% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí thu phí, công tác thư viện theo các nội dung sau:

+ Chi tiền điện, nước, văn phòng phẩm.

+ Chi in thẻ thư viện.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.

- Số còn lại 25% nộp ngân sách nhà nước.

6. Phí dự thi, dự tuyển

6.1. Đối tượng nộp phí: Thí sinh thực tế đăng ký dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục - đào tạo do địa phương quản lý và tổ chức tuyển sinh thì phải nộp phí dự thi, dự tuyển theo quy định, bao gồm:

- Thí sinh đăng ký dự thi, dự tuyển và dự thi vào các trường Trung học phổ thông, trường THPT chuyên và các lớp bổ túc trung học phổ thông tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên.

- Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp do địa phương quản lý.

- Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào cơ sở dạy nghề công lập và bán công do địa phương quản lý.

- Thí sinh đăng ký dự thi, dự tuyển và dự thi vào các trường Trung học chuyên nghiệp thuộc Trung ương quản lý được tổ chức thi tại địa phương.

6.2. Đối tượng miễn nộp phí

- Thí sinh là học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn từ 3 năm trở lên tính đến thời hạn cuối cùng nhận hồ sơ.

- Thí sinh dự tuyển vào các trường Phổ thông dân tộc nội trú.

6.3. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 04 kèm theo).

6.4. Quản lý và sử dụng

a) Phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học phổ thông, Trung học phổ thông Chuyên, các lớp bổ túc Trung học phổ thông tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên do các cơ sở giáo dục trực tiếp thu và được phân phối:

- Trích nộp về Sở Giáo dục - Đào tạo 2.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.

- Số còn lại để lại cơ sở giáo dục.

b) Phí đăng ký dự thi vào các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp thuộc tỉnh quản lý được phân phối:

- Số tiền phí do Sở Giáo dục - Đào tạo trực tiếp thu:

+ Trích nộp về Bộ Giáo dục - Đào tạo: 4.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.

+ Sở Giáo dục - Đào tạo được trích để lại 6.500 đồng/thí sinh/hồ sơ.

+ Số còn lại chuyển cho cơ sở có thí sinh đăng ký dự thi.

- Số phí do trường trực tiếp thu:

+ Trích nộp về Bộ Giáo dục - Đào tạo 4.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.

- Số còn lại để lại cơ sở có thí sinh đăng ký dự thi.

c) Số tiền phí đăng ký dự thi vào các trường Trung học chuyên nghiệp thuộc Trung ương quản lý tổ chức thi tại địa phương do Sở Giáo dục - Đào tạo trực tiếp thu và được phân phối.

- Nộp về Bộ Giáo dục - Đào tạo 4.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.

- Số còn lại để lại Sở Giáo dục - Đào tạo.

d) Số tiền phí sơ tuyển, dự thi, xét tuyển vào các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp thuộc tỉnh quản lý do các trường trực tiếp thu vào được để lại trường toàn bộ số tiền phí thu được.

e) Toàn bộ phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập, bán công được để lại chi cho công tác tuyển sinh tại các cơ sở dạy nghề.

7. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô

7.1. Đối tượng nộp phí: Chủ phương tiện có nhu cầu gửi xe đạp, xe máy, xe ô tô vào nơi trông giữ theo quy định.

7.2. Mức thu phí

a) Trường hợp trông giữ 01 ngày hoặc 01 đêm

- Xe đạp:  1.000 đồng/xe.

- Xe máy : 2.000 đồng/xe.

- Ô tô tải từ 5 tấn trở lên và xe khách từ 25 chỗ ngồi trở lên: 20.000 đồng/xe.

- Ô tô tải dưới 5 tấn và xe khách dưới 25 chỗ ngồi: 15.000 đồng/xe.

- Xe ô tô du lịch, xe ô tô khác: 10.000 đồng/xe.

b) Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm

- Xe đạp: 2.000 đồng/xe.

- Xe máy:  4.000 đồng/xe.

- Ô tô tải từ 5 tấn trở lên và xe khách từ 25 chỗ ngồi trở lên: 40.000 đồng/xe.

- Ô tô tải dưới 5 tấn và xe khách dưới 25 chỗ ngồi: 30.000 đồng/xe.

- Xe ô tô du lịch, xe ô tô khác: 20.000 đồng/xe.

c) Trường hợp trông giữ thời gian ngắn

- Xe đạp:  500 đồng/xe/lượt.

- Xe máy:  1.000 đồng/xe/lượt.

- Ô tô tải từ 5 tấn trở lên và xe khách từ 25 chỗ ngồi trở lên: 10.000 đồng/xe/lượt.

- Ô tô tải dưới 5 tấn và xe khách dưới 25 chỗ ngồi: 7.000 đồng/xe/lượt.

- Xe ô tô du lịch, xe ô tô khác: 5.000 đồng/xe/lượt.

d) Các cơ sở giáo dục: 5.000 đồng/xe/học sinh/tháng.

7.3. Quản lý và sử dụng

a) Đối với cơ quan, đơn vị sự nghiệp

- Trích 60% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí và công tác trông giữ xe đạp, xe máy, bao gồm:

+ Chi sửa chữa nơi trông giữ phương tiện.

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến thu

- Số còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước.

b) Đối với các cơ sở giáo dục: Để lại 100% số phí thu được để trang trải cho việc thu phí và công tác trông giữ xe đạp, xe máy, bao gồm:

- Chi sửa chữa nơi trông giữ phương tiện.

- Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

- Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến thu phí.

8. Phí phòng chống thiên tai

8.1. Đối tượng nộp phí: Hộ gia đình; cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn.

8.2. Đối tượng miễn nộp phí

- Hộ gia đình ở các xã vùng III và ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng I, vùng II được Uỷ ban dân tộc, HĐND tỉnh và UBND tỉnh quyết định công nhận.

- Hộ gia đình liệt sỹ, thương binh và bệnh binh.

- Hộ gia đình có công với cách mạng, hộ gia đình đang nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.

- Hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh trong vùng bị thiên tai theo kết luận của cấp có thẩm quyền.

8.3. Mức thu phí

- Hộ gia đình:

+ Vùng I: 5.000 đồng/hộ/năm.

