Nội dung toàn văn Quyết định 48/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản thành phố Hồ Chí Minh
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2009/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BÃI BỎ VĂN BẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ, quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1072/TTr-STP-KTrVB ngày 16
tháng 4 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bãi bỏ 223 văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, theo Danh mục đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
VĂN BẢN ĐƯỢC BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
NĂM 1977 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
1 |
28/4/1977 |
Thành lập Viện Quy hoạch thành phố. |
|||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
2 |
02/01/1977 |
Về những biện pháp đẩy mạnh công tác đảm bảo an toàn lao động và cải thiện điều kiện làm việc của công nhân. |
|||||||||||||||||||||
3 |
28/3/1977 |
Về việc duy trì sản xuất các cơ sở tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp qua đăng ký kinh doanh. |
|||||||||||||||||||||
4 |
13/4/1977 |
Về việc triển khai áp dụng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm xe đạp. |
|||||||||||||||||||||
5 |
13/4/1977 |
Về việc đẩy mạnh phòng, chống dịch mùa nắng chuẩn bị công tác vệ sinh phòng bịnh phòng chống dịch mùa mưa. |
|||||||||||||||||||||
6 |
05/5/1977 |
Về việc đẩy mạnh phong trào trồng cây xanh ở thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
7 |
10/5/1977 |
Về việc thực hiện Quyết định 133-CP của Hội đồng Chính phủ (tăng cường công tác chỉ đạo xây dựng và quản lý chặt chẽ việc thực hiện định mức lao động). |
|||||||||||||||||||||
8 |
21/5/1977 |
Về việc đôn đốc thu thuế công thương nghiệp. |
|||||||||||||||||||||
9 |
11/6/1977 |
Về việc kiểm kê vật tư hàng hóa 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 1977. |
|||||||||||||||||||||
10 |
08/7/1977 |
Về việc tăng cường quản lý tổ chức bộ máy và biên chế lao động. |
|||||||||||||||||||||
11 |
11/8/1977 |
Về việc xây dựng và phát triển hệ thống thương nghiệp quốc doanh ở các quận, huyện. |
|||||||||||||||||||||
12 |
04/10/1977 |
Về nguyên tắc điều động cán bộ phụ trách các phòng chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện. |
|||||||||||||||||||||
13 |
24/10/1977 |
Về việc tổ chức bộ phận công
tác pháp chế |
|||||||||||||||||||||
14 |
31/10/1977 |
Về việc quản lý giá công may đo tư nhân. |
|||||||||||||||||||||
15 |
02/11/1977 |
Về việc xác nhận lý lịch và điều chỉnh khai sanh con của liệt sĩ, cán bộ cách mạng, lập trong các vùng bị tạm chiếm trong thời kỳ chống Mỹ. |
|||||||||||||||||||||
16 |
08/11/1977 |
Về cải tiến một bước lề lối làm việc và thực hiện thống nhất chế độ thỉnh thị, báo cáo. |
|||||||||||||||||||||
17 |
19/11/1977 |
Về việc tổ chức trực cơ quan ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ, ngày lễ. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1980 |
|||||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
18 |
04/01/1980 |
Về việc đẩy mạnh công tác khai thác lâm sản ở 3 tỉnh Tây Ninh - Sông Bé và Đồng Nai. |
|||||||||||||||||||||
19 |
16/01/1980 |
Về kế hoạch tổ chức và hướng dẫn hoạt động của các Đội kiểm tra của công nhân. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1984 |
|||||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
20 |
16/6/1984 |
Quản lý chặt chẽ công tác giải tỏa các nghĩa trang thành phố. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1985 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
21 |
13/6/1985 |
Về việc thành lập Hội đồng Khoa học và Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1986 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
22 |
02/8/1986 |
Ban hành bản quy định về việc cư trú, ra vào, hoạt động trong khu vực nội thủy và các xã giáp biển thuộc huyện Duyên Hải thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1989 |
|||||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
23 |
20/5/1989 |
Về việc quản lý nguyên liệu và thành phẩm thuốc ngoại nhập trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
24 |
11/9/1989 |
Về việc chấn chỉnh các hoạt động dịch vụ trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
25 |
15/9/1989 |
Về việc thống nhất hoạt động kinh doanh vàng bạc trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
26 |
28/9/1989 |
Về việc thi hành chỉ thị 230-CT ngày 07/9/1989 của Hội đồng Bộ trưởng. |
|||||||||||||||||||||
27 |
10/10/1989 |
Về việc thi hành Chỉ thị số 231/CT của Hội đồng Bộ trưởng. |
|||||||||||||||||||||
28 |
21/11/1989 |
Về việc tổ chức mở trường, lớp dạy lái xe cơ giới bộ trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
29 |
06/12/1989 |
Về việc cấm xe ô tô tay lái nghịch (tay lái bên phải) lưu thông trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
30 |
08/12/1989 |
