Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND

Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân do tỉnh Sơn La ban hành

Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND khoản phí thẩm quyền Hội đồng nhân dân Sơn La đã được thay thế bởi Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND mức thu miễn giảm thu nộp quản lý sử dụng đối các khoản phí lệ phí Sơn La và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2017.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND khoản phí thẩm quyền Hội đồng nhân dân Sơn La


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/2014/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 16 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Luật Ngân sách năm 2002; Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 về thoát nước đô thị và khu công nghiệp; Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và Lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Căn cứ Thông tư số 88/2007/NĐ-CP thoát nước đô thị khu công nghiệp">09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp; Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên; Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện; Thông tư liên tịch số 25/2013/NĐ-CP">63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh về quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 406/BC-KTNS ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu nộp, tỷ lệ trích để lại đối với các khoản phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh như sau:

I. Quy định mức thu, chế độ thu nộp, tỷ lệ trích để lại

1. Phí qua đò

1.1. Đối tượng nộp phí

Người và phương tiện, tài sản mang theo có nhu cầu qua sông, hồ hoặc đi lại trên sông Mã, sông Đà bằng đò.

1.2. Đối tượng miễn, giảm thu phí

Các trường hợp được miễn thu phí thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.

1.3. Mức thu phí (Phụ lục chi tiết số 01 kèm theo).

1.4. Quản lý và sử dụng

Toàn bộ số tiền phí thu được do chủ đò trực tiếp quản lý và có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.

2. Phí sử dụng đường bộ

2.1. Đối tượng thu phí: Xe mô tô (không bao gồm xe máy điện).

2.2. Đối tượng miễn thu phí

Các trường hợp miễn phí thực hiện theo Điều 3 Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.

2.3. Mức thu phí (Phụ lục chi tiết số 02 kèm theo).

2.4. Tỷ lệ để lại tiền phí thu được cho các đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định:

a) Các phường, thị trấn được để lại 10%. Nộp ngân sách nhà nước 90% còn lại.

b) Các xã được để lại 20%. Nộp ngân sách nhà nước 80% còn lại.

3. Phí đấu giá

3.1. Phí đấu giá tài sản

a) Đối tượng nộp phí

Cá nhân có tài sản bán đấu giá (Chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật) và người tham gia đấu giá tài sản.

b) Mức thu phí (Phụ lục chi tiết số 03 kèm theo).

c) Quản lý và sử dụng

Cơ quan thu phí được trích để lại 70% để chi cho việc bán đấu giá và tổ chức thu phí; 30% nộp ngân sách nhà nước.

3.2. Phí tham gia đấu giá tài sản

a) Đối tượng nộp phí

Cá nhân có tài sản bán đấu giá (Chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật) và người tham gia đấu giá tài sản.

b) Mức thu phí (Phụ lục chi tiết số 04 kèm theo).

c) Tỷ lệ phần trăm trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

Cơ quan, đơn vị thu phí được để lại 70% tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí, số còn lại 30% nộp ngân sách nhà nước.

3.3. Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất

a) Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất

b) Mức thu phí (Phụ lục chi tiết số 05 kèm theo).

c) Tỷ lệ phần trăm trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Trung tâm dịch vụ bán đấu giá được trích để lại 70% để chi cho việc bán đấu giá và tổ chức thu phí.

- Nộp ngân sách nhà nước 30%.

4. Phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo

4.1. Đối tượng thu phí

Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.

4.2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 25.000 đồng/trường hợp.

4.3. Tỷ lệ phần trăm trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí.

a) Cơ quan thu phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định, gồm các cơ quan sau:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.

- UBND xã (trong trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xa huyện lỵ).

b) Cơ quan thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại 15% vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

5. Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng sản

5.1. Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.

a) Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn ra môi trường.

b) Mức thu phí

- Chất thải rắn thông thường phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề: 30.000 đồng/tấn.

- Chất thải rắn nguy hại: 4.000.000 đồng/tấn.

c) Quản lý và sử dụng

- Cơ quan thu phí được để lại 40% tổng số tiền phí thu được để phục vụ cho các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.

- Số còn lại 60% nộp ngân sách nhà nước (coi là 100%) để chi dùng cho các nội dung sau:

+ Chi phí cho việc xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường: 30%.

+ Chi hỗ trợ cho việc phân loại chất thải rắn: 30%.

+ Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp, công trình xử lý chất thải rắn, sử dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý và tiêu hủy chất thải rắn: 40%.

5.2. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi khai thác khoáng sản

b) Mức thu phí (Phụ lục chi tiết số 06 kèm theo)

c) Quản lý và sử dụng

- Quản lý tiền phí thu được: 100% số phí thu được nộp vào ngân sách Nhà nước.

- Sử dụng tiền phí thu được: 100% số tiền phí thu được, được dùng để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, như:

+ Chi phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

+ Chi khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

+ Chi giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

- Tỷ lệ phân chia tiền thu Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

+ Cấp huyện 70%.

+ Cấp xã 30%.

6. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

6.1. Đối tượng nộp phí

Các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có xả nước thải ra môi trường.

6.2. Mức thu phí

a) Trường hợp sử dụng nước sinh hoạt từ hệ thống cấp nước tập trung (Phụ lục chi tiết số 07 kèm theo).

b) Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước (có Phụ lục chi tiết số 08 kèm theo).

6.3. Quản lý và sử dụng phí

a) Đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cung cấp nước sạch thu phí.

- Đơn vị cung cấp nước sạch được trích để lại 10% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định.

- Đơn vị cung cấp nước sạch có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại 90% vào Ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.

b) Đối với nước thải sinh hoạt do các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước:

- UBND xã, phường, thị trấn trực tiếp thu phí được trích để lại 15% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định.