+ Vùng II: 4.000 đồng/hộ/năm.

- Cơ sở sản xuất kinh doanh có tác động xấu, trực tiếp đến môi trường, như khai thác tài nguyên, khoáng sản…: 1.000.000 đồng/cơ sở/năm.

- Cơ sở sản xuất kinh doanh khác: 100.000 đồng/cơ sở/năm.

8.4. Quản lý và sử dụng

- Nguồn thu phí phòng, chống thiên tai do các Chi cục Thuế huyện, thị xã tổ chức thu được cấp bổ sung về Quỹ Phòng, chống bão lũ các huyện, thị xã.

- Nguồn thu phí phòng, chống thiên tai do Cục thuế tỉnh tổ chức thu được cấp bổ sung về Quỹ Phòng, chống bão lũ tỉnh.

9. Phí đo đạc lập bản đồ địa chính

9.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có toạ độ.

9.2. Không thu đối với các trường hợp sau

- Cơ quan hành chính sự nghiệp xin giao đất để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở làm việc.

- Các doanh nghiệp xin giao đất để sử dụng trực tiếp vào sản xuất nông, lâm nghiệp.

9.3. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 05 kèm theo).

9.4. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác đo đạc lập bản đồ địa chính, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, văn phòng phẩm.

+ Chi sửa chữa tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến thu phí.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

10. Phí đấu thầu, đấu giá

10.1. Phí đấu thầu

a) Đối tượng nộp phí: Cá nhân, tổ chức khi mua hồ sơ mời thầu tham gia đấu thầu trong nước theo quy định của pháp luật.

b) Mức thu phí: 1.000.000 đồng/bộ hồ sơ.

c) Quản lý và sử dụng

- Cơ quan, đơn vị thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí, công tác đấu thầu, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, văn phòng phẩm.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp công tác thu phí.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

10.2. Phí đấu giá

a) Đối tượng nộp phí: Cá nhân có tài sản bán đấu giá (Chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu uỷ quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật) và người tham gia đấu giá tài sản.

b) Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 06 kèm theo).

c) Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu phí là doanh nghiệp: 100% để lại và tính vào doanh thu của doanh nghiệp.

- Cơ quan thu phí là đơn vị sự nghiệp:

+ Đối với đơn vị được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động được trích để lại 50% để chi cho việc bán đấu giá và tổ chức thu phí; 50% nộp ngân sách nhà nước.

+ Đối với đơn vị không được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động được trích để lại 100% số phí thu được để chi cho việc bán đấu giá và tổ chức thu phí.

11. Phí thẩm định kết quả đấu thầu

11.1. Đối tượng nộp phí: Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên mời thầu) có trách nhiệm nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định kết quả đấu thầu.

11.2. Không thu phí thẩm định kết quả đấu thầu đối với các trường hợp sau

- Gói thầu do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị.

- Gói thầu do Hội đồng quản trị Tổng công ty (do Thủ tướng thành lập) phê duyệt trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc thuộc Tổng công ty.

11.3. Mức thu phí: Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,01% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 500.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.

11.4. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan, đơn vị thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí, công tác thẩm định kết quả đấu thầu, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi văn phòng phẩm.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp công tác thu phí.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

12. Phí chợ

12.1. Chợ đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, công ty sử dụng diện tích bán hàng tại chợ hoặc thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh theo quy định.

b) Mức thu

- Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên:

+ Chợ loại I: 20.000 đồng đến 150.000 đồng/m2/tháng.

+ Chợ loại II và loại III: 12.000 đồng đến 70.000 đồng/m2/tháng.

+ Tại các chợ khác: 10.000 đồng đến 50.000 đồng/m2/tháng.

- Đối với chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định:

+ Kinh doanh giết mổ gia súc, ăn uống: 3.000 đồng đến 5.000 đồng/cơ sở/ngày.

+ Kinh doanh quà sáng, giải khát, bán cá tươi, gia cầm: 2.000 đồng đến 5.000 đồng/cơ sở/ngày.

+ Kinh doanh khác: 1.000 đồng đến 3.000 đồng/cơ sở/ngày.

c) Quản lý và sử dụng: Cơ quan tổ chức thu phí nộp 100% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, sau đó cơ quan Tài chính cấp lại cho đơn vị theo dự toán được duyệt để chi cho công tác quản lý chợ.

12.2. Chợ đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

a) Đối tượng nộp phí và mức thu phí: Như quy định chợ đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

b) Quản lý và sử dụng: Đơn vị thu phí trực tiếp quản lý, nộp thuế theo quy định.

13. Phí an ninh trật tự

13.1. Đối tượng nộp phí

- Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh.

- Hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Đơn vị hành chính, sự nghiệp.

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh.

13.2. Đối tượng miễn nộp phí

- Hộ gia đình ở các xã vùng III và ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng I, vùng II được Uỷ ban dân tộc, HĐND tỉnh và UBND tỉnh quyết định công nhận.

- Hộ gia đình liệt sỹ, thương binh và bệnh binh.

- Hộ gia đình có công với cách mạng, hộ gia đình đang nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.

13.3. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 07 kèm theo).

13.4. Quản lý và sử dụng: Cơ quan, đơn vị thu phí nộp 100% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước và được sử dụng hỗ trợ cho công tác giữ gìn an ninh trật tự của xã, phường, thị trấn, bản, tiểu khu, tổ dân phố.

14. Phí vệ sinh

14.1. Đối tượng nộp phí: Cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sơn La.

14.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 08 kèm theo).

14.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu phí được trích 10% trên tổng số tiền phí thu được để chi trực tiếp cho người thu phí.

- Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và được điều tiết cho cơ quan; ngân sách xã, phường, thị trấn để chi cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy trình của cơ quan có thẩm quyền quy định.

15. Phí tham quan danh lam thắng cảnh

15.1. Đối tượng nộp phí: Cá nhân, tập thể là người trong nước, người nước ngoài có nhu cầu tham quan danh lam thắng cảnh.

15.2. Mức thu phí:

- Người lớn: 5.000 đồng/lượt/người.

- Trẻ em: 3.000 đồng/lượt/người.

15.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu phí được trích 10% trên tổng số tiền phí thu được chi trả trực tiếp cho người thu phí.

- Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

16. Phí tham quan di tích Nhà tù Sơn La

16.1. Đối tượng nộp phí: Cá nhân, tập thể là người trong nước, người nước ngoài có nhu cầu tham quan di tích Nhà tù Sơn La.

16.2. Đối tượng miễn nộp phí: Trẻ em dưới 18 tuổi.

16.3. Mức thu phí: 10.000 đồng/lượt/người.

16.4. Quản lý và sử dụng: Cơ quan thu phí được để lại 100% tổng số tiền phí thu được và được quản lý sử dụng theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.

17. Phí tham quan công trình văn hoá

17.1. Đối tượng nộp phí: Cá nhân, tập thể là người trong nước, người nước ngoài có nhu cầu tham quan công trình văn hoá.

17.2. Đối tượng miễn nộp phí: Trẻ em dưới 18 tuổi.

17.3. Mức thu phí: 10.000 đồng/lượt/người.

17.4. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu phí được trích 10% trên tổng số tiền phí thu được chi trả trực tiếp cho người thu phí.

- Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

18. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

18.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định hoặc chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

18.2. Mức thu: (Có phụ lục chi tiết số 09 kèm theo).

18.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan, đơn vị thu phí được trích 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí, công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

19. Phí xây dựng

19.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, chủ đầu tư xây dựng công trình.

19.2. Đối tượng miễn nộp phí

- Cá nhân, hộ gia đình ở các xã vùng III và ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng I, vùng II được Uỷ ban dân tộc, HĐND tỉnh và UBND tỉnh quyết định công nhận.

- Hộ gia đình liệt sỹ, thương binh và bệnh binh.

- Hộ gia đình có công với cách mạng, hộ gia đình đang nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.

19.3. Mức thu phí : (Có phụ lục chi tiết số 10 kèm theo).

19.4. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan, đơn vị thu phí được trích 10% trên tổng số tiền phí thu được để phục vụ công tác thu phí, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.

- Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước.

20. Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

20.1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định.

20.2. Mức thu

- Thẩm định cấp mới giấy phép: 2.500.000 đồng/1lần thẩm định.

- Thẩm định gia hạn giấy phép: 840.000 đồng/1lần thẩm định.

20.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu phí được trích 50% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.

21. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi

21.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi theo quy định.

21.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 11 kèm theo).

21.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thẩm định các đề án.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.

- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.

22. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

22.1. Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo quy định.

22.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 12 kèm theo).

22.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu phí.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.

- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.

23. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

23.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

23.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 13 kèm theo).

23.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu phí.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.

- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.

24. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

24.1. Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

24.2. Mức thu phí

- Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, mức thu 700.000 đồng/hồ sơ.

- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 40% mức thu quy định.

24.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu phí.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.

- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.

II. QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU LỆ PHÍ

1. Lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân

1.1. Lệ phí hộ khẩu

a) Đối tượng nộp lệ phí: Người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an theo quy định của Pháp luật.

b) Không thu lệ phí hộ khẩu đối với các trường hợp bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.

c) Mức thu lệ phí: (Có phụ lục chi tiết số 14 kèm theo).

d) Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu phí được để lại 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ cho công tác thu lệ phí, công tác hộ khẩu, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.

1.2. Lệ phí chứng minh nhân dân:

a) Đối tượng nộp lệ phí: Người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.

b) Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.

c) Mức thu lệ phí (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân): (Có phụ lục chi tiết số 14 kèm theo).

d) Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu phí được để lại 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ cho công tác thu lệ phí, công tác chứng minh nhân dân, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.

2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

2.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan sử dụng lao động phải nộp lệ phí khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

2.2. Mức thu lệ phí

- Cấp giấy phép lao động: 400.000 đồng/giấy phép.

- Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/giấy phép.

- Cấp gia hạn giấy phép: 200.000 đồng/giấy phép.

2.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.

3. Lệ phí địa chính

3.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền giải quyết các công việc về địa chính.

3.2. Mức thu lệ phí: (Có phụ lục chi tiết số 15 kèm theo).

3.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác địa chính, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.

4. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

4.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.

4.2. Không thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2, điểm I, phần II Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng.

4.3. Mức thu

- Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc diện phải cấp giấy phép xây dựng): 50.000 đồng/giấy phép.

- Công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

- Gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép.

4.4. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép xây dựng, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.

5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

5.1. Đối tượng nộp phí: Hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.

5.2. Không thu lệ phí đăng ký cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.

5.3. Đối tượng miễn nộp lệ phí: Doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.

5.4. Mức thu: (Có phụ lục chi tiết số 16 kèm theo).

5.5. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.

6. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

6.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.

6.2. Mức thu lệ phí

- Cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện): 700.000 đồng/giấy phép.

- Gia hạn giấy phép: 350.000 đồng/giấy phép.

6.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.

7. Lệ phí hộ tịch

7.1. Đối tượng nộp phí: Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của Pháp luật.

7.2. Đối tượng miễn nộp lệ phí

- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các xã vùng III và các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng I, vùng II được Uỷ ban Dân tộc, HĐND tỉnh và UBND tỉnh quyết định công nhận.

- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo theo quy định.

7.3. Mức thu lệ phí: (Có phụ lục chi tiết số 17 kèm theo).

7.4. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác hộ tịch, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.

8. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

8.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.

8.2. Mức thu lệ phí

- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy phép.

- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.

8.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu lệ phí được trích 30% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.

- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.

9. Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt

9.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.

9.2. Mức thu lệ phí

- Cấp giấy phép:  100.000 đồng/giấy phép.

- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.

9.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu lệ phí được trích 30% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.

- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.

10. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

10.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của Pháp luật.

10.2. Mức thu lệ phí

- Cấp giấy phép:  100.000 đồng/giấy phép.

- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.

10.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu lệ phí được trích 30% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.

- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.

11. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi

11.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi theo quy định của pháp luật.

11.2. Mức thu lệ phí

- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy phép.

- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.

11.3. Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu lệ phí được trích 30% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.

- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.

III. CÁC KHOẢN PHÍ LỆ PHÍ TRUNG ƯƠNG UỶ QUYỀN CHO HĐND TỈNH QUYẾT ĐỊNH

1. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

1.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.