Về việc chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý bảo vệ đường công cộng trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
31 |
12/12/1989 |
Về việc quản lý trật tự đô thị trên lĩnh vực xây dựng, bảo vệ công trình đô thị, giữ gìn môi trường sống và cảnh quan, mỹ quan đô thị. |
|||||||||||||||||||||
CÔNG VĂN |
|||||||||||||||||||||||
32 |
30/10/1989 |
Về việc chấn chỉnh dùng chữ nước ngoài đặt tên cho các đơn vị, sản phẩm và trong quảng cáo. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1990 |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
33 |
10/1/1990 |
Tăng cường công tác PCCC và chấn chỉnh công tác bảo vệ an ninh nội bộ. |
|||||||||||||||||||||
34 |
20/02/1990 |
Về việc điều tra năng lực sản xuất kinh doanh thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh 0 giờ ngày 01/01/1990. |
|||||||||||||||||||||
35 |
22/02/1990 |
Về việc triển khai thực hiện “hệ thống tài khoản kế toán thống nhất” mới. |
|||||||||||||||||||||
36 |
14/3/1990 |
Về việc sửa đổi một số điểm về đăng ký kinh doanh vàng bạc theo tinh thần Chỉ thị số 32/CT-UB của Ủy ban nhân dân thành phố. |
|||||||||||||||||||||
37 |
13/4/1990 |
Về việc tổ chức thực hiện Quyết định số 176/HĐBT ngày 09/10/1989 của Hội đồng Bộ trưởng. |
|||||||||||||||||||||
38 |
18/4/1990 |
Về những biện pháp cấp bách hỗ trợ các đơn vị kinh tế quốc doanh và củng cố Hợp tác xã tín dụng trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
39 |
23/4/1990 |
Về việc thực hiện chế độ ghi chép hạch toán và báo cáo kế toán, thống kê đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh thương nghiệp dịch vụ ngoài quốc doanh. |
|||||||||||||||||||||
40 |
16/5/1990 |
Tổ chức thực hiện Điều lệ dân quân tự vệ. |
|||||||||||||||||||||
41 |
30/7/1990 |
Về việc củng cố tổ chức và tăng cường quản lý hệ thống thương nghiệp hợp tác xã mua bán thành phố. |
|||||||||||||||||||||
42 |
02/8/1990 |
Về việc quản lý lương thực tại thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
43 |
30/8/1990 |
Về việc đăng ký mở trường, lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
44 |
02/10/1990 |
Về việc kiểm soát và thu thuế hàng ngoại nhập lưu thông trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
45 |
15/10/1990 |
Về việc giải quyết những khó khăn về vốn cho các đơn vị sản xuất kinh doanh quốc doanh hoạt động có hiệu quả. |
|||||||||||||||||||||
46 |
19/12/1990 |
Về việc điều tra năng lực vận tải chuyên nghiệp thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1991 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
||||||||||||||||||||
47 |
08/11/1991 |
Về việc cấm sản xuất, buôn bán, tàng trữ, sử dụng các loại quân trang của quân đội ngụy. |
|||||||||||||||||||||
48 |
15/3/1991 |
Tổ chức lực lượng quản lý trật tự đô thị trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
49 |
01/6/1991 |
Về việc tăng cường công tác chuẩn bị gọi vốn đầu tư nước ngoài. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1992 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
||||||||||||||||||||
50 |
11/6/1992 |
Về việc kiện toàn tổ chức Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
51 |
11/8/1992 |
Về việc sắp xếp tổ chức lại khối Công trình giao thông và công trình đô thị thuộc Sở Giao thông Công chánh. |
|||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
52 |
27/4/1992 |
Về việc thực hiện Pháp lệnh bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
53 |
12/5/1992 |
Về việc triển khai thực hiện Pháp lệnh Bảo hộ lao động. |
|||||||||||||||||||||
54 |
15/5/1992 |
Về việc thực hiện Nghị định 398/HĐBT ngày 6 tháng 12 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức lực lượng quản lý thị trường các cấp. |
|||||||||||||||||||||
55 |
01/6/1992 |
Về việc tăng cường những biện pháp quản lý bảo vệ rừng và chặn đứng nạn phá rừng. |
|||||||||||||||||||||
56 |
29/6/1992 |
Về việc nghiêm cấm tổ chức dịch vụ mang thư ra nước ngoài và mang thư từ nước ngoài vào Việt Nam không hợp pháp. |
|||||||||||||||||||||
57 |
07/8/1992 |
Về việc triển khai công tác vận động và thu hút đầu tư nước ngoài trong thời gian tới. |
|||||||||||||||||||||
58 |
04/9/1992 |
Về việc tăng cường bảo vệ công trình xây dựng đường dây tải điện 500 KV. |
|||||||||||||||||||||
59 |
16/9/1992 |
Về việc ra sức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh. |
|||||||||||||||||||||
60 |
28/9/1992 |
Về việc thực hiện Quy chế về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 370/HĐBT ngày 09/11/1991, Thông tư liên Bộ số 05/TT-LB-TC-LĐTBXH ngày 07/3/1992 và Thông tư số 08/LĐTBXH-TT ngày 11/7/1992. |
|||||||||||||||||||||
61 |
14/10/1992 |
Về việc kiện toàn tổ chức hệ thống xét giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1993 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
62 |
14/5/1993 |
Hợp nhất 2 Sở: Sở Thương nghiệp và Sở Kinh tế đối ngoại thành tổ chức mới là Sở Thương mại thành phố. |
|||||||||||||||||||||
63 |
22/7/1993 |