- UBND xã, phường, thị trấn trực tiếp thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại 85% vào Ngân sách nhà nước theo Chương, Mục, Tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.

7. Phí thoát nước

7.1. Đối tượng nộp phí

a) Đối tượng nộp phí

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung của đô thị và khu công nghiệp.

b) Các tổ chức, hộ thoát nước đã chịu phí thoát nước không phải chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại Nghị quyết này.

7.2. Mức thu phí thoát nước: 10% trên giá bán 1m3 nước sạch.

7.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 5% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí của đơn vị.

- Nộp ngân sách địa phương 95% số còn lại để chi trả cho quản lý vận hành hệ thống thoát nước và xử lý, bảo vệ môi trường.

8. Phí chợ

8.1. Chợ đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

a) Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, công ty sử dụng diện tích bán hàng tại chợ hoặc thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh theo quy định.

b) Mức thu phí (Phụ lục chi tiết số 09 kèm theo)

c) Tỷ lệ phần trăm trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

Cơ quan tổ chức thu phí nộp 100% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, sau đó cơ quan Tài chính cấp lại cho đơn vị theo dự toán được duyệt để chi cho công tác quản lý chợ.

8.2. Chợ đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

a) Mức thu phí

Mức thu không vượt quá 2 lần mức quy định của HĐND tỉnh đối với chợ đầu tư từ NSNN

b) Quản lý và sử dụng

Đơn vị thu phí trực tiếp quản lý, nộp thuế theo quy định.

9. Phí qua phà

9.1. Đối tượng nộp phí

Người và phương tiện, tài sản mang theo có nhu cầu qua sông hoặc đi lại trên sông bằng phà.

9.2. Đối tượng miễn, giảm thu phí

Các trường hợp được miễn, giảm thu phí thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Khoản 2, Điều 1 Thông tư 61/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2013 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà.

9.3. Mức thu phí (có Phụ lục chi tiết số 10 kèm theo)

9.4. Quản lý và sử dụng

Số tiền phí thu được, được quản lý theo quy định tại Thông tư số 04/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2013 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà.

10. Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi

10.1. Đối tượng nộp phí

- Các đối tượng sử dụng phương tiện giao thông có nhu cầu đỗ tại các bãi xe tĩnh trên địa bàn tỉnh.

- Các đối tượng sử dụng phương tiện giao thông ra, vào bến xe hoặc đỗ, nghỉ, chờ đón khách tại bến.

- Các đối tượng có sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường tại những khu vực được cấp có thẩm quyền cho phép.

10.2. Mức thu phí (Phụ lục chi tiết số 11 kèm theo)

10.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

a) Nguồn phí thu được tại bãi đỗ xe tĩnh

- Cơ quan thu phí được trích 50% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước và điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

b) Nguồn phí thu được tại các bến xe khách huyện, thành phố

100% nguồn phí thu được để lại cho Ban quản lý bến xe khách huyện, thành phố, quản lý và sử dụng theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ.

11. Phí vệ sinh

11.1. Đối tượng nộp phí

Cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sơn La.

11.2. Mức thu phí (Có phụ lục chi tiết số 12 kèm theo).

11.2. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 10% trên tổng số tiền phí thu được. Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và được điều tiết cho cơ quan; ngân sách xã, phường, thị trấn để chi cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy trình của cơ quan có thẩm quyền quy định.

12. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô

12.1. Đối tượng nộp phí

Chủ phương tiện có nhu cầu có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện theo quy định.

12.2. Mức thu phí

a) Địa điểm được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Phụ lục chi tiết số 13 kèm theo).

b) Địa điểm được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

Mức thu không vượt quá 2 lần mức quy định của HĐND tỉnh đối với địa điểm trông giữ xe được đầu tư từ NSNN.

12.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

a) Đối với cơ quan, đơn vị sự nghiệp

- Cơ quan thu phí được trích 60% trên tổng số tiền phí thu được để chi cho các khoản liên quan trực tiếp đến công tác thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe tô.

- Số còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước.

b) Đối với các cơ sở giáo dục

Để lại 100% số phí thu được để chi cho các khoản liên quan trực tiếp đến công tác thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe tô.

c) Đối với địa điểm được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

Đơn vị thu phí trực tiếp quản lý, nộp thuế theo quy định.

13. Phí đo đạc lập bản đồ địa chính

13.1. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

13.2. Không thu đối với các trường hợp sau:

- Cơ quan hành chính sự nghiệp xin giao đất để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở làm việc.

- Các doanh nghiệp xin giao đất để sử dụng trực tiếp vào sản xuất nông, lâm nghiệp.

13.3. Mức thu phí (Phụ lục chi tiết số 14 kèm theo).

13.4. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để chi cho các khoản liên quan trực tiếp đến công tác thu phí, công tác đo đạc lập bản đồ địa chính.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

14. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

14.1. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định hoặc chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

14.2. Mức thu (Phụ lục chi tiết số 15 kèm theo).

14.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan, đơn vị thu phí được trích 90% tổng số tiền phí thu được để chi cho các khoản liên quan trực tiếp đến công tác thu phí, công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

15. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

15.1. Đối tượng nộp phí

Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

15.2. Mức thu phí (Phụ lục chi tiết số 16 kèm theo).

15.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 90% trên tổng số tiền phí thu được để để chi cho các khoản liên quan trực tiếp đến công tác thu thu thập, chỉnh lý, lưu trữ, khai thác, cung cấp thông tin tài liệu về đất đai.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

16. Phí thư viện

16.1. Đối tượng nộp phí

Cá nhân có nhu cầu đọc, mượn tài liệu của thư viện khi được cấp thẻ bạn đọc.

16.2. Đối tượng miễn, giảm nộp phí

Thực hiện theo quy định tại Tiết a.10, Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính.

16.3. Mức thu

- Người lớn: 30.000 đồng/thẻ/năm.