1.2. Mức thu

- Đăng ký giao dịch bảo đảm: 60.000 đồng/trường hợp.

- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 50.000 đồng/trường hợp.

- Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm: 40.000 đồng/trường hợp.

- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký, mức thu: 40.000 đồng/trường hợp.

- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm: 10.000 đồng/trường hợp.

1.3. Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau

- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.

- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên.

- Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.

1.4. Quản lý, sử dụng

- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% trên tổng số lệ phí thu được để trang trải cho việc thu lệ phí, công tác đăng ký giao dịch bảo đảm, bao gồm:

+ Chi văn phòng phẩm, điện, nước.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến thu lệ phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.

2. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

2.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

 2.2. Mức thu phí

- Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký): 10.000 đồng/trường hợp.

- Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm): 30.000 đồng/trường hợp.

2.3. Quản lý, sử dụng

- Cơ quan thu phí được trích 50% trên tổng số phí thu được để trang trải cho việc thu phí, công tác cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, bao gồm:

+ Chi văn phòng phẩm, điện, nước.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến thu phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh quyết định đơn vị được phép thu phí, lệ phí; quyết định hoặc uỷ quyền cho UBND cấp huyện quy định mức thu đối với những khoản phí mà HĐND đã quy định khung mức thu và chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. HĐND tỉnh giao UBND các cấp; các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể và nhân dân tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

3. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XII thông qua và thay thế quy định tại mục A, phần I Nghị quyết số 71/2003/NQ-HĐND ngày 18/7/2003 của HĐND tỉnh quy định mức thu một số khoản phí và một số khoản thu trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 58/2003/NQ-HĐND ngày 11/01/2003 của HĐND tỉnh quy định mức thu một số khoản phí trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 95/2006/NQ-HĐND ngày 13/03/2006 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 58/2003/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UB TVQH, Chính phủ;
- UB KT-NS QH;
- VP QH, VP CP, VP CT nước;
- Vụ công tác đại biểu VP QH;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài Chính;
- Vụ Pháp chế, Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể;
- TT HU, HĐND, UBND huyện, thị xã;
- LĐ, CV VP Tỉnh uỷ;
- LĐ, CV VP HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Ch (01), 230b.

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

PHÍ QUA PHÀ
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Người phương tiện nhỏ:

 

 

 

- Người đi bộ

Lượt

1.000

 

- Mô tô 2 bánh, xe đạp

Lượt

2.000

 

- Xe lam, xích lô, xe 3 bánh

Lượt

3.000

2

Xe con:

Lượt

15.000

3

Xe vận tải:

 

 

 

- Xe có trọng tải dưới 2 tấn

Xe/lượt

15.000

 

- Xe có trọng tải từ 2 tấn đến 5 tấn

Xe/lượt

20.000

 

- Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

Xe/lượt

30.000

 

- Xe có trọng tải trên 10 tấn đến 15 tấn

Xe/lượt

35.000

 

- Xe có trọng tải trên 15 tấn đến 20 tấn

Xe/lượt

45.000

 

- Xe có trọng tải trên 20 tấn

Xe/lượt

50.000

4

Xe chở khách:

 

 

 

- Xe chở khách dưới 12 ghế ngồi

Xe/lượt

15.000

 

- Xe chở khách từ 12 ghế đến 24 ghế

Xe/lượt

20.000

 

- Xe chở khách từ 25 ghế đến 42 ghế

Xe/lượt

30.000

 

- Xe chở khách trên 42 ghế

Xe/lượt

35.000

5

Xe chuyên dùng:

 

 

 

- Xe moóc, sơ mi moóc, xe cẩu

Xe/lượt

40.000

 

- Xe máy thi công bánh lốp

Xe/lượt

35.000

 

- Xe máy thi công bánh xích

Xe/lượt

50.000

 

PHỤ LỤC SỐ 02

PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Phí sử dụng bến bãi tại bến xe khách thị xã Sơn La:

 

 

 

- Phí xuất bến: Đối với xe khách:

 

 

 

- Tuyến xe liên tỉnh:

 

 

 

+ Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên

Xe

25.000

 

+ Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống

Xe

20.000

 

- Tuyến xe nội tỉnh:

 

 

 

+ Tuyến đi: Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu

 

 

 

Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên

Xe

20.000

 

Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống

Xe

16.000

 

+ Tuyến đi Hát Lót, Thuận Châu, Mường La:

 

 

 

Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên

Xe

12.000

 

Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống

Xe

10.000

 

- Phí cho một lượt xe ra vào bến:

 

 

 

+ Xe khách

 

 

 

+ Xe buýt

Xe

5.000

 

+ Xe ô tô tải

Xe

10.000

 

+ Xe ô tô con, công nông

Xe

3.000

 

+ Xe lam

Xe

2.000

 

+ Xe máy

Xe

1.000

 

- Phí đỗ xe qua đêm:

 

 

 

+ Xe khách từ 25 ghế thiết kế trở lên

Xe

15.000

 

+ Xe khách từ 24 ghế thiết kế trở xuống

Xe

10.000

 

+ Xe tải (Từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở lên)

Xe

15.000

 

+ Xe tải (Từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở xuống, công nông)

Xe

10.000

 

+ Xe ô tô con

Xe

10.000

 

+ Xe máy

Xe

2.000

2

Tại bến xe các huyện:

 

 

 

- Đối với xe chở khách ở bến từ 12 tiếng đến 24 tiếng:

 

 

 

+ Tại bến xe Thuận Châu, Mai Sơn, Mộc Châu

Xe

16.000

 

+ Tại bến xe Sông Mã, Quỳnh Nhai, Mường La, Phù Yên

Xe

14.000

 

- Tính cho một lượt xe ra vào bến

 

 

 

+ Xe ô tô (Xe khách, xe tải)

Xe

5.000

 

+ Xe lam

Xe

2.000

 

+ Xe máy chở khách

Xe

1.000

3

Tại bãi đỗ xe tĩnh của tỉnh:

 

 

 

- Tính cho 01 lượt xe ra vào:

 

 

 

+ Xe ô tô

Xe

5.000

 

+ Xe công nông

Xe

2.000

 