Về việc quy định tổ chức và hoạt động các chợ trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
64 |
1282/QĐ-UB |
25/8/1993 |
Thành lập Sở Du lịch thành phố Hồ Chí Minh. |
||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
65 |
9/01/1993 |
Về việc triển khai Nghị định 35/HĐBT đối với các tổ chức khoa học công nghệ trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
66 |
03/4/1993 |
Kê khai báo cáo tình hình quản lý kho bãi thuộc thành phố quản lý. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1994 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
67 |
18/5/1994 |
Về việc ban hành quy định về việc lập đồ án quy hoạch chi tiết trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
68 |
27/9/1994 |
Về việc các điểm vui chơi, giải trí, hàng quán ăn uống chấm dứt hoạt động kinh doanh lúc 23 giờ 30 trong ngày. |
|||||||||||||||||||||
69 |
08/10/1994 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định của Quyết định số 3131/QĐ-UB-NCVX ngày 27/9/1994 của Ủy ban nhân dân thành phố liên quan đến hoạt động vui chơi, giải trí, hàng quán ăn uống phải bảo đảm gìn giữ sự yên tĩnh và trật tự chung, tôn trọng giờ nghỉ đêm của nhân dân (từ 23 giờ đến 4 giờ sáng ngày hôm sau). |
|||||||||||||||||||||
70 |
19/11/1994 |
Về việc kiện toàn tổ chức Ban Tôn giáo thành phố. |
|||||||||||||||||||||
71 |
30/11/1994 |
Về việc bảo đảm an toàn giao thông trong vận chuyển Container trên đường bộ. |
|||||||||||||||||||||
72 |
21/12/1994 |
Về việc duyệt quy hoạch xác định khu vực đô thị hóa ở ngoại thành phục vụ công tác quản lý xây dựng đô thị. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1995 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
73 |
154/QĐ-UB |
13/01/1995 |
Ban hành quy định tạm thời về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của Ủy viên chuyên trách Ủy ban nhân dân thành phố. |
||||||||||||||||||||
74 |
19/7/1995 |
Về việc quy định đơn giá đền bù, trợ cấp thiệt hại về đất và tài sản trên đất nằm trong phạm vi giải phóng mặt bằng quốc lộ 1A thuộc huyện Bình Chánh và huyện Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
75 |
21/7/1995 |
Về việc ban hành bảng quy định đền bù, trợ cấp, di chuyển dân cư trong khu vực quy hoạch xây dựng dự án Bắc Nhà Bè - Nam Bình Chánh trên địa bàn các huyện Nhà Bè - Bình Chánh và quận 8. |
|||||||||||||||||||||
76 |
02/10/1995 |
Ban hành quy chế tạm thời về tổ chức và làm việc ở cơ quan Nhà nước. |
|||||||||||||||||||||
77 |
03/10/1995 |
Về việc khám và kiểm tra sức khỏe bắt buộc đối với những người hoạt động trong một số ngành nghề, lĩnh vực nhất định. |
|||||||||||||||||||||
78 |
09/10/1995 |
Về việc thành lập Ban chỉ đạo phát triển công nghệ thông tin thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
79 |
7805/QĐ-UB |
18/11/1995 |
Về việc ban hành Quy trình thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ trên địa bàn thành phố. |
||||||||||||||||||||
80 |
04/12/1995 |
Về việc giao cho Ủy ban nhân dân quận 1, quận 5 và huyện Củ Chi tổ chức và hoạt động thí điểm theo mô hình mới (1 dấu, 1 cửa). |
|||||||||||||||||||||
81 |
15/12/1995 |
Ban hành Quy định về việc quản lý lao động đối với hoạt động kinh doanh nhà hàng, cửa hàng ăn uống, vũ trường, massa, karaoke, khách sạn, nhà trọ trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
82 |
16/02/1995 |
Về việc chấn chỉnh việc mở tài khoản tiền gởi vãng lai ở các quận, huyện. |
|||||||||||||||||||||
83 |
17/CT-UB-KT |
29/4/1995 |
Về việc đẩy mạnh các biện pháp đôn đốc thu thuế tồn đọng. |
||||||||||||||||||||
84 |
34/CT-UB-NCVX |
11/7/1995 |
Về việc thực hiện chế độ gởi báo cáo tiến độ cải cách hành chánh và các văn bản có tính chất pháp quy. |
||||||||||||||||||||
85 |
37/CT-UB-NCVX |
20/7/1995 |
Tăng cường trật tự an toàn giao thông đường bộ và an toàn trật tự giao thông đô thị. |
||||||||||||||||||||
86 |
38/CT-UB-NCVX |
05/8/1995 |
Về việc tăng cường công tác tổ chức cấp nước chữa cháy ở thành phố. |
||||||||||||||||||||
87 |
41/CT-UB-KT |
09/8/1995 |
Về việc triển khai thực hiện nghĩa vụ nhận nợ và hoàn trả vốn Ngân sách Nhà nước của các bên Việt Nam trong Xí nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài theo Thông tư số 19/TC-TCĐN ngày 09/6/1992 của Bộ Tài chính. |
||||||||||||||||||||
88 |
22/8/1995 |
Về việc thực hiện Nghị quyết số 49/CP của Chính phủ về phát triển công nghệ thông tin ở nước ta trong những năm 1990. |
|||||||||||||||||||||
89 |
44/CT-UB-NCVX |
24/8/1995 |
Về việc triển khai thực hiện pháp lệnh ưu đãi người hoạt động các mạng, liệt sĩ, gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng. |
||||||||||||||||||||
90 |
50/CT-UB-NCVX |
29/9/1995 |
Giải quyết một số vấn đề cụ thể trong quản lý trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị. |
||||||||||||||||||||
91 |
04/12/1995 |
Về việc chấn chỉnh tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh khu vực kinh tế Hợp tác xã, tiểu thủ công nghiệp, vận tải, xây dựng, nông nghiệp, thương mại và dịch vụ thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