- Trẻ em (dưới 18 tuổi): 10.000 đồng/thẻ/năm.

- Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có), không quá năm lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu.

16.4. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 75% trên tổng số tiền phí thu được để chi cho các khoản liên quan trực tiếp đến công tác thu phí thư viện.

- Số còn lại 25% nộp ngân sách nhà nước.

17. Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

17.1. Đối tượng nộp phí

Các tổ chức có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định.

17.2. Mức thu

- Thẩm định cấp mới giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với khai thác khoáng sản (thời gian cấp phép từ 3 năm trở lên): 5.000.000 đồng/1 lần thẩm định.

- Thẩm định cấp mới giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp san tẩy mặt bằng công trình xây dựng, giao thông, san tẩy mặt bằng, phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm (thời gian cấp phép dưới 3 năm): 2.500.000 đồng/1 lần thẩm định.

- Thẩm định gia hạn giấy phép: bằng ½ mức thu cấp mới.

17.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 50% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.

18. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa

18.1. Đối tượng nộp phí

Cá nhân, tập thể là người trong nước, người nước ngoài tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa

18.2. Đối tượng miễn, giảm nộp phí

Thực hiện theo quy định tại Tiết a.12, Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính.

18.3. Mức thu phí

a) Phí tham quan danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa

- Người lớn: 10.000 đồng/lượt/người.

- Trẻ em (dưới 18 tuổi): 5.000 đồng/lượt/người.

b) Phí tham quan di tích lịch sử

- Người lớn: 30.000 đồng/lượt/người.

- Trẻ em (dưới 18 tuổi): 5.000 đồng/lượt/người.

18.4. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 10% trên tổng số tiền phí thu được chi trả trực tiếp cho người thu phí.

- Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

19. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

19.1. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

19.2. Mức thu phí (Phụ lục chi tiết số 17 kèm theo).

19.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 70% trên tổng số tiền phí thu được lại để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Số còn lại 30% nộp ngân sách nhà nước.

20. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

20.1. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

20.2. Mức thu phí (Phụ lục chi tiết số 18 kèm theo).

20.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số tiền phí thu được để lại trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ.

- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.

21. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

21.1. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.

21.2. Mức thu phí (Phụ lục chi tiết số 19 kèm theo).

21.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số tiền phí thu được để lại trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.

- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.

22. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

22.1. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

22.2. Mức thu phí

- Mức thu: 1.200.000 đồng/hồ sơ.

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.

22.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.

23. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

23.1. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.

23.2. Mức thu phí

- Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: Mức thu 3.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.

- Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: Mức thu 7.500.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.

23.2. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 75% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.

- Số còn lại 25% nộp ngân sách nhà nước.

(có Phụ lục chi tiết kèm theo).

II. Quản lý và sử dụng tiền phí để lại cho tổ chức thu phí

Ngoài những quy định về quản lý và sử dụng đang quy định tại từng loại phí nêu trên, số tiền phí để lại cho tổ chức thu của tất cả các khoản phí trên được quản lý và sử dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều 12 của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và Lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 205/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2008 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 268/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2009; Nghị quyết số 328/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 42/2013/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2013 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 47/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 57/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội, Chính phủ;
- UBTC-NS, UBKT của Quốc hội;
- Ủy ban Văn hóa, giáo dục, thanh thiếu niên nhi đồng của Quốc hội;
- VP QH, VP CTN, VP CP; Vụ Công tác đại biểu VPQH;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; LĐTB và XH;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể;
- TT Huyên ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ, CV VP Tỉnh ủy; VP UBND tỉnh;
- LĐ, CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS 260b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

PHỤ LỤC SỐ 01

PHÍ QUA ĐÒ
 (Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

TT

Danh mục các khoản phí

ĐVT

Mức thu

1

Đò ngang (qua sông, hồ)

 

 

1.1

Người

Đồng/người/lượt

5.000

1.2

Xe máy

Đồng/xe/lượt

15.000

1.3

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/xe/lượt

2.000

1.3

Hàng hóa trên 50kg (01 đơn vị = 50kg)

Đồng/đơn vị

10.000

2

Đò dọc

 

 

2.1

Đến 10 km

 

 

a

Người

Đồng/người/km

2.000

b

Xe máy

Đồng/xe/km

2.000

c

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/xe/km

1.000

d

Hàng hóa trên 50kg (01 đơn vị = 50kg)

Đồng/đơn vị/km

2.000

2.2

Từ km thứ 11 trở đi mỗi km tính thêm

 

 

a

Người

Đồng/người/km

1.000

b

Xe máy

Đồng/xe/km

1.000

c

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/xe/km

500

d

Hàng hóa trên 50kg (01 đơn vị = 50kg)

Đồng/đơn vị/km

1.000

 

PHỤ LỤC SỐ 02

PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

TT

Danh mục các khoản phí

ĐVT

Mức thu

1

Mức thu phí đối với xe mô tô

 

 

1.1

Phường, thị trấn

 

 

a

Loại xe có dung tích xy lanh đến 100cm3

Đồng/Xe/năm

80.000

b.