+ Xe máy

Xe

1.000

 

- Đối với xe gửi 01 ngày hoặc 01 đêm:

 

 

 

+ Xe ô tô

Xe

10.000

 

+ Xe công nông:

Xe

5.000

 

+ Xe máy

Xe

2.000

 

- Đối với xe gửi lẻ ngày, đêm:

 

 

 

+ Xe ô tô

Xe

20.000

 

+ Xe máy

Xe

10.000

 

PHỤ LỤC SỐ 03

PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

BẢN ĐỒ:

 

 

a

Bản đồ giấy:

 

 

-

Bản đồ địa hình:

 

 

 

- Tỷ lệ 1/25.000:

 

 

 

+ Mầu

tờ

46.000

 

+ Mộc

tờ

23.000

 

- Tỷ lệ 1/50.000:

 

 

 

+ Mầu

tờ

44.000

 

+ Mộc

tờ

20.000

 

- Tỷ lệ 1/100.000:

 

 

 

+ Mầu

tờ

50.000

 

+ Mộc

tờ

30.000

-

Bản đồ địa chính:

 

 

 

- Bản đồ cơ sở tỷ lệ 1/10.000

tờ

24.000

 

- Bản đồ cơ sở tỷ lệ 1/25.000

tờ

32.000

 

- Bản đồ toạ độ tỷ lệ 1/1.000

tờ

21.000

 

- Bản đồ toạ độ tỷ lệ 1/5.000

tờ

24.000

b

Tư liệu toạ độ, độ cao:

 

 

-

Toạ độ cơ sở:

 

 

 

- Toạ độ cơ sở hạng 3

điểm

30.000

 

- Toạ độ cơ sở hạng 4

điểm

20.000

-

Độ cao cơ sở:

 

 

 

- Hạng 3

điểm

30.000

 

- Hạng 4

điểm

15.000

-

Ghi chú điểm toạ độ:

điểm

20.000

-

Ghi chú điểm độ cao :

điểm

20.000

c

 Bản đồ dạng số (Ghi trên đĩa CD):

 

 

-

Bản đồ địa hình:

 

 

 

- Tỷ lệ 1/50.000:

 

 

 

 + Cơ sở

Lớp

48.000

 

 + Địa hình

Lớp

200.000

 

 + Giao thông

Lớp

125.000

 

 + Thuỷ văn

Lớp

200.000

 

 + Dân cư

Lớp

200.000

 

 + Địa giới hành chính

Lớp

87.000

 

 + Thực vật

Lớp

163.000

 

- Tỷ lệ 1/100.000:

 

 

 

 + Cơ sở

Lớp

62.000

 

 + Địa hình

Lớp

200.000

 

 + Giao thông

Lớp

167.000

 

 + Thuỷ văn

Lớp

200.000

 

 + Dân cư

Lớp

200.000

 

 + Địa giới hành chính

Lớp

115.000

 

 + Thực vật

Lớp

200.000

-

Bản đồ địa chính:

 

 

 

- Tỷ lệ 1/1.000:

 

 

 

 + Điểm KCTĐ - K

Lớp

2.000

 

 + Thửa đất

Lớp

34.000

 

 + Điểm quan trọng

Lớp

11.000

 

 + Giao thông - G

Lớp

15.000

 

 + Thuỷ hệ - T

Lớp

15.000

 

 + Địa giới - Đ

Lớp

11.000

 

 + Quy hoạch - Q

Lớp

23.000

 

 + Sơ đồ phân vùng

Lớp

6.000

 

 + Cơ sở hạ tầng

Lớp

11.000

 

 + Ghi chú độ cao (tuỳ chọn)

Lớp

21.000

 

- Tỷ lệ 1/5.000:

 

 

 

 + Điểm KCTĐ - K

Lớp

4.000

 

 + Thửa đất

Lớp

50.000

 

 + Điểm quan trọng

Lớp

21.000

 

 + Giao thông - G

Lớp

28.000

 

 + Thuỷ hệ - T

Lớp

28.000

 

 + Địa giới - Đ

Lớp

14.000

 

 + Quy hoạch - Q

Lớp

36.000

 

 + Sơ đồ phân vùng

Lớp

14.000

 

 + Cơ sở hạ tầng

Lớp

14.000

 

 + Địa hình (tuỳ chọn)

Lớp

21.000

 

- Tỷ lệ 1/10.000:

 

 

 

 + Điểm KCTĐ - K

Lớp

6.000

 

 + Thửa đất

Lớp

64.000

 

 + Điểm quan trọng

Lớp

41.000

 

 + Giao thông - G

Lớp

41.000

 

 + Thuỷ hệ - T

Lớp

41.000

 

 + Địa giới - Đ

Lớp

17.000

 

 + Quy hoạch - Q

Lớp

52.000

 

 + Sơ đồ phân vùng

Lớp

23.000

 

 + Cơ sở hạ tầng

Lớp

23.000

 

 + Địa hình (tuỳ chọn)

Lớp

200.000

 

- Tỷ lệ 1/25.000:

 

 

 

 + Điểm KCTĐ - K

Lớp

9.000

 

 + Thửa đất

Lớp

90.000

 

 + Điểm quan trọng

Lớp

63.000

 

 + Giao thông - G

Lớp

54.000

 

 + Thuỷ hệ - T

Lớp

54.000

 

 + Địa giới - Đ

Lớp

27.000

 

 + Quy hoạch - Q

Lớp

72.000

 

 + Sơ đồ phân vùng

Lớp

36.000

 

 + Cơ sở hạ tầng

Lớp

36.000

 

 + Địa hình (tuỳ chọn)

Lớp

72.000

2

Thông tin đất đai:

 

 

a

Thống kê các loại đất:

10.000

b

Hồ sơ (giao đất, cấp đất, thu hồi đất, chuyển nhượng đất, thanh tra):

 

 

 

- Dưới 10 tờ

Hồ sơ

10.000

 

- Từ 11 đến 20 tờ

Hồ sơ

15.000

 

- Từ 21 đến 30 tờ

Hồ sơ

20.000

 

- Từ 31 đến 50 tờ

Hồ sơ

30.000

 

- Từ 51 tờ trở lên

Hồ sơ

35.000

c

Phí khai thác các bản đồ chuyên đề: Được áp dụng theo bản đồ cùng tỷ lệ.