CÔNG VĂN |
|||||||||||||||||||||||
92 |
11/10/1995 |
Về việc xử lý những tồn tại diện nhà cải tạo, vắng chủ. |
|||||||||||||||||||||
93 |
24/10/1995 |
Về việc quy định đối với nhà, đất trong khu quy hoạch. |
|||||||||||||||||||||
94 |
15/12/1995 |
Về việc điều chỉnh điểm 1 Công văn số 3062/UB-QLĐT ngày 11/10/1995. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1996 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
95 |
11/3/1996 |
Về việc di chuyển dân cư và đền bù, trợ cấp thiệt hại trong công trình xây dựng khu công nghiệp giày đồ án xuất khẩu do Nhà nước thu hồi đất và cho Công ty cổ phần TNHH POU YUEN-VIỆT NAM thuê đất và đầu tư tại xã Tân Tạo và xã Bình Trị Đông thuộc huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
96 |
03/4/1996 |
Quy định tạm thời về việc di chuyển xử lý phế liệu trong Khu chế xuất ra ngoài và việc mua hàng hóa thực phẩm từ ngoài đưa vào phục vụ các xí nghiệp trong Khu chế xuất. |
|||||||||||||||||||||
97 |
1965/QĐ-UB-NC |
11/4/1996 |
Về việc ban hành “Quy chế làm việc tạm thời (mẫu) của Ủy ban nhân dân các quận, huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh”. |
||||||||||||||||||||
98 |
26/4/1996 |
Về việc phê duyệt Quy chế tạm thời tổ chức, hoạt động thí điểm theo mô hình mới (một cửa, một dấu) của Ủy ban nhân dân quận 5. |
|||||||||||||||||||||
99 |
15/5/1996 |
Về việc phê duyệt Quy chế tạm thời tổ chức, hoạt động thí điểm theo mô hình (một cửa, một dấu) của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi. |
|||||||||||||||||||||
100 |
16/5/1996 |
Về việc sửa đổi điều 3, điều 14 trong Bản Quy định về quản lý lao động đối với hoạt động kinh doanh nhà hàng - cửa hàng ăn uống - vũ trường - massa - karaoke - khách sạn - nhà trọ trên địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 8272/QĐ-UB-NCVX ngày 15/12/1995 của UBND thành phố. |
|||||||||||||||||||||
101 |
2754/QĐ-UB-KT |
06/6/1996 |
Về việc ban hành chế độ báo cáo tạm thời hàng tháng và bổ sung một số chỉ tiêu trong báo cáo quý đối với các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh. |
||||||||||||||||||||
102 |
2159/QĐ-UB-NC |
24/6/1996 |
Về việc phê duyệt Quy chế tạm thời tổ chức, hoạt động thí điểm theo mô hình mới (một cửa, một dấu) của Ủy ban nhân dân quận. |
||||||||||||||||||||
103 |
15/7/1996 |
Về việc phê duyệt quy chế tổ chức và hoạt động của Trạm cân, kiểm tra xe chở quá tải, quá khổ quy định và xe bánh xích tại km 1880 + 650 quốc lộ 01 thuộc địa phận xã Bình Phước, huyện Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
104 |
13/8/1996 |
Về việc đổi tên Ban Quản lý dự án VIE/95/036 thành Ban Quản lý dự án VIE/95/051. |
|||||||||||||||||||||
105 |
5624/QĐ-UB |
02/12/1996 |
Di chuyển dân cư và đền bù trong khu xây dựng khu công nghiệp Tân Tạo. |
||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
106 |
02/CT-UB-KT |
18/01/1996 |
Về việc triển khai thu dứt điểm thuế sử dụng đất nông nghiệp trong từng mùa vụ. |
||||||||||||||||||||
107 |
28/3/1996 |
Về việc tăng cường kiểm tra việc vận chuyển, tàng trữ, kinh doanh, bày bán thuốc lá ngoại nhập lậu trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
108 |
17/CT-UB-NC |
03/5/1996 |
Về việc kiện toàn tổ chức, bố trí nhân sự Ban Tôn giáo quận, huyện. |
||||||||||||||||||||
109 |
30/7/1996 |
Về việc tổ chức thực hiện Nghị định 24/CP ngày 18/4/1996 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Quốc phòng. |
|||||||||||||||||||||
110 |
27/CT-UB-NC |
10/8/1996 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 19/CP ngày 06/4/1996 của Chính phủ ban hành Quy chế giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với những người vi phạm pháp luật. |
||||||||||||||||||||
111 |
31/CT-UB-NC |
14/9/1996 |
Về việc thực hiện Nghị định 39/CP về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường sắt. |
||||||||||||||||||||
112 |
36/CT-UB-NC |
11/11/1996 |
Về việc tiếp tục thực hiện cải cách hành chánh theo cơ chế “một cửa, một dấu”. |
||||||||||||||||||||
113 |
40/CT-UB-KT |
03/12/1996 |
Về việc chấn chỉnh công tác kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y thực phẩm có nguồn gốc động vật. |
||||||||||||||||||||
THÔNG BÁO |
|||||||||||||||||||||||
114 |
21/11/1996 |
Một số ý kiến chỉ đạo của Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết một số công việc thực hiện Nghị định 36/CP, Nghị định 39/CP, Nghị định 40/CP. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1997 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
115 |
06/01/1997 |
Về việc bổ sung một số quy định đơn giá đền bù trợ cấp thiệt hại về đất và tài sản trên phạm vi giải phóng mặt bằng quốc lộ 1A của Quyết định số 5285/QĐ-UB-QLĐT ngày 19/7/1995 của Ủy ban nhân dân thành phố. |
|||||||||||||||||||||
116 |
24/01/1997 |
Giao cho Ủy ban nhân dân quận 10 tổ chức và hoạt động thí điểm theo cơ chế một cửa, một dấu. |