Loại xe có dung tích xy lanh trên 100 cm3

Đồng/Xe/năm

120.000

1.2

 

 

a

Loại xe có dung tích xy lanh đến 100cm3

Đồng/Xe/năm

50.000

b

Loại xe có dung tích xy lanh trên 100 cm3

Đồng/Xe/năm

105.000

2

Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính

Đồng/Xe/năm

2.160.000

 

PHỤ LỤC SỐ 03

PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
 (Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

TT

Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá

Mức thu

1

Dưới 50 triệu đồng

5% giá trị tài sản bán được

2

Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng

2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu

3

Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng

16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ

4

Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng

34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ

5

Từ trên 20 tỷ đồng

49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá

 

PHỤ LỤC SỐ 04

PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

TT

Giá khởi điểm của tài sản

Mức thu
(đồng/hồ sơ)

1

Từ 20 triệu đồng trở xuống

50.000

2

Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

150.000

4

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

5

Trên 500 triệu đồng

500.000

 

PHỤ LỤC SỐ 05

PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
 (Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

1. Trường hợp bán đấu giá Quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 1, Điều 10, Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính, mức thu theo giá khởi điểm của quyền sử dụng đất, như sau:

TT

Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm

Mức thu
(đồng/hồ sơ)

1

Từ 200 triệu đồng trở xuống

100.000

2

Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

3

Từ trên 500 triệu đồng

500.000

2. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi Khoản 1 trên:

TT

Diện tích đất

Mức thu
(đồng/hồ sơ)

1

Từ 0,5 ha trở xuống

1.000.000

2

Từ 0,5 ha đến 2 ha

3.000.000

3

Từ 2 ha đến 5 ha

4.000.000

4

Từ trên 5 ha

5.000.000

 

PHỤ LỤC SỐ 06

PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng Sắt

Tấn

50.000

2

Quặng Măng-gan

Tấn

40.000

3

Quặng Ti-tan (titan)

Tấn

55.000

4

Quặng Vàng

Tấn

215.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

50.000

6

Quặng Bạch kim

Tấn

215.000

7

Quặng Bạc, Quặng Thiếc

Tấn

215.000

8

Quặng Vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng Ăng-ti-moan (antimoan)

Tấn

40.000

9

Quặng Chì, Quặng Kẽm

Tấn

215.000

10

Quặng Nhôm, Quặng Bô-xít (bouxite)

Tấn

40.000

11

Quặng Đồng, Quặng Ni-ken (niken)

Tấn

50.000

12

Quặng Cromit

Tấn

50.000

13

Quặng Cô-ban (coban), Quặng Mô-lip-đen (molipden), Quặng Thủy ngân, Quặng Ma-nhê (magie), Quặng Na-na-đi (vanadi)

Tấn

215.000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

25.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa..)

m3

55.000

2

Đá Block

m3

70.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

55.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

5.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

Tấn

1.500

6

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …)

Tấn

1.500

7

Cát vàng

m3

4.000

8

Cát làm thủy tinh

m3

5.500

9

Các loại cát khác

m3

3.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.500

11

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

1.500

12

Đất làm thạch cao

m3

2.500

13

Đất làm Cao lanh

m3

5.500

14

Các loại đất khác

m3

1.500

15

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

25.000

16

Sét chịu lửa

Tấn

25.000

17

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

Tấn

25.000

18

Mi-ca (mica), Thạch anh kỹ thuật

Tấn

25.000

19

Pi-rít (pirite), Phốt-pho-rít (phosphorite)

Tấn

25.000

20

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.500

21

A-pa-tít (apatit), Séc-păng-tin (secpentin)

Tấn

4.000

22

Than An-tra-xít (antraxit) hầm lò

Tấn

8.000

23

Than An-tra-xít (antraxit) lộ thiên

Tấn

8.000

24

Than nâu, than mỡ

Tấn

8.000

25

Than khác

Tấn

8.000

26

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

25.000

III

Khoáng sản tận thu

 

 

 

Mức thu phí khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức thu phí của 2 loại khoáng sản Quy định tại Phần I, II trên

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 07

PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH TỪ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Đối tượng

Mức thu phí (Tỷ lệ phần trăm trên giá bán 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế GTGT)

 

 

1

Hộ gia đình

5

 

2

Cơ quan nhà nước

5

 

3

Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân)

5

 

4

Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến

5

 

5

Cơ sở: Rửa ô tô, xe máy; sửa chữa ô tô, xe máy

8

 

6

Bệnh viện (chưa có hệ thống xử lý nước thải); phòng khám chữa bệnh; Nhà hàng, khách sạn; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác

8

 

7

Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư liên tịch số 25/2013/NĐ-CP">63/2013/TTLT-BTC-BTNMT

5

 

 

PHỤ LỤC SỐ 08

PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA TRƯỜNG HỢP TỰ KHAI THÁC NƯỚC SẠCH ĐỂ SỬ DỤNG
 (Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Đối tượng

Mức thu phí (Tỷ lệ phần trăm trên giá bán 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế GTGT)

1

Hộ gia đình sử dụng nước vào mục đích sinh hoạt

4

2

Các cơ sở sử dụng nước vào mục đích sản xuất kinh doanh: Rửa ô tô, xe máy; Sửa chữa ô tô, xe máy và kinh doanh dịch vụ khác.

7

 

PHỤ LỤC SỐ 09

PHÍ CHỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

TT

Nội dung thu

ĐVT

Mức thu

1

Chợ đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

 

 

1.1

Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa liệu buôn bán cố định, thường xuyên

 

 

a

Chợ loại I

Tối đa không quá đồng/m2/tháng

260.000

b

Chợ loại II và III

Tối đa không quá đồng/m2/tháng

125.000

c

Tại các chợ khác

Tối đa không quá đồng/m2/tháng

90.000

1.2

Đối với chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định

 

 

a

Kinh doanh giết mổ gia súc, ăn uống

Tối đa không quá đồng/cơ sở/ngày

10.000

Ghi chú:

 Căn cứ vào mức thu tối đa đã được HĐND tỉnh quyết định, UBND tỉnh sẽ quy định mức thu cụ thể cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của từng địa bàn có phát sinh hoặc cần thiết phải thu phí.