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Tuyển sinh vào các trường THPT và các lớp bổ túc THPT tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên:

 

 

 

- Đối với trường tổ chức thi tuyển

Thí sinh/

lần dự thi

15.000

 

- Đối với trường tổ chức xét tuyển hoặc các thí sinh được tuyển thẳng

Thí sinh/

hồ sơ

7.000

2

Tuyển sinh vào trường THPT Chuyên:

Thí sinh/

lần dự thi

20.000

3

Tuyển sinh vào các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề:

 

 

a

 Đối với thí sinh thuộc diện phải dự thi:

 

 

 

- Đăng ký dự thi

Thí sinh/

hồ sơ

40.000

 

- Sơ tuyển

Thí sinh/

lần dự thi

20.000

 

- Dự thi:

 

 

 

+ Dự thi các môn văn hoá

Thí sinh/

lần dự thi

20.000

 

+ Dự thi các môn năng khiếu

Thí sinh/

lần dự thi

50.000


b

Đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng

Thí sinh/

hồ sơ

15.000

4

Tuyển sinh vào các cơ sở dạy nghề công lập và bán công thuộc địa phương quản lý:

 

 

 

- Đối với thí sinh thuộc diện phải dự thi

 

 

 

+ Đăng ký dự thi

Thí sinh/

hồ sơ

30.000

 

+ Sơ tuyển

Thí sinh/

lần dự thi

15.000

 

- Đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng

Thí sinh/

hồ sơ

15.000

 

PHỤ LỤC SỐ 05

PHÍ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

a

Đối với tổ chức:

 

 

 

- Dự án có quy mô diện tích dưới 1.000 m2 đất

 

 

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

1 m2

1.000

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1 m2

700

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000 m2 đất

 

 

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

1 m2

900

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1 m2

600

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000 m2 đất

 

 

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

1 m2

700

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1 m2

500

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000 m2 đất

 

 

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

1 m2

500

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1 m2

400

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 100.000 đến dưới 500.000 m2 đất

 

 

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

1 m2

400

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1 m2

300

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 500.000 m2 đất trở lên

 

 

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

1 m2

300

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1 m2

250

 

b

Đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng:

 

 

 

- Diện tích đất dưới 100 m2 đất

 

 

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

1 m2

1.000

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1 m2

800

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

1 m2

600

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1 m2

80

 

- Diện tích đất từ 100 đến dưới 500m2 đất

 

 

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

1 m2

900

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1 m2

600

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

1 m2

500

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1 m2

70

 

- Diện tích đất từ 500 đến dưới 1.000m2 đất

 

 

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

1 m2

850

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1 m2

500

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

1 m2

400

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1 m2

60

 

- Diện tích đất từ 1.000 đến dưới 5.000m2 đất

 

 

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

1 m2

800

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1 m2

400

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

1 m2

300

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1 m2

50

 

- Diện tích đất từ 5.000 đến dưới 10.000m2 đất

 

 

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

1 m2

750

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1 m2

300

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

1 m2

200

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1 m2

40

 

- Diện tích đất từ 10.000m2 đất trở lên

 

 

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

1 m2

700

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1 m2

250

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

1 m2

100

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1 m2

30

 

PHỤ LỤC SỐ 06

PHÍ ĐẤU GIÁ
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

 

Phí đấu giá (Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ):

 

 

1

 Phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:

 

 

 

- Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu được tính trên giá trị tài sản bán được:

 

 

 

+ Giá trị tài sản bán được từ 1.000.000 trở xuống

đồng

50.000

 

+ Giá trị tài sản bán được từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

đồng

5% giá trị tài sản bán được

 

+ Giá trị tài sản bán được từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng

đồng

5.000.000đ + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000đ

 

+ Giá trị tài sản bán được trên 1.000.000.000 đồng

đồng

18.500.000đ + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000đ

 

- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ)

 

 

2

Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:

 

 

 

- Giá khởi điểm của tài sản từ 20.000.000 đồng trở xuống

Hồ sơ

20.000

 

- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Hồ sơ

50.000

 

- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

Hồ sơ

100.000

 

- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng

Hồ sơ

200.000

 

- Giá khởi điểm của tài sản trên 500.000.000 đồng

Hồ sơ

500.000

 

- Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản phải nộp

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 07

PHÍ AN NINH TRẬT TỰ
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Dự kiến mức thu (đồng)

1

 Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh:

 

 

 

- Vùng I

Hộ/năm

5.000

 

- Vùng II

Hộ/năm

4.000

2

 Hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ:

 

 

 

- Tại nhà ở trên các tuyến đường

 

 

 

+ Hộ sản xuất kinh doanh có môn bài bậc 1-2

Hộ/năm

25.000

 

+ Hộ sản xuất kinh doanh có môn bài bậc 3-6

Hộ/năm

15.000

 

- Hộ sản xuất kinh doanh thuê địa điểm tại các chợ

 

 

 

+ Chợ loại I

Quầy/tháng

15.000-20.000

 

+ Chợ loại II và loại III

Quầy/tháng

8.000-15.000

 

+ Tại các chợ khác

Quầy/tháng

5.000-15.000

3

Đơn vị hành chính, sự nghiệp

Đơn vị/năm

100.000

4

Cơ sở sản xuất, kinh doanh

Cơ sở/năm

200.000

 

PHỤ LỤC SỐ 08

PHÍ VỆ SINH
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Tại thị xã Sơn La:

 

 

 

 - Đối với cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh:

 

 

 

+ Hộ có nhà mặt tiền thuộc các trục đường chính

Tháng

5.000

 

+ Hộ có nhà mặt đường, tiểu khu, ngõ xóm

Tháng

3.000

 

+ Các hộ khác

Tháng

2.000

 

- Đối với hộ sản xuất kinh doanh thuê địa điểm tại các chợ

 

 

 

+ Chợ loại I

Quầy/tháng

15.000-30.000

 

+ Chợ loại II và loại III

Quầy/tháng

8.000-25.000

 

+ Tại các chợ khác

Quầy/tháng

5.000-10.000

 