|||||||||||||||||||||
117 |
972/QĐ-UB-NC |
06/3/1997 |
Cho phép Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp tổ chức và hoạt động theo cơ chế một cửa, một dấu. |
||||||||||||||||||||
118 |
07/3/1997 |
Cho phép Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ tổ chức và hoạt động theo cơ chế một cửa, một dấu. |
|||||||||||||||||||||
119 |
01/4/1997 |
Về việc cho phép Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh tổ chức và hoạt động theo cơ chế “1 cửa, 1 dấu”. |
|||||||||||||||||||||
120 |
01/4/1997 |
Về việc cho phép Ủy ban nhân dân quận 4 tổ chức và hoạt động theo cơ chế “1 cửa, 1 dấu” |
|||||||||||||||||||||
121 |
01/4/1997 |
Về việc cho phép Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh tổ chức và hoạt động theo cơ chế một cửa, một dấu. |
|||||||||||||||||||||
122 |
1586/QĐ-UB-KT |
07/4/1997 |
Về việc di chuyển dân cư và ban hành bản quy định đền bù trợ cấp thiệt hại và bố trí định cư trong công trình xây dựng Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh. |
||||||||||||||||||||
123 |
08/4/1997 |
Về việc di chuyển dân cư, các tổ chức và ban hành Bản quy định đền bù, trợ cấp thiệt hại trong công trình xây dựng Khu công nghiệp Tân Bình, phường 15 - phường 16, quận Tân Bình. |
|||||||||||||||||||||
124 |
23/4/1997 |
Về việc cho phép Ủy ban nhân dân quận 3 tổ chức và hoạt động theo cơ chế “một cửa, một dấu”. |
|||||||||||||||||||||
125 |
24/4/1997 |
Về việc cho phép Ủy ban nhân dân quận 8 tổ chức và hoạt động theo cơ chế “một cửa, một dấu”. |
|||||||||||||||||||||
126 |
24/4/1997 |
Về việc cho phép Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận tổ chức và hoạt động theo cơ chế “một cửa, một dấu”. |
|||||||||||||||||||||
127 |
17/6/1997 |
Về việc sửa đổi khoản 5 điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 3325/QĐ-UB-NC ngày 15/7/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố (trạm cân Bình Phước). |
|||||||||||||||||||||
128 |
25/6/1997 |
Về việc cho phép Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè tổ chức và hoạt động theo cơ chế “một cửa, một dấu”. |
|||||||||||||||||||||
129 |
16/8/1997 |
Về việc sửa đổi Điều 1 Quyết định số 1890/QĐ-UB-QLĐT ngày 05/4/1996 của UBND thành phố về việc thu phí giao thông đường Nguyễn Tất Thành quận 4. |
|||||||||||||||||||||
130 |
19/9/1997 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung một số điểm trong Bản quy định về đền bù, trợ cấp thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất tại công trình thủy lợi Sông Lu, huyện Củ Chi ban hành kèm theo Quyết định số 536QĐ-UB-KT ngày 30/01/1997 của Ủy ban nhân dân thành phố. |
|||||||||||||||||||||
131 |
15/10/1997 |
Về việc điều chỉnh bản quy định về việc lập đồ án quy hoạch chi tiết trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
132 |
15/10/1997 |
Về việc di chuyển dân cư, các tổ chức và ban hành Bản quy định đền bù trợ cấp thiệt hại trong công trình xây dựng khu công nghiệp Tân Thới Hiệp tại quận 12, thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
133 |
16/10/1997 |
Về việc di chuyển dân cư và ban hành Bản quy định đền bù trợ cấp thiệt hại và bố trí định cư trong công trình xây dựng Khu công nghiệp Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh. |
|||||||||||||||||||||
134 |
07/11/1997 |
Về việc thành lập Ban quản lý dự án Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
135 |
18/CT-UB-NCVX |
06/6/1997 |
Về việc triển khai thực hiện Chỉ thị 37/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 17/01/1997. |
||||||||||||||||||||
136 |
28/10/1997 |
Về việc tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê các loại giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01/7/1991 và quỹ nhà do Nhà nước quản lý trong quá trình thực hiện các chính sách nhà đất. |
|||||||||||||||||||||
137 |
37/CT-UB-NCVX |
12/11/1997 |
Về tăng cường thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội trên địa bàn thành phố. |
||||||||||||||||||||
138 |
14/11/1997 |
Về việc giải quyết các nguồn vốn, tài sản của Liên hiệp Hợp tác xã và Hợp tác xã trong quá trình chuyển đổi và đăng ký lại theo Luật Hợp tác xã. |
|||||||||||||||||||||
139 |
22/12/1997 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Chỉ thị số 89/CT-UB-KT ngày 14/11/1997 của Ủy ban nhân dân thành phố. |
|||||||||||||||||||||
CÔNG VĂN |
|||||||||||||||||||||||
140 |
26/02/1997 |
Về việc tạm hoãn ngày xuất cảnh đối với người được cấp hộ chiếu xuất cảnh. |
|||||||||||||||||||||
141 |
25/7/1997 |
Về việc phê duyệt giá xét thầu các công trình thuộc quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện. |
|||||||||||||||||||||
142 |
16/9/1997 |
V/v thủ tục cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nhỏ đầu tư vào khu công nghiệp. |
|||||||||||||||||||||
143 |
29/10/1997 |
Về việc điều chỉnh một số quy định của quy trình bán nhà ở ban hành kèm theo Quyết định số 7805/QĐ-UB-QLĐT ngày 18/11/1995. |