 

PHỤ LỤC SỐ 10

PHÍ QUA PHÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Người phương tiện nhỏ

 

 

1.1

Người đi bộ

Người/Lượt

2.000

1.2

Mô tô 2 bánh, xe đạp, xe đạp điện

Xe/Lượt

3.000

1.3

Xe lam, xích lô, xe 3 bánh

Xe/Lượt

5.000

2

Xe con

Xe/Lượt

25.000

3

Xe vận tải

 

 

3.1

Xe có trọng tải dưới 2 tấn

Xe/lượt

25.000

3.2

Xe có trọng tải từ 2 tấn đến 5 tấn

Xe/lượt

35.000

3.3

Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

Xe/lượt

53.000

3.4

Xe có trọng tải trên 10 tấn đến 15 tấn

Xe/lượt

62.000

3.5

Xe có trọng tải trên 15 tấn đến 20 tấn

Xe/lượt

80.000

3.6

Xe có trọng tải trên 20 tấn

Xe/lượt

90.000

4

Xe chở khách

 

 

4.1

Xe chở khách dưới 12 ghế ngồi

Xe/lượt

25.000

4.2

Xe chở khách từ 12 ghế đến 24 ghế

Xe/lượt

35.000

4.3

Xe chở khách từ 25 ghế đến 42 ghế

Xe/lượt

53.000

4.4

Xe chở khách trên 42 ghế

Xe/lượt

62.000

5

Xe chuyên dùng

 

 

5.1

Xe moóc, sơ mi moóc, xe cẩu

Xe/lượt

70.000

5.2

Xe máy thi công bánh lốp

Xe/lượt

62.000

5.3

Xe máy thi công bánh xích

Xe/lượt

90.000

 

PHỤ LỤC SỐ 11

PHÍ SỬ DỤNG LÒNG ĐƯỜNG, HÈ ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI
(Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

PHÍ SỬ DỤNG BẾN, BÃI

 

 

1

Phí sử dụng bến bãi tại bến xe khách cấp tỉnh

 

 

1.1

Phí xuất bến: Đối với xe khách

 

 

a

Tuyến xe liên tỉnh

 

 

a1

Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên

Xe

45.000

a2

Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống

Xe

35.000

b

Tuyến xe nội tỉnh

 

 

b1

Tuyến đi: Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu, Vân Hồ

 

 

-

Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên

Xe

35.000

-

Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống

Xe

28.000

b2

Tuyến đi Hát Lót, Thuận Châu, Mường La, Yên Châu

 

 

-

Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên

Xe

20.000

-

Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống

Xe

18.000

1.2

Phí cho một lượt xe ra vào bến

 

 

a

Xe khách

 

 

b

Xe buýt

Xe

10.000

c

Xe ô tô tải

Xe

18.000

d

Xe ô tô con, công nông

Xe

5.000

e

Xe lam

Xe

3.000

f

Xe máy

Xe

2.000

1.3

Phí đỗ xe qua đêm

 

 

a

Xe khách từ 25 ghế thiết kế trở lên

Xe

27.000

b

Xe khách từ 24 ghế thiết kế trở xuống

Xe

18.000

c

Xe tải (Từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở lên)

Xe

27.000

d

Xe tải (Từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở xuống, công nông)

Xe

18.000

e

Xe ô tô con

Xe

18.000

f

Xe máy

Xe

3.000

2

Phí sử dụng bến bãi tại bến xe khách cấp huyện

 

 

2.1

Đối với xe chở khách ở bến từ 12 tiếng đến 24 tiếng

 

 

a

Tại bến xe Thuận Châu, Mai Sơn, Mộc Châu

Xe

30.000

b

Tại bến xe Sông Mã, Quỳnh Nhai, Mường La, Phù Yên

Xe

25.000

2.2

Tính cho một lượt xe ra vào bến

 

 

a

Xe ô tô (Xe khách, xe tải)

Xe

9.000

b

Xe lam

Xe

3.000

c

Xe máy chở khách

Xe

2.000

3

Tại bãi đỗ xe tĩnh của tỉnh

 

 

3.1

Tính cho 01 lượt xe ra vào

 

 

a

Xe ô tô

Xe

5.000

b

Xe công nông

Xe

3.000

c

Xe máy

Xe

2.000

3.2

Đối với xe gửi 01 ngày hoặc 01 đêm

 

 

a

Xe ô tô

Xe

18.000

b

Xe công nông

Xe

10.000

c

Xe máy

Xe

3.000

3.3

Đối với xe gửi lẻ ngày, đêm

 

 

a

Xe ô tô

Xe

35.000

b

Xe máy

Xe

15.000

II

PHÍ SỬ DỤNG LÒNG ĐƯỜNG, HÈ ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG

 

 

1

Sử dụng lòng đường, lề đường để kinh doanh tại khu vực được cấp có thẩm quyền cho phép.

Quầy/

tháng

200.000

2

Sử dụng lòng đường để đỗ xe ở khu vực được cấp có thẩm quyền cho phép

Xe/

lượt

10.000

 

PHỤ LỤC SỐ 12

PHÍ VỆ SINH
 (Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

Tại thành phố Sơn La

 

 

1

Đối với cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh

Tháng

12.000

2

Đối với hộ sản xuất kinh doanh thuê địa điểm tại các chợ

 

 

2.1

Chợ loại I

Quầy/tháng

35.000

2.2

Chợ loại II

Quầy/tháng

30.000

2.3

Chợ loại III

Quầy/tháng

25.000

2.4

Tại các chợ khác

Quầy/tháng

15.000

3

Đối với cơ quan hành chính - sự nghiệp, trường học, tổ chức chính trị xã hội, trụ sở các công ty, doanh nghiệp

 

 

3.1

Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương đến 30 người

Tháng

80.000

3.2

Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương trên 30 người

Tháng

100.000

4

Nhà máy sản xuất, cơ sở sản xuất

Đồng/m3 rác thải

150.000

5

Công trình xây dựng

Đồng/m3 rác thải

130.000

6

Khách sạn được xếp theo tiêu chuẩn từ 01 sao trở lên

Tháng

200.000

7

Các đơn vị hoạt động theo Luật Doanh nghiệp: Kinh doanh nhà hàng, khách sạn

Tháng

170.000

8

Hộ kinh doanh Nhà hàng, khách sạn, nhà trọ

Tháng

150.000

9

Bệnh viện đa khoa, phòng khám tư nhân

Đồng/m3 rác thải

150.000

10

Hộ kinh doanh ăn uống

 