- Đối cơ quan hành chính - sự nghiệp, trường học, tổ chức chính trị xã hội, trụ sở các công ty, doanh nghiệp:

 

 

 

+ Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương đến 30 người

Tháng

40.000

 

+ Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương trên 30 người

Tháng

50.000

 

 - Nhà máy sản xuất như bia, chè, xi măng, gạch, đường, chế biến cà phê

Tháng

200.000

 

- Các doanh nghiệp khác

Tháng

150.000

 

- Khách sạn được xếp theo tiêu chuẩn từ 01 sao trở lên

Tháng

150.000

 

- Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân kinh doanh nhà hàng, khách sạn

Tháng

120.000

 

- Nhà hàng, khách sạn tư nhân, nhà trọ

Tháng

70.000

 

- Bệnh viện đa khoa tỉnh

Tháng

100.000

 

- Hộ kinh doanh ăn uống, thực phẩm tươi sống, hoa quả

Tháng

20.000

 

- Hộ rửa xe ô tô, xe máy

Tháng

100.000

 

- Hộ rửa xe máy

Tháng

40.000

 

- Hộ giết mổ đại gia súc (Trâu, bò…)

Tháng

60.000

 

- Hộ giết mổ lợn

Tháng

60.000

 

- Hộ kinh doanh khác

Tháng

12.000

2

Tại các huyện trong tỉnh:

 

 

 

- Đối cơ quan hành chính - sự nghiệp, trường học, tổ chức chính trị xã hội, trụ sở các công ty, doanh nghiệp:

 

 

 

+ Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương đến 30 người

Tháng

20.000

 

+ Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương trên 30 người

Tháng

30.000

 

- Bệnh viện

Tháng

50.000-80.000

 

+ Doanh nghiệp, Nhà hàng, khách sạn

Tháng

60.000-100.000

 

+ Kinh doanh ăn uống

Tháng

20.000-40.000

 

+ Giết mổ gia súc, thực phẩm tươi sống

Tháng

10.000-15.000

 

+ Sản xuất,chế biến

Tháng

10.000-20.000

 

+ Kinh doanh các ngành hàng khác

Tháng

6.000-10.000

 

- Đối với hộ không kinh doanh

 

 

 

+ Hộ có nhà mặt đường chính

Tháng

5.000

 

+ Hộ có nhà mặt đường nhánh, ngõ, xóm

Tháng

3.000

 

+ Các hộ khác

Tháng

2.000

 

PHỤ LỤC SỐ 09

PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Cấp mới quyền sử dụng đất:

 

 

a

Đối với tổ chức:

 

 

 

- Dự án có quy mô diện tích dưới 1.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

500.000

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000m2 đất

Bộ hồ sơ

1.000.000

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000m2 đất

Bộ hồ sơ

1.500.000

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000m2 đất

Bộ hồ sơ

2.500.000

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 100.000 đến dưới 300.000m2 đất

Bộ hồ sơ

3.500.000

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 300.000 đến dưới 500.000m2 đất

Bộ hồ sơ

4.500.000

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 500.000m2 đất trở lên

Bộ hồ sơ

5.000.000

b

Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở:

 

 

 

- Đối với khu vực đô thị

Bộ hồ sơ

100.000

 

- Khu vực nông thôn

Bộ hồ sơ

50.000

2

Cấp lại quyền sử dụng đất:

 

 

a

Đối với tổ chức:

 

 

 

- Dự án có quy mô diện tích dưới 1.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

250.000

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000m2 đất

Bộ hồ sơ

500.000

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000m2 đất

Bộ hồ sơ

750.000

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000m2 đất

Bộ hồ sơ

1.250.000

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 100.000 đến dưới 300.000m2 đất

Bộ hồ sơ

1.750.000

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 300.000 đến dưới 500.000m2 đất

Bộ hồ sơ

2.250.000

 

- Dự án có quy mô diện tích từ 500.000m2 đất trở lên

Bộ hồ sơ

2.500.000

b

Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở:

 

 

 

- Đối với khu vực đô thị

Bộ hồ sơ

50.000

 

- Khu vực nông thôn

Bộ hồ sơ

25.000

 

PHỤ LỤC SỐ 10

PHÍ XÂY DỰNG
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Đối với nhà ở riêng lẻ:

 

 

a

Đối với nhà ở riêng lẻ đô thị:

 

 

 

- Nhà cấp II

1m2

3.000

 

- Nhà cấp III

1m2

2.500

 

- Nhà cấp IV

1m2

2.000

b

Đối với nhà ở riêng lẻ nông thôn:

 

 

 

- Nhà cấp II

1m2

2.000

 

- Nhà cấp III

1m2

1.500

 

- Nhà cấp IV

1m2

1.000

2

Công trình xây dựng:

 

 

a

Đối với công trình xây dựng nhà ở tập trung, trụ sở cơ quan:

 

 

 

- Công trình nhóm A

Đồng

0,3% trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị)

 

- Công trình nhóm B

Đồng

0,5% trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị)

 

- Công trình nhóm C

Đồng

1% trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị)

b

Đối với công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh:

 

 

 

- Công trình nhóm A

Đồng

0,5% trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị)

 

- Công trình nhóm B

Đồng

1% trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị)

 

- Công trình nhóm C

Đồng

2% trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị)

 

PHỤ LỤC SỐ 11

PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:

 

 

 

- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

200.000

 

- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

550.000

 

- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

1.300.000

 

- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

2.500.000

2

Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:

 

 

 

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm

Đề án, báo cáo

300.000

 

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

Đề án, báo cáo

900.000

 

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm

Đề án, báo cáo

2.200.000

 

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm

Đề án, báo cáo

4.200.000

3

Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước:

 

 

 

- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

300.000

 

- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

900.000

 

- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

2.200.000

 

- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

4.200.000

 

- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định trên

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 12

PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Dự kiến mức thu (đồng)

1

Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

Báo cáo

200.000

2

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

Báo cáo

700.000

3

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm

Báo cáo

1.700.000

4

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

Báo cáo

3.000.000

5

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 40% mức thu quy định trên

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 13

PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
 (Kèm theo Nghị quyết số:151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức:

 

 