|||||||||||||||||||||
144 |
31/10/1997 |
Về việc bổ sung điều chỉnh một số điểm trong công văn 323/UB-QLĐT ngày 27/01/1997 của Ủy ban nhân dân thành phố về phương thức đền bù và hoán đổi đất ở tại các khu tái định cư dự án Bắc Nhà Bè -Nam Bình Chánh. |
|||||||||||||||||||||
145 |
15/12/1997 |
Về việc thực hiện miễn giảm thuế, phí cho các phương tiện vận tải tham gia hoạt động theo chế độ xe buýt. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1998 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
||||||||||||||||||||
146 |
02/02/1998 |
Về việc trích 30% tiền thu phạt vi phạm cung ứng sử dụng điện để sử dụng phục vụ kiểm tra và quản lý điện năng. |
|||||||||||||||||||||
147 |
10/3/1998 |
Về việc quy định quản lý giống bò sữa trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
148 |
06/4/1998 |
Về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Trọng tài lao động thành phố. |
|||||||||||||||||||||
149 |
08/5/1998 |
Về điều chỉnh, bổ sung quy định ở Điều 1, Quyết định số 2073/QĐ-UB-KT ngày 02/5/1997 của Ủy ban nhân dân thành phố (xử phạt vi phạm hành chính hành vi nuôi chó chạy rong). |
|||||||||||||||||||||
150 |
09/11/1998 |
Về việc ban hành quy định về đơn giá đền bù, trợ cấp thiệt hại và bố trí định cư trong dự án nâng cấp đường xuyên Á trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
151 |
12/3/1998 |
Về việc tiếp tục tổ chức quản lý dân nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
152 |
23/3/1998 |
Về việc dán tem 4 nhóm mặt hàng điện tử, điện lạnh, động cơ nổ, vật liệu xây dựng nhập khẩu. |
|||||||||||||||||||||
153 |
07/5/1998 |
Về việc triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã theo Nghị định số 15/CP |
|||||||||||||||||||||
154 |
22/8/1998 |
Về việc triển khai quy chế thực hiện dân chủ ở phường, xã, thị trấn. |
|||||||||||||||||||||
155 |
10/9/1998 |
Về việc dán tem 2 mặt hàng gạch ốp lát và máy bơm nước điện nhập khẩu. |
|||||||||||||||||||||
156 |
11/9/1998 |
Về cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/01/1998 của Chính phủ. |
|||||||||||||||||||||
157 |
24/11/1998 |
Về kế hoạch sử dụng tiền bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước. |
|||||||||||||||||||||
158 |
22/12/1998 |
Về việc triển khai thực hiện Quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) áp dụng cho đầu tư trong nước ban hành kèm theo Nghị định số 77/CP ngày 18/6/1997 của Chính phủ. |
|||||||||||||||||||||
CÔNG VĂN |
|||||||||||||||||||||||
159 |
17/9/1998 |
Về việc xử lý các vi phạm chuyển nhượng đất bất hợp pháp và xây dựng trái phép tại Khu B, B’ thuộc xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 1999 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
160 |
244/QĐ-UB-NC |
14/01/1999 |
Về thành lập Ban Quản lý dự án VIE/96/029-Hỗ trợ kỹ thuật cho cải cách hành chính tại thành phố Hồ Chí Minh. |
||||||||||||||||||||
161 |
22/02/1999 |
Về thành lập Hội đồng Xử lý tranh chấp và vi phạm cung ứng sử dụng điện thành phố. |
|||||||||||||||||||||
162 |
17/3/1999 |
Về chiết khấu bán lẻ xăng dầu tại thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
163 |
13/5/1999 |
Về việc ban hành bản quy định về trình tự và tố chức thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cho dự án đường xuyên Á trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
164 |
03/8/1999 |
Về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện dự án cải cách hành chính VIE/96/029. |
|||||||||||||||||||||
165 |
21/8/1999 |
Về việc thành lập Hội đồng bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố - khóa VI nhiệm kỳ 1999-2004. |
|||||||||||||||||||||
166 |
03/11/1999 |
Về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh xem xét, cấp chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước không sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất tại thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
167 |
17/12/1999 |
Về việc thành lập Ban chỉ đạo Tổng kiểm kê đất đai năm 2000. |
|||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
168 |
13/05/1999 |
Về việc dán tem hàng nhập khẩu. |
|||||||||||||||||||||
169 |
02/11/1999 |
Về thực hiện Nghị định số 07/CP ngày 16/10/1996 của Chính phủ và Thông tư số 02/NN-KNKL/TT ngày 01/3/1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|||||||||||||||||||||
CÔNG VĂN |
|||||||||||||||||||||||
170 |
4202/UB-QLDT |
06/10/1999 |
Về việc phân bổ sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông. |
||||||||||||||||||||
171 |
09/12/1999 |
Về xử lý các doanh nghiệp không kê khai, đăng ký lại theo Chỉ thị 657/TTg ngày 13/9/1996 của Thủ tướng Chính phủ. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 2000 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
|
|||||||||||||||||||
172 |
21/6/2000 |
Về việc cho phép Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân quận, huyện để đóng dấu cấp bằng tốt nghiệp. |
|||||||||||||||||||||
173 |
22/9/2000 |
Về việc sửa đổi điều 02 của Quyết định số 1015/1999/QĐ-UB-KT ngày 22/02/1999 về thành lập Hội đồng xử lý tranh chấp và vi phạm cung ứng sử dụng điện thành phố. |
|||||||||||||||||||||
174 |
03/10/2000 |
Về việc ủy quyền thực hiện việc ký và cấp Thẻ chứng nhận áp dụng chế độ một giá. |
|||||||||||||||||||||
175 |
08/11/2000 |
Về việc giao Sở Thương mại thành phố làm đầu mối quản lý Nhà nước đối với Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
176 |
31/01/2000 |
Về việc triển khai Chỉ thị số 33/1999/CT-TTg ngày 27/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm quản lý Nhà nước trong công tác bảo đảm trật tự giao thông. |
|||||||||||||||||||||
177 |
21/9/2000 |
Về việc thực hiện việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy, mô tô. |
|||||||||||||||||||||
178 |
22/11/2000 |
Về việc thực hiện Quy chế quản lý, thu nộp và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước thành phố. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 2001 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
||||||||||||||||||||
179 |
11/01/2001 |
Về sửa đổi, bổ sung quy định đền bù, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư trong dự án đầu tư xây dựng Khu Siêu thị An Lạc, huyện Bình Chánh (bao gồm cả tuyến hành lang an toàn lưới điện, lộ giới, kênh rạch, bãi đậu xe và cây xanh lân cận). |
|||||||||||||||||||||
180 |
15/5/2001 |
Về việc ban hành quy định về đền bù, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư trong dự án đầu tư xây dựng Đại lộ Đông - Tây thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
181 |
01/6/2001 |
Về việc các tuyến đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe máy tham gia giao thông đường bộ tại thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
182 |
12/6/2001 |
Về ủy quyền xét duyệt danh mục máy móc, thiết bị và dự toán của các chủ đầu tư được vay vốn theo chương trình kích cầu. |
|||||||||||||||||||||
183 |
29/8/2001 |
Về việc quy định đơn giá các loại đất và các loại cây trồng để tính đền bù, hỗ trợ thiệt hại và sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Bản quy định kèm theo Quyết định số 40/2001/QĐ-UB ngày 15/5/2001 của Ủy ban nhân dân thành phố trong dự án đầu tư xây dựng Đại lộ Đông - Tây thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
184 |
03/10/2001 |
Về thành lập Hội đồng Khoa học và Công nghệ thành phố. |
|||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
185 |
18/2001/CT-UB |
18/7/2001 |
Về việc thực hiện thu và sử dụng chi phí thẩm tra phê duyệt quy hoạch. |
||||||||||||||||||||
CÔNG VĂN |
|||||||||||||||||||||||
186 |
22/11/2001 |
Về giải quyết một số vấn đề trong công tác quản lý sử dụng đất nông nghiệp. |
|||||||||||||||||||||
187 |
12/11/2001 |
Về việc chấp thuận hỗ trợ thêm giá đền bù đất nông nghiệp và đền bù, trợ cấp thiệt hại ở các dự án đầu tư trong khu quy hoạch đô thị mới Nam thành phố trên địa bàn quận 7, 8 và Bình Chánh. |
|||||||||||||||||||||
188 |
14/12/2001 |
Về việc duyệt giá bán căn hộ các chung cư, giá chuyển quyền sử dụng nền đất để phục vụ tái định cư trong dự án xây dựng đại lộ Đông Tây. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 2002 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
||||||||||||||||||||
189 |
19/02/2002 |
Về ban hành Quy định tạm thời quản lý tôm giống, thức ăn nuôi thủy sản, thuốc thú y thủy sản và môi trường nuôi tôm trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
190 |
02/4/2002 |
Ủy quyền cấp phép Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại thành phố. |
|||||||||||||||||||||
191 |
06/5/2002 |
Về thành lập Hội đồng thẩm định đề án chương trình hỗ trợ lãi vay cho hộ nông dân. |
|||||||||||||||||||||
192 |
23/10/2002 |
Về ban hành Quy định quản lý giống cây trồng trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
193 |
04/11/2002 |
Về việc phê duyệt Quy chế bổ sung đối với Khu đường sông (Sở Giao thông Công chánh) về tổ chức và hoạt động trong lĩnh vực kiểm soát, phòng chống và ứng phó sự cố tràn dầu trong giao thông đường thủy thành phố. |
|||||||||||||||||||||
194 |
06/12/2002 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 63/2001/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 2003 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
||||||||||||||||||||
195 |
15/01/2003 |
Bổ sung chính sách đền bù, hỗ trợ thiệt hại đối với các hộ sử dụng đất trồng rau muống trong dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư Rạch Miễu thuộc phường 1, 2, 7 quận Phú Nhuận. |
|||||||||||||||||||||
196 |
25/4/2003 |
Về các chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
197 |
04/7/2003 |
Về thành lập Hội đồng xử lý vi phạm cung ứng và sử dụng điện. |
|||||||||||||||||||||
198 |
09/7/2003 |
Về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng xử lý vi phạm cung ứng và sử dụng điện. |
|||||||||||||||||||||
199 |
10/7/2003 |
Về điều chỉnh mức trợ cấp hoạt động phí hàng tháng đối với Phó Chủ tịch UBMTTQ, Phó các Đoàn thể phường - xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với Công an viên, cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ và trợ cấp cho chức danh Thống kê trong Ban Chỉ huy Quân sự của phường - xã, thị trấn. |
|||||||||||||||||||||
200 |
10/7/2003 |
Về thành lập Ban Tôn giáo quận - huyện trực thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện. |
|||||||||||||||||||||
201 |
28/11/2003 |
Về triển khai thực hiện Quyết định số 25/2002/QĐ-TTg ngày 01/02/2002 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 12/2002/TTLT/BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|||||||||||||||||||||
202 |
12/12/2003 |
Về việc tổ chức lại Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước thành Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp Nhà nước thành phố khi chuyển đổi sở hữu. |
|||||||||||||||||||||
CHỈ THỊ |
|||||||||||||||||||||||
203 |
11/2003/CT-UB |
02/6/2003 |
Về việc áp dụng mức lương tối thiểu đối với các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích thành phố. |
||||||||||||||||||||
CÔNG VĂN |
|||||||||||||||||||||||
204 |
25/02/2003 |
Về việc hướng dẫn quy trình cổ phần hóa và quy chế đấu giá bán cổ phần lần đầu cho các doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa thuộc thành phố quản lý. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 2004 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
||||||||||||||||||||
205 |
16/02/2004 |
Về ban hành quy định quản lý các dự án thuộc thành phần thuộc Đề án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2004 - 2005 (Đề án 112). |
|||||||||||||||||||||
206 |
24/3/2004 |
Về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ chức Giám định tư pháp về văn hóa thành phố. |
|||||||||||||||||||||
207 |
06/5/2004 |
Ban hành Quy chế về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet tại thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
208 |
30/7/2004 |
Về điều tiết số thu tiền đền bù đất công cho ngân sách quận - huyện. |
|||||||||||||||||||||
209 |
27/8/2004 |
Về phê duyệt mức thu phí các loại hình dịch vụ tư vấn của Trung tâm Dịch vụ thẩm định giá và bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tài chính. |
|||||||||||||||||||||
210 |
29/10/2004 |
Về thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông. |
|||||||||||||||||||||
211 |
08/12/2004 |
Về bổ sung các tuyến đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe máy tham gia giao thông đường bộ tại thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
212 |
21/12/2004 |
Về chuyển giao tổ chức và nhiệm vụ quản lý Nhà nước về công nghệ thông tin từ Sở Khoa học và Công nghệ sang Sở Bưu chính, Viễn thông. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 2005 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
||||||||||||||||||||
213 |
06/01/2005 |
Về bổ sung Quyết định số 247/2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông. |
|||||||||||||||||||||
214 |
31/3/2005 |
V/v ban hành danh mục giống cây trồng được phép sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
215 |
13/4/2005 |
Về giao nhiệm vụ Sở Thương mại triển khai và thực hiện Quyết định số 0027/2005/QĐ-BTM và Quyết định số 0028/2005/QĐ-BTM ngày 07 tháng 01 năm 2005 của Bộ Thương mại. |
|||||||||||||||||||||
216 |
18/4/2005 |
Về thành lập Thanh tra Sở Bưu chính, Viễn thông. |
|||||||||||||||||||||
217 |
23/5/2005 |
Về bổ sung các tuyến đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
218 |
24/0/2005 |
Về thành lập Thanh tra Sở Giao thông - Công chính thuộc Sở Giao thông - Công chính. |
|||||||||||||||||||||
219 |
20/6/2005 |
Vê ban hành quy định tạm thời mức thu phí đậu xe ôtô hàng tháng trên địa bàn quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. |
|||||||||||||||||||||
220 |
29/7/2005 |
Về việc điều chỉnh một số nội dung trong văn kiện Dự án hỗ trợ kỹ thuật cho Cải cách hành chính tại thành phố Hồ Chí Minh (VIE/02/010). |
|||||||||||||||||||||
221 |
18/8/2005 |
Ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác liên ngành thông báo giá, kiểm soát giá vật liệu xây dựng trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố. |
|||||||||||||||||||||
222 |
28/12/2005 |
Về ban hành quy chế hoạt động của Tổ công tác liên ngành thẩm định giá mua quỹ nhà, chuyển nhượng nền đất trong các dự án theo Chỉ thị số 04/CT-UB bảo đảm an toàn giao thông thực hiện nếp sống văn minh">24/2004/CT-UB ngày 31/8/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố. |
|||||||||||||||||||||
NĂM 2006 |
|||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
TÊN VĂN BẢN |
||||||||||||||||||||
223 |
14/6/2006 |
Về bổ sung thành viên Hội đồng tư vấn đưa người vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma túy và giải quyết tái hòa nhập cộng đồng cấp thành phố. |
|||||||||||||||||||||
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