 

 

Hộ kinh doanh bán phở, bún, bánh cuốn

Đồng/tháng

100.000

 

Hộ kinh doanh bia, nước giải khát

Đồng/tháng

80.000

 

Hộ kinh doanh ăn uống khác

Đồng/tháng

80.000

11

Hộ kinh doanh thực phẩm tươi sống, hoa quả

Tháng

60.000

12

Hộ rửa xe ô tô, xe máy

Tháng

180.000

13

Hộ rửa xe máy

Tháng

80.000

14

Hộ giết mổ đại gia súc (trâu, bò...)

Tháng

150.000

15

Hộ giết mổ gia súc (lợn, dê, chó …)

Tháng

120.000

16

Hộ giết mổ gia cầm

 

50.000

17

Hộ kinh doanh các ngành khác

Tháng

30.000

II

Tại các huyện trong tỉnh

 

 

1

Đối với cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh

Tháng

10.000

2

Đối với hộ sản xuất kinh doanh thuê địa điểm tại các chợ

 

 

2.1

Chợ loại I

Quầy/tháng

30.000

2.2

Chợ loại II

Quầy/tháng

25.000

2.3

Chợ loại III

Quầy/tháng

20.000

2.3

Tại các chợ khác

Quầy/tháng

10.000

3

Đối với cơ quan hành chính - sự nghiệp, trường học, tổ chức chính trị xã hội, trụ sở các công ty, doanh nghiệp

 

 

3.1

Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương đến 30 người

Tháng

40.000

3.2

Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương trên 30 người

Tháng

60.000

4

Nhà máy sản xuất, Cơ sở sản xuất

Đồng/m3 rác thải

140.000

5

Công trình xây dựng

Đồng/m3 rác thải

120.000

6

Khách sạn được xếp theo tiêu chuẩn từ 01 sao trở lên

Tháng

170.000

7

Các tổ chức kinh doanh nhà hàng, khách sạn hoạt động theo Luật Doanh nghiệp

Tháng

150.000

8

Hộ kinh doanh: Nhà hàng, khách sạn, nhà trọ

Tháng

120.000

9

Bệnh viện đa khoa, phòng khám tư nhân

Đồng/m3 rác thải

140.000

10

Hộ kinh doanh ăn uống

 

 

10.1

- Hộ kinh doanh ½ ngày

Tháng

30.000

10.2

- Hộ kinh doanh cả ngày đêm

Tháng

60.000

11

Hộ kinh doanh thực phẩm tươi sống, hoa quả

Tháng

40.000

12

Hộ rửa xe ô tô, xe máy

Tháng

120.000

13

Hộ rửa xe máy

Tháng

70.000

14

Hộ giết mổ đại gia súc (trâu, bò...)

Tháng

120.000

15

Hộ giết mổ gia súc (lợn, dê, chó..)

Tháng

80.000

16

Hộ giết mổ gia cầm

Tháng

50.000

17

Hộ kinh doanh các ngành khác

Tháng

20.000

 

PHỤ LỤC SỐ 13

PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ
 (Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

TT

Danh mục các khoản phí

ĐVT

Mức thu

 

Địa điểm được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

 

 

1

Trường hợp trông giữ 01 ngày hoặc 01 đêm

 

 

a

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/xe

2.000

b

Xe máy

Đồng/xe

3.000

c

Ô tô tải trên 5T và xe khách từ 25 chỗ ngồi trở lên

Đồng/xe

30.000

d

Ô tô tải đến 5T và xe khách từ 25 chỗ ngồi trở xuống

Đồng/xe

20.000

e

Xe ô tô du lịch, xe ô tô khác

Đồng/xe

15.000

2

Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm

 

 

a

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/xe

4.000

b

Xe máy

Đồng/xe

6.000

c

Ô tô tải trên 5T và xe khách từ 25 chỗ ngồi trở lên

Đồng/xe

60.000

d

Ô tô tải đến 5T và xe khách từ 25 chỗ ngồi trở xuống

Đồng/xe

40.000

e

Xe ô tô du lịch, xe ô tô khác

Đồng/xe

30.000

3

Trường hợp trông giữ thời gian ngắn (trong buổi)

 

 

a

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/xe/lượt

1.000

b

Xe máy

Đồng/xe/lượt

2.000

c

Ô tô tải trên 5T và xe khách từ 25 chỗ ngồi trở lên

Đồng/xe/lượt

20.000

d

Ô tô tải đến 5T và xe khách từ 25 chỗ ngồi trở xuống

Đồng/xe/lượt

10.000

e

Xe ô tô du lịch, xe ô tô khác

Đồng/xe/lượt

10.000

4

Trường hợp trông giữ theo tháng: Khoán gọn trong tháng = 1,5 lần x (mức thu phí ban ngày x 30 ngày)

 

PHỤ LỤC SỐ 14

MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
 (Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Đối với tổ chức

 

 

1.1

Dự án có quy mô diện tích dưới 1.000 m2 đất

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

1m2

375

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

1m2

300

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1m2

150

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1m2

135

1.2

Dự án có quy mô diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000 m2 đất

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

1m2

300

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

1m2

270

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1m2

135

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1m2

125

1.3

Dự án có quy mô diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000 m2 đất

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

1m2

270

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

1m2

210

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1m2

120

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1m2

115

1.4

Dự án có quy mô diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000 m2 đất

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

1m2

135

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

1m2

150

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1m2

105

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1m2

95

1.5

Dự án có quy mô diện tích từ 100.000 đến dưới 500.000 m2 đất

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

1m2

90

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

1m2

75

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1m2

60

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1m2

65

1.6

Dự án có quy mô diện tích từ 500.000 trở lên

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

1m2

75

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

1m2

60

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1m2

45

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1m2

35

2

Đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng

 

 

2.1

Diện tích đất dưới 100 m2 đất

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

1m2

420

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

1m2

375

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1m2

300

d

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

1m2

225

e

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1m2

30

2.1

Diện tích đất từ 100 đến dưới 500 m2 đất

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

1m2

330

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

1m2

300

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1m2

150

d

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

1m2

135

e

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1m2

20

2.2

Diện tích đất từ 500 đến dưới 1.000 m2 đất

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

1m2

285

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

1m2

255

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1m2

135

d

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

1m2

120

e

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1m2

15

2.3

Diện tích đất từ 1.000 đến dưới 5.000 m2 đất

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

1m2

240

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

1m2

225

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1m2

120

d

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

1m2

90

e

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1m2

15

2.4

Diện tích đất từ 5.000 đến dưới 10.000 m2 đất

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

1m2

225

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

1m2

210

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1m2

105

d

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

1m2

90

e

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1m2

10

2.5

Diện tích đất từ 10.000 m2 đất trở lên

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

1m2

210

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

1m2

195

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

1m2

90

d

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

1m2

75

e

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

1m2

10

 

PHỤ LỤC SỐ 15

PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
 (Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

Cấp mới quyền sử dụng đất

 

 

1

Đối với tổ chức

 

 

a

Dự án có quy mô diện tích dưới 1.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

920.000

b

Dự án có quy mô diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

1.840.000

c

Dự án có quy mô diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

2.765.000

d

Dự án có quy mô diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

4.600.000

e

Dự án có quy mô diện tích từ 100.000 đến dưới 300.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

6.000.000

f

Dự án có quy mô diện tích từ 300.000 đến dưới 500.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

7.000.000

g

Dự án có quy mô diện tích từ 500.000 m2 đất trở lên

Bộ hồ sơ

7.500.000

2

Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở

 

 

a

Đối với khu vực đô thị

Bộ hồ sơ

185.000

b

Khu vực nông thôn

Bộ hồ sơ

90.000

3

Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất kinh doanh

 

 

a

Đối với khu vực đô thị

Bộ hồ sơ

275.000

b

Khu vực nông thôn

Bộ hồ sơ

135.000

II

Cấp lại quyền sử dụng đất

 

 

1

Đối với tổ chức

 

 

a

Dự án có quy mô diện tích dưới 1.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

460.000

b

Dự án có quy mô diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

920.000

c

Dự án có quy mô diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

1.380.000

d

Dự án có quy mô diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

2.300.000

e

Dự án có quy mô diện tích từ 100.000 đến dưới 300.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

3.225.000

f

Dự án có quy mô diện tích từ 300.000 đến dưới 500.000 m2 đất

Bộ hồ sơ

4.145.000

g

Dự án có quy mô diện tích từ 500.000 m2 đất trở lên

Bộ hồ sơ

4.600.000

2

Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở

 

 

a

- Đối với khu vực đô thị

Bộ hồ sơ

90.000

b

- Khu vực nông thôn

Bộ hồ sơ

45.000

3

Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất kinh doanh

 

 

a

Đối với khu vực đô thị

Bộ hồ sơ

135.000

b

Khu vực nông thôn

Bộ hồ sơ

65.000

 

PHỤ LỤC SỐ 16

PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

BẢN ĐỒ

 

 

1

Bản đồ giấy

 

 

1.1

Bản đồ địa hình

 

 

a

Tỷ lệ 1/25.000

 

 

a1

Mầu

Tờ

85.000

a2

Mộc

Tờ

40.000

b

Tỷ lệ 1/50.000

 

 

b1

Mầu

Tờ

80.000

b2

Mộc

Tờ

35.000

c

Tỷ lệ 1/100.000

 

 

c1

Mầu

Tờ

90.000

c2

Mộc

Tờ

55.000

1.2

Bản đồ địa chính

 

 

a

Bản đồ cơ sở tỷ lệ 1/10.000

Tờ

45.000

b

Bản đồ cơ sở tỷ lệ 1/25.000

Tờ

55.000

c

Bản đồ tọa độ tỷ lệ 1/1.000

Tờ

35.000

d

Bản đồ tọa độ tỷ lệ 1/5.000

Tờ

45.000

2

Tư liệu tọa độ, độ cao

 

 

2.1

Tọa độ cơ sở

 

 

a

Tọa độ cơ sở hạng 3

Điểm

55.000

b

Tọa độ cơ sở hạng 4

Điểm

35.000

2.2

Độ cao cơ sở

 

 

a

Hạng 3

Điểm

55.000

b

Hạng 4

Điểm

25.000

2.3

Ghi chú điểm tọa độ

Điểm

35.000

2.4

Ghi chú điểm độ cao

Điểm

35.000

3

Bản đồ dạng số (Ghi trên đĩa CD)

 

 

3.1

Bản đồ địa hình

 

 

a

Tỷ lệ 1/50.000

 

 

a1

Cơ sở

Lớp

90.000

a2

Địa hình

Lớp

300.000

a3

Giao thông

Lớp

230.000

a4

Thủy văn

Lớp

300.000

a5

Dân cư

Lớp

300.000

a6

Địa giới hành chính

Lớp

155.000

a7

Thực vật

Lớp

300.000

b

Tỷ lệ 1/100.000

 

 

b1

Cơ sở

Lớp

115.000

b2

Địa hình

Lớp

300.000

b3

Giao thông

Lớp

300.000

b4

Thủy văn

Lớp

300.000

b5

Dân cư

Lớp

300.000

b6

Địa giới hành chính

Lớp

205.000

b7

Thực vật

Lớp

300.000

3.2

Bản đồ địa chính

 

 

a

Tỷ lệ 1/1.000

 

 

a1

Điểm KCTĐ - K

Lớp

3.500

a2

Thửa đất

Lớp

60.000

a3

Điểm quan trọng

Lớp

20.000

a4

Giao thông - G

Lớp

25.000

a5

Thủy hệ - T

Lớp

25.000

a6

Địa giới - Đ

Lớp

20.000

a7

Quy hoạch - Q

Lớp

40.000

a8

Sơ đồ phân vùng

Lớp

10.000

a9

Cơ sở hạ tầng

Lớp

20.000

a10

Ghi chú độ cao (tùy chọn)

Lớp

35.000

b

Tỷ lệ 1/5.000

 

 

b1

Điểm KCTĐ - K

Lớp

5.000

b2

Thửa đất

Lớp

90.000

b3

Điểm quan trọng

Lớp

35.000

b4

Giao thông - G

Lớp

50.000

b5

Thủy hệ - T

Lớp

50.000

b6

Địa giới - Đ

Lớp

25.000

b7

Quy hoạch - Q

Lớp

65.000

b8

Sơ đồ phân vùng

Lớp

65.000

b9

Cơ sở hạ tầng

Lớp

25.000

b10

Địa hình (tùy chọn)

Lớp

25.000

c

Tỷ lệ 1/10.000

 

 

c1

Điểm KCTĐ - K

Lớp

10.000

c2

Thửa đất

Lớp

115.000

c3

Điểm quan trọng

Lớp

75.000

c4

Giao thông - G

Lớp

75.000

c5

Thủy hệ - T

Lớp

75.000

c6

Địa giới - Đ

Lớp

30.000

c7

Quy hoạch - Q

Lớp

95.000

c8

Sơ đồ phân vùng

Lớp

40.000

c9

Cơ sở hạ tầng

Lớp

40.000

c10

Địa hình (tùy chọn)

Lớp

300.000

d

Tỷ lệ 1/25.000

 

 

d1

Điểm KCTĐ - K

Lớp

15.000

d2

Thửa đất

Lớp

165.000

d3

Điểm quan trọng

Lớp

115.000

d4

Giao thông - G

Lớp

95.000

d5

Thủy hệ - T

Lớp

50.000

d6

Địa giới - Đ

Lớp

130.000

d7

Quy hoạch - Q

Lớp

65.000

d8

Sơ đồ phân vùng

Lớp

65.000

d9

Cơ sở hạ tầng

Lớp

65.000

d10

Địa hình (tùy chọn)

Lớp

130.000

II

Thông tin đất đai

 

 

1

Thống kê các loại đất

20.000

2

Hồ sơ (giao đất, cấp đất, thu hồi đất, chuyển nhượng đất, thanh tra)

 

 

2.1

Dưới 10 tờ

Hồ sơ

20.000

2.2

Từ 11 đến 20 tờ

Hồ sơ

25.000

2.3

Từ 21 đến 30 tờ

Hồ sơ

35.000

2.4

Từ 31 đến 50 tờ

Hồ sơ

55.000

2.5

Từ 51 tờ trở lên

Hồ sơ

65.000

3

Phí khai thác các bản đồ chuyên đề: Được áp dụng theo bản đồ cùng tỷ lệ.

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 17

PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

(Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

ĐVT: Đồng

STT

Tổng vốn đầu tư
(Tỷ đồng)

≤50

>50 và ≤100

>100 và <200

>200 và ≤500

>500

1

Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

4.000.000

5.200.000

9.600.000

11.200.000

13.600.000

2

Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

5.500.000

6.800.000

12.000.000

12.800.000

20.000.000

3

Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

6.000.000

7.600.000

13.600.000

14.400.000

20.000.000

4

Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

6.200.000

7.600.000

13.600.000

14.400.000

19.200.000

5

Nhóm 5. Dự án Giao thông

6.400.000

8.000.000

14.400.000

16.000.000

20.000.000

6

Nhóm 6. Dự án Công nghiệp

6.700.000

8.400.000

15.200.000

16.000.000

20.800.000

7

Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

4.000.000

4.800.000

8.600.000

9.600.000

12.400.000

8

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu trên.

 

PHỤ LỤC SỐ 18

PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
(Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (Đồng)

 

1

Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

 

 

 

1.1

- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

358.000

 

1.2

- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

985.000

 

1.3

- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

2.300.000

 

 

- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

4.480.000

 

2

Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

 

 

 

2.1

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm

Đề án, báo cáo

538.000

 

2.2

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

Đề án, báo cáo

1.600.000

 

2.3

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm

Đề án, báo cáo

4.056.000

 

4

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm

Đề án, báo cáo

7.530.000

3

Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

 

 

3.1

- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

538.000

3.2

- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

1.600.000

3.3

- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

3.940.000

3.4

- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3 /ngày đêm

Đề án, báo cáo

7.530.000

4

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định trên

 

PHỤ LỤC SỐ 19

PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
 
(Kèm theo Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Dự kiến mức thu (đồng)

1

Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm

Báo cáo

355.000

2

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

Báo cáo

1.250.000

3

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

Báo cáo

3.040.000

4

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

Báo cáo

5.380.000

5

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 40% mức thu quy định trên

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 76/2014/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 76/2014/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 16/07/2014
Ngày hiệu lực 01/08/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2017
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 76/2014/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND khoản phí thẩm quyền Hội đồng nhân dân Sơn La


Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND khoản phí thẩm quyền Hội đồng nhân dân Sơn La
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 76/2014/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Văn Chất
Ngày ban hành 16/07/2014
Ngày hiệu lực 01/08/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2017
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND khoản phí thẩm quyền Hội đồng nhân dân Sơn La

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND khoản phí thẩm quyền Hội đồng nhân dân Sơn La