-

 Dự án có tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng VN

Báo cáo

500.000

-

 Dự án có tổng mức đầu tư từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng VN

Báo cáo

1.500.000

-

 Dự án có tổng mức đầu tư từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng VN

Báo cáo

2.500.000

-

 Dự án có tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng VN

Báo cáo

3.500.000

-

 Dự án có tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đồng VN trở lên

Báo cáo

4.000.000

2

Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung:

 

 

-

 Dự án có tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng VN

Báo cáo

150.000

-

 Dự án có tổng mức đầu tư từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng VN

Báo cáo

450.000

-

 Dự án có tổng mức đầu tư từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng VN

Báo cáo

750.000

-

 Dự án có tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng VN

Báo cáo

1.050.000

-

 Dự án có tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đồng VN trở lên

Báo cáo

1.200.000

 

PHỤ LỤC SỐ 14

LỆ PHÍ HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):

 

 

 

- Cấp mới

Lần cấp

2.000

 

- Cấp lại; đổi

Lần cấp

3.000

2

Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu:

 

 

 

- Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể

Lần đăng ký

5.000

 

- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình

Lần cấp

7.000

 

+ Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

Lần cấp

4.000

 

- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể

Lần cấp

5.000

 

+ Cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

Lần cấp

2.500

 

- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình

Lần cấp

5.000

 

- Gia hạn tạm trú có thời hạn

Lần gia hạn

1.500

 

- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu

lần cấp

2.500

 

- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa gới hành chính, đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu)

Lần

 đính chính

2.500

 

PHỤ LỤC SỐ 15

LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Tổ chức:

 

 

 

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy

100.000

 

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

Lần

20.000

 

- Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Lần

20.000

 

- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất

Lần

20.000

2

Hộ gia đình cá nhân:

 

 

 

- Đối với thị xã trực thuộc tỉnh:

 

 

 

+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy

25.000

 

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

Lần

15.000

 

+ Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Lần

10.000

 

+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất

Lần

20.000

 

- Đối với thị trấn:

 

 

 

+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy

12.000

 

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

Lần

7.000

 

+ Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Lần

5.000

 

+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất

Lần

10.000

 

- Khu vực nông thôn:

 

 

 

+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy

10.000

 

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

Lần

5.000

 

+ Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Lần

3.000

 

+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất

Lần

8.000

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 16

LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Hộ kinh doanh cá thể

Lần

30.000

2

Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh

Lần

100.000

3

Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước

Lần

200.000

4

Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp

Lần

20.000

5

Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh

Lần

10.000

6

Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc trích lục nội dung đăng ký kinh doanh

Bản

2.000

7

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận kinh doanh

Lần

200.000

8

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND huyện, thị xã cấp giấy chứng nhận kinh doanh

Lần

100.000

 

PHỤ LỤC SỐ 17

LỆ PHÍ HỘ TỊCH
 (Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND Tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

3

Lệ phí hộ tịch:

 

 

 

* Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn:

 

 

 

- Khai sinh

 

 

 

+ Đăng ký khai sinh

Lần cấp

3.000

 

+ Đăng ký khai sinh quá hạn

Lần đăng ký

5.000

 

+ Đăng ký lại việc sinh

Lần đăng ký

5.000

 

- Kết hôn

 

 

 

+ Đăng ký kết hôn

Lần đăng ký

10.000

 

+ Đăng ký lại việc kết hôn

Lần đăng ký

20.000

 

- Khai tử

 

 

 

+ Đăng ký khai tử

Lần đăng ký

4.000

 

+ Đăng ký khai tử quá hạn

Lần đăng ký

5.000

 

+ Đăng ký lại việc tử

Lần đăng ký

5.000

 

- Nuôi con nuôi

 

 

 

+ Đăng ký việc nuôi con nuôi

Lần đăng ký

10.000

 

+ Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

Lần đăng ký

20.000

 

- Nhận cha, mẹ con

 

 

 

+ Đăng ký nhận cha, mẹ, con

Lần đăng ký

10.000

 

- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch

Lần đăng ký

10.000

 

- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

01 bản sao

2.000

 

- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

Lần xác nhận

3.000

 

- Các việc đăng ký hộ tịch khác

Lần đăng ký

5.000

 

* Mức áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện, thị xã:

 

 

 

- Cấp lại bản chính giấy khai sinh

 

10.000

 

- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

 

3.000

 

- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch

 

25.000

 

* Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch tại sở Tư pháp, UBND tỉnh:

 

 

 

- Khai sinh

 

 

 

+ Đăng ký khai sinh

Lần đăng ký

25.000

 

+ Đăng ký khai sinh quá hạn

Lần đăng ký

50.000

 

+ Đăng ký lại việc sinh

Lần đăng ký

50.000

 

- Kết hôn

 

 

 

+ Đăng ký kết hôn

Lần đăng ký

500.000

 

+ Đăng ký lại việc kết hôn

Lần đăng ký

1.000.000

 

- Khai tử

 

 

 

+ Đăng ký khai tử

Lần đăng ký

25.000

 

+ Đăng ký khai tử quá hạn

Lần đăng ký

50.000

 

+ Đăng ký lại việc tử

Lần đăng ký

50.000

 

- Nuôi con nuôi

 

 

 

+ Đăng ký việc nuôi con nuôi

Lần đăng ký

1.000.000

 

+ Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

Lần đăng ký

2.000.000

 

- Nhận con ngoài giá thú

 

 

 

+ Đăng ký nhận con ngoài giá thú

Lần đăng ký

1.000.000

 

- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc

01 Bản sao

5.000

 

- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

Lần đăng ký

10.000

 

- Các việc đăng ký hộ tịch khác

Lần đăng ký

50.000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 151/2007/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu151/2007/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/08/2007
Ngày hiệu lực20/08/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/02/2019
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 151/2007/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND khoản phí, lệ phí thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND khoản phí, lệ phí thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu151/2007/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Sơn La
              Người kýThào Xuân Sùng
              Ngày ban hành10/08/2007
              Ngày hiệu lực20/08/2007
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/02/2019
              Cập nhật4 năm trước

              Văn bản gốc Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND khoản phí, lệ phí thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh

              Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND khoản phí, lệ phí thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